So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“若有人献素祭为供物给耶和华,就要献细面为供物,把油浇在上面,加上乳香,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi nào ai dâng cho Đức Giê-hô-va một của lễ chay, thì lễ vật người phải bằng bột lọc có chế dầu, và để nhũ hương lên trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“‘Khi có người muốn dâng một tế lễ chay lên Đức Giê-hô-va thì lễ vật đó phải làm bằng bột lọc. Người ấy phải chế dầu vào và để nhũ hương lên trên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Khi ai muốn dâng một của lễ chay lên CHÚA, người ấy phải lấy bột thượng hạng mà dâng. Người ấy sẽ đổ dầu vào bột và bỏ nhũ hương vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi có người dâng cho CHÚA một tế lễ chay, lễ vật phải bằng bột lọc mịn. Người phải chế dầu và đặt nhũ hương lên trên,

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Khi ai dâng của lễ chay cho Chúa thì phải chọn loại bột mịn. Xong đổ dầu và bỏ trầm hương lên trên,

和合本修订版 (RCUVSS)

2带到亚伦子孙作祭司的那里。祭司要从细面中取出满满的一把,又取些油和所有的乳香,把这些作为纪念的烧在坛上,是献给耶和华为馨香的火祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người sẽ đem đến cho các con trai A-rôn, tức những thầy tế lễ; thầy tế lễ sẽ lấy một nắm bột lọc chế dầu và hết thảy nhũ hương, đem xông làm kỷ niệm trên bàn thờ; ấy là một của lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2rồi đem đến cho các con cháu A-rôn, là những thầy tế lễ. Thầy tế lễ sẽ lấy một nắm bột lọc, dầu và tất cả nhũ hương rồi đốt trên bàn thờ tượng trưng cho cả tế lễ chay. Đó là tế lễ dùng lửa dâng lên, có hương thơm đẹp lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Người ấy sẽ mang bột đó đến các con trai của A-rôn, tức các tư tế. Một trong các tư tế sẽ bốc một nắm bột tượng trưng, tức nắm bột có dầu và nhũ hương ấy, và đem thiêu nó trên bàn thờ, làm một của lễ dùng lửa dâng, có mùi thơm bay lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

2rồi đem đến cho các thầy tế lễ con trai A-rôn. Thầy tế lễ sẽ lấy một nắm bột lọc chế dầu và tất cả nhũ hương, đem thiêu trên bàn thờ làm kỷ niệm. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

2rồi mang đến cho các con trai A-rôn, là thầy tế lễ. Thầy tế lễ sẽ lấy một nắm bột mịn có dầu và trầm hương, rồi thiêu trên bàn thờ làm phần kỷ niệm. Đó là của lễ thiêu có mùi thơm, làm vừa lòng Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

3素祭所剩的要归给亚伦和他的子孙;在献给耶和华的火祭中,这是至圣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phần chi trong của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người; ấy là một vật chí thánh trong các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phần còn lại của tế lễ chay sẽ thuộc về A-rôn và con cái người. Đó là phần rất thánh lấy từ các tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Phần của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai ông. Ðó là phần cực thánh trong các của lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phần còn lại trong lễ vật chay thuộc về A-rôn và con trai người. Đó là một vật chí thánh trong những vật dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Phần còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các thầy tế lễ; đó là phần chí thánh trong của lễ thiêu dâng lên cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4“若献炉中烤的素祭为供物,要用调了油的无酵细面饼,或抹了油的无酵薄饼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi nào ngươi dùng vật chi hấp lò làm của lễ chay, thì phải lấy bột mịn làm bánh nhỏ không men nhồi dầu, và bánh tráng không men thoa dầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi các con dâng tế lễ chay bằng bánh nướng trong lò thì bánh đó phải làm bằng bột không men nhồi với dầu, hoặc làm thành bánh tráng không men thoa dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nếu ngươi muốn dâng một của lễ chay bằng bánh nướng trong lò, bánh ấy phải làm bằng bột thượng hạng không men trộn dầu, hoặc bánh tráng không men có phết dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi người dùng vật nướng trong lò làm lễ vật chay, phải lấy bột lọc mịn làm bánh nhỏ không men nhồi dầu và bánh không men thoa dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu ngươi mang của lễ chay đã được nướng trong lò thì phải dùng bột mịn làm bánh không men tẩm dầu, hay làm bánh kẹp không men đổ dầu lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5若以铁盘上的素祭为供物,就要用调了油的无酵细面,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nếu ngươi dùng vật chiên trong chảo đặng làm của lễ chay, thì phải bằng bột mịn không pha men, nhồi với dầu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu các con dùng bánh nướng trên vỉ làm tế lễ chay thì bánh đó phải làm bằng bột không men nhồi với dầu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Nếu lễ vật dâng làm của lễ chay là bánh nướng trên vỉ, bánh ấy phải làm bằng bột thượng hạng không men trộn dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu dùng vật chiên trong chảo làm lễ vật chay, phải dùng bột lọc mịn không men nhồi dầu,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu của lễ chay được chiên trên chảo thì phải dùng bột mịn không men trộn dầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

6分成小块,浇上油;这是素祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6bẻ ra từ miếng và chế dầu trên. Ấy là của lễ chay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6phải bẻ ra từng miếng và chế dầu lên. Đó là tế lễ chay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ngươi sẽ bẻ bánh ấy ra thành những mảnh nhỏ, rồi đổ dầu lên; đó là của lễ chay.

Bản Dịch Mới (NVB)

6bẻ từng miếng và chế dầu lên. Đó là tế lễ chay.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Bẻ vụn ra rồi đổ dầu lên; của lễ chay là như vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

7若以煎锅煎的素祭为供物,就要用油与细面做成。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nếu ngươi dùng vật chiên trong chảo lớn đặng làm của lễ chay, thì phải bằng bột mịn với dầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu tế lễ chay là bánh chiên trong chảo lớn thì bánh đó phải làm bằng bột nhồi với dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nếu lễ vật dâng làm của lễ chay là bánh hấp trong nồi, bánh ấy phải làm bằng bột thượng hạng trộn dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu dùng vật chiên trong chảo làm lễ vật chay, cũng phải bằng bột lọc mịn chế dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu của lễ chay chiên trên chảo lớn thì phải dùng bột mịn với dầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

8要把这样做成的素祭带到耶和华面前,拿给祭司,祭司要带到坛前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Của lễ chay đã sắm sửa như cách nầy, ngươi sẽ đem dâng cho Đức Giê-hô-va, giao cho thầy tế lễ, và người sẽ đem đến bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các con sẽ đem tế lễ chay đã được chuẩn bị như thế dâng lên Đức Giê-hô-va; khi đã trao cho thầy tế lễ thì ông ấy sẽ đem đến bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ngươi hãy đem của lễ chay làm bằng những cách như thế dâng lên CHÚA. Khi của lễ được trình cho tư tế, tư tế sẽ mang nó đến bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi sẽ đem lễ vật chay sửa soạn như trên đến cho CHÚA, và giao cho thầy tế lễ; người sẽ mang lên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mang của lễ chay được chế biến như thế đến với Chúa. Trao cho thầy tế lễ để người mang đến bàn thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9祭司要从素祭中取出作为纪念的烧在坛上,是献给耶和华为馨香的火祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Thầy tế lễ sẽ lấy ra phần phải dâng làm kỷ niệm, xông trên bàn thờ; ấy là một của lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thầy tế lễ sẽ lấy một phần từ tế lễ chay đó để tượng trưng cho cả tế lễ và thiêu trên bàn thờ. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng lên, có hương thơm đẹp lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Tư tế sẽ lấy một phần tượng trưng từ của lễ chay, rồi thiêu nó trên bàn thờ. Ðó là một của lễ dùng lửa dâng, có mùi thơm bay lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thầy tế lễ sẽ lấy một phần để dâng làm kỷ niệm, thiêu trên bàn thờ. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho CHÚA

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người sẽ lấy phần kỷ niệm từ của lễ chay đem đốt trên bàn thờ để làm của lễ thiêu. Mùi thơm sẽ làm vừa lòng Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10素祭所剩的要归给亚伦和他的子孙;在献给耶和华的火祭中,这是至圣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phần chi trong của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người; ấy là một vật chí thánh trong các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Phần còn lại của tế lễ chay sẽ thuộc về A-rôn và con cái người. Đó là một phần rất thánh lấy từ tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Những phần của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai ông. Ðó là phần cực thánh trong các của lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phần lễ vật chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và con trai người. Đó là một vật chí thánh trong các tế lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Phần còn lại trong của lễ chay thuộc về A-rôn và các thầy tế lễ. Đó là phần chí thánh dâng lên bằng lửa cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“凡献给耶和华的素祭都不可以有酵,因为你们不可把任何的酵或蜜烧了,当作火祭献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hễ của lễ chay các ngươi dâng cho Đức Giê-hô-va, thì chớ dâng với men; vì các ngươi chớ dùng men hay mật xông với của lễ chi dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tế lễ chay mà các con dâng lên Đức Giê-hô-va không được pha men vì các con không được thiêu men hay mật ong trong tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Không một của lễ chay nào mang đến dâng lên CHÚA mà có men, vì ngươi sẽ không được thiêu men hay mật trong bất cứ của lễ nào dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tế lễ chay dâng cho CHÚA không được pha men. Vì các ngươi không được thiêu men và mật ong trong tế lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tất cả các của lễ chay dâng cho Chúa, không được bỏ men vào, ngươi không được đốt men hay mật ong trong của lễ thiêu dâng lên cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们可以把这些献给耶和华当作初熟的供物,但是不可献在坛上作为馨香的祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các ngươi được dâng những vật đó cho Đức Giê-hô-va như của lễ đầu mùa; nhưng chẳng nên đốt trên bàn thờ như của lễ có mùi thơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các con có thể dâng những thứ đó lên Đức Giê-hô-va như lễ vật đầu mùa nhưng không được đốt trên bàn thờ như tế lễ có hương thơm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngươi có thể dâng lên CHÚA các lễ vật đó làm của lễ đầu mùa, nhưng các lễ vật ấy sẽ không được thiêu trên bàn thờ để thành mùi thơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các người được dâng những vật đó cho CHÚA như lễ vật đầu mùa nhưng không được thiêu trên bàn thờ như tế lễ có mùi thơm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngươi có thể mang men và mật ong đến cho Chúa làm của lễ sản vật đầu mùa, nhưng đừng thiêu để lấy mùi thơm.

和合本修订版 (RCUVSS)

13凡献为素祭的供物都要用盐调和;在素祭中,不可缺少你与上帝立约的盐。一切的供物都要加盐献上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Phải nêm muối các của lễ chay; chớ nên dâng lên thiếu muối; vì muối là dấu hiệu về sự giao ước của Đức Chúa Trời đã lập cùng ngươi; trên các lễ vật ngươi phải dâng muối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phải nêm muối vào các tế lễ chay. Không được dâng tế lễ chay thiếu muối vì muối là giao ước của Đức Chúa Trời mình. Các con phải dâng muối chung với tất cả các lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ngươi phải bỏ muối vào tất cả của lễ chay ngươi dâng. Ngươi không được thiếu muối giao ước của Ðức Chúa Trời trong của lễ chay. Trong tất cả của lễ ngươi mang đến dâng, ngươi phải dâng chung với muối.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phải nêm muối vào tất cả các tế lễ chay. Tế lễ chay dâng lên không bao giờ được thiếu muối giao ước của Đức Chúa Trời. Các ngươi phải dâng muối chung với tất cả các lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi phải bỏ muối lên mọi của lễ chay. Muối tiêu biểu cho giao ước đời đời giữa ngươi với Thượng Đế; không được thiếu muối trong của lễ chay. Phải thêm muối vào tất cả các của lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14“你若献初熟之物给耶和华为素祭,就要献在火中烘过的新麦穗,就是磨碎的新谷物,当作初熟之物的素祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu ngươi dùng hoa quả đầu mùa đặng làm của lễ chay tế Đức Giê-hô-va, thì phải bằng gié lúa rang, hột lúa mới tán ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu các con dùng hoa quả đầu mùa làm tế lễ chay dâng lên Đức Giê-hô-va thì phải lấy lúa mới, rang trên lửa rồi xay thành bột,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nếu ngươi muốn dâng một của lễ chay lên CHÚA bằng sản vật đầu mùa của mình, ngươi phải lấy những gié lúa mới, xay cho trốc trấu ra, rồi đem gạo ấy đến rang trên lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu ngươi dâng tế lễ chay cho CHÚA bằng hoa quả đầu mùa, ngươi phải đem hạt lúa mới gặt, rang trên lửa, và tán nhỏ mà dâng lễ vật đầu mùa,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu ngươi dâng cho Chúa của lễ chay từ sản vật đầu mùa thì phải mang gié lúa tán rang trong lửa.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你要加上油和乳香;这是素祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15đổ dầu vào và thêm nhũ hương. Ấy là của lễ chay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15chế dầu vào và để nhũ hương lên trên. Đó là tế lễ chay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ngươi hãy đổ dầu vào và bỏ nhũ hương vào; đó là của lễ chay.

Bản Dịch Mới (NVB)

15rưới dầu vào và sắp nhũ hương lên. Đó là tế lễ chay.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đổ dầu và trầm hương lên; đó là của lễ chay.

和合本修订版 (RCUVSS)

16祭司要把供物中作为纪念的,就是一些磨碎的新谷物和一些油,以及所有的乳香,都焚烧,是献给耶和华的火祭。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đoạn, thầy tế lễ lấy một phần hột tán ra với dầu và hết thảy nhũ hương mà xông làm kỷ niệm. Ấy là của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Thầy tế lễ sẽ lấy một phần hạt xay nhồi với dầu cùng tất cả nhũ hương và thiêu đi để tượng trưng cho cả tế lễ. Đó là tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tư tế sẽ lấy một phần tượng trưng đem thiêu, đó là phần gạo có dầu và nhũ hương, để làm của lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Thầy tế lễ sẽ lấy một phần hạt tán pha dầu với tất cả nhũ hương, thiêu đi làm kỷ niệm. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng lên cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thầy tế lễ sẽ thiêu phần kỷ niệm của gié lúa tán cùng dầu và trầm hương để lên trên. Đó là của lễ thiêu dâng lên cho Chúa.”