So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1凱撒提庇留在位第十五年,本丟‧彼拉多猶太總督,希律加利利分封的王,他兄弟腓力以土利亞特拉可尼地區分封的王,呂撒聶亞比利尼分封的王,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ mười lăm đời Sê-sa Ti-be-rơ, --- khi Bôn-xơ Phi-lát làm quan tổng đốc xứ Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư hầu xứ Ga-li-lê, Phi-líp em vua ấy làm vua chư hầu xứ Y-tu-rê và tỉnh Tra-cô-nít, Ly-sa-ni-a làm vua chư hầu xứ A-by-len,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Năm thứ mười lăm dưới triều Sê-sa Ti-be-rơ — khi Pôn-xơ Phi-lát làm tổng đốc xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua chư hầu xứ Ga-li-lê; Phi-líp, em vua ấy, làm vua chư hầu xứ Y-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-ni-a làm vua chư hầu xứ A-by-len;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong năm thứ mười lăm của triều đại Hoàng Ðế Ti-bê-ri-u, khi Pôn-tơ Phi-lát làm tổng trấn miền Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư hầu miền Ga-li-lê, Phi-líp em ông làm vua chư hầu miền I-tu-rê và miền Tra-cô-ni-tít, Ly-sa-ni-a làm vua chư hầu miền A-bi-len,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Năm thứ mười lăm, dưới triều Hoàng Đế Ti-bê-ri, khi Bôn-ti Phi-lát làm thống đốc Giu-đê, Hê-rốt làm vua chư hầu Ga-li-lê, Phi-líp (em Hê-rốt) làm vua chư hầu Y-tu-rê và Tra-cô-nít, Ly-sa-ni làm vua chư hầu A-bi-len,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào năm thứ mười lăm triều đại Xê-xa Ti-bê-ri; những nhân vật sau đây ở dưới quyền Xê-xa:Bôn-ti Phi-lát cai quản miền Giu-đia;Hê-rốt cai trị miền Ga-li-lê;Phi-líp, em Hê-rốt, cai trị miền Y-tu-ria và Tra-cô-ni;và Ly-xa-nia cai quản miền A-bi-len.

和合本修訂版 (RCUV)

2亞那該亞法作大祭司。那時,撒迦利亞的兒子約翰在曠野裏,上帝的話臨到他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2An-ne và Cai-phe làm thầy cả thượng phẩm, --- thì có lời Đức Chúa Trời truyền cho Giăng, con Xa-cha-ri, ở nơi đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2An-ne và Cai-phe làm thầy tế lễ thượng phẩm — thì có lời Đức Chúa Trời truyền cho Giăng, con Xa-cha-ri, trong hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2An-nát và Cai-a-pha làm thượng tế, lời của Ðức Chúa Trời đến với Giăng con trai Xa-cha-ri trong đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

2An-ne và Cai-pha, làm trưởng tế, có lời Đức Chúa Trời phán bảo Giăng, con trai Xa-cha-ri, trong đồng hoang.

Bản Phổ Thông (BPT)

2An-na và Cai-pha làm chức tế lễ tối cao. Lúc ấy có lời của Thượng Đế bảo với Giăng, con của Xa-cha-ri trong đồng hoang.

和合本修訂版 (RCUV)

3他就走遍約旦河一帶地方,宣講悔改的洗禮,使罪得赦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giăng bèn dạo qua hết thảy miền lân cận sông Giô-đanh, giảng dạy phép báp-têm về sự ăn năn để được tha tội,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giăng đi khắp các vùng lân cận sông Giô-đanh, rao giảng báp-têm về sự ăn năn để được tha tội,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Do đó ông đến khắp miền dọc Sông Giô-đanh rao giảng rằng mọi người phải ăn năn để được tha tội và hãy bày tỏ lòng ăn năn ấy qua phép báp-têm,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Giăng liền đi khắp các vùng phụ cận sông Giô-đanh và truyền giảng về phép báp-tem ăn năn để được tha tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông đi khắp vùng quanh sông Giô-đanh giảng lễ báp-têm về sự ăn năn để được tha tội.

和合本修訂版 (RCUV)

4正如以賽亞先知書上所記的話:「在曠野有聲音呼喊着:預備主的道,修直他的路!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4như lời đã chép trong sách đấng tiên tri Ê-sai rằng: Có tiếng kêu la trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4như lời đã chép trong sách tiên tri Ê-sai:“Có tiếng người kêu lên trong hoang mạc:Hãy dọn đường cho Chúa, làm thẳng các lối Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4như có chép trong sách của Tiên Tri I-sai-a,“Có tiếng kêu lên trong đồng hoang rằng: ‘Hãy chuẩn bị con đường của Chúa;Hãy làm bằng thẳng các lối đi của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đúng như lời trong sách tiên tri I-sa: “Có một tiếng kêu trong đồng hoang: Hãy sửa soạn đường Chúa, Đắp thẳng các lối Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Như sách tiên tri Ê-sai viết:“Đây là tiếng của người kêu trong sa mạc:‘Hãy chuẩn bị đường cho Chúa.San phẳng lối đi cho Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

5一切山窪都要填滿;大小山岡都要削平!彎彎曲曲的地方要改為筆直;高高低低的道路要改為平坦!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Mọi nơi sũng thấp sẽ lấp cho đầy, Các núi các gò thì bị hạ xuống; Đường quanh quẹo thì làm cho ngay, Đường gập ghềnh thì làm cho bằng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Mọi thung lũng phải lấp cho đầy,Mọi núi đồi phải ban cho thấp;Đường cong quẹo phải sửa cho ngay,Lối gập ghềnh phải làm cho phẳng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Mọi thung lũng phải lấp cho đầy;Mọi núi đồi phải san cho thấp;Mọi đường cong quẹo phải sửa cho ngay;Mọi lối gập ghềnh phải ban cho phẳng;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Mọi thung lũng sẽ lấp cho đầy, Mọi núi đồi sẽ bị san cho phẳng, Đường cong quẹo được sửa cho ngay, Lối gồ ghề phải làm cho bằng;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mọi thung lũng phải được lấp bằng,và mọi núi đồi phải được san phẳng.Đường quanh co phải sửa cho ngay,những lối đi gồ ghề phải san bằng.

和合本修訂版 (RCUV)

6凡有血肉之軀的,都要看見上帝的救恩!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Và mọi loài xác thịt sẽ thấy sự cứu của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Và cả nhân loại sẽ thấy ơn cứu rỗi của Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ mọi loài xác thịt sẽ thấy ơn cứu rỗi của Ðức Chúa Trời.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Và cả nhân loại sẽ thấy ơn cứu rỗi của Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mọi người sẽ biết sự cứu rỗi của Thượng Đế!’” Ê-sai 40:3-5

和合本修訂版 (RCUV)

7約翰對那出來要受他洗的眾人說:「毒蛇的孽種啊,誰指示你們逃避那將要來的憤怒呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, Giăng nói cùng đoàn dân đến để chịu mình làm phép báp-têm rằng: Hỡi dòng dõi rắn lục, ai đã dạy các ngươi tránh khỏi cơn thạnh nộ ngày sau?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì thế, Giăng nói với đoàn dân đến để ông làm báp-têm rằng: “Hỡi dòng giống rắn độc kia, ai đã báo cho các người biết để chạy trốn cơn thịnh nộ sắp đến?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy Giăng nói với đoàn dân kéo ra gặp ông để chịu báp-têm, “Hỡi dòng dõi của rắn lục kia, ai đã cảnh cáo các người để chạy trốn cơn thịnh nộ sắp đến?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Giăng bảo các đoàn người đến chịu báp-tem: “Hỡi loài rắn độc! Ai đã báo cho các người tránh cơn thịnh nộ sắp tới?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Giăng bảo những người đến để chịu lễ báp-têm rằng, “Mấy anh là loài rắn độc! Ai đã cảnh cáo để các anh tránh khỏi cơn trừng phạt sắp đến của Thượng Đế?

和合本修訂版 (RCUV)

8你們要結出果子來,和悔改的心相稱。不要自己心裏說:『我們有亞伯拉罕為祖宗。』我告訴你們,上帝能從這些石頭中給亞伯拉罕興起子孫來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Thế thì, hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn; và đừng tự nói rằng: Áp-ra-ham là tổ phụ chúng ta; vì ta nói cùng các ngươi, Đức Chúa Trời có thể khiến từ những đá nầy sanh ra con cái cho Áp-ra-ham được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn; đừng tự nhủ: ‘Áp-ra-ham là tổ phụ chúng tôi’; vì tôi nói với các người, Đức Chúa Trời có thể khiến những viên đá nầy trở thành con cháu cho Áp-ra-ham được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy khá kết quả xứng đáng với sự ăn năn. Ðừng tự nhủ rằng, ‘Chúng tôi đã có Áp-ra-ham là tổ phụ rồi,’ vì tôi nói cho các người biết: Ðức Chúa Trời có thể dấy lên con cháu của Áp-ra-ham từ những viên đá nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn; và đừng tự hào: Áp-ra-ham là tổ tiên chúng ta, vì ta nói cùng các người: Đức Chúa Trời có thể biến những viên đá này thành con cháu Áp-ra-ham!

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy kết quả để chứng tỏ mình đã thực sự ăn năn. Đừng tự khoe, ‘Áp-ra-ham là ông tổ chúng tôi.’ Tôi nói cho các anh biết rằng Thượng Đế có thể biến các viên đá nầy ra con cháu Áp-ra-ham được đó.

和合本修訂版 (RCUV)

9現在斧子已經放在樹根上,凡不結好果子的樹就砍下來,丟在火裏。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cái búa đã để kề gốc cây; hễ cây nào không sanh trái tốt thì sẽ bị đốn và chụm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Cái rìu đã đặt kề gốc cây; cây nào không sinh quả tốt thì sẽ bị đốn và ném vào lửa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Này, cái rìu đã để kề gốc cây. Hễ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị đốn và quăng vào lửa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hiện nay lưỡi rìu đã đặt kề gốc cây; vì thế, bất cứ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị đốn và ném vào lửa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bây giờ cái rìu đã đặt nơi rễ cây, sẵn sàng để đốn. Cây nào không sinh trái tốt đều sẽ bị chặt hết để chụm lửa.”

和合本修訂版 (RCUV)

10眾人問他:「這樣,我們該做甚麼呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng bèn hỏi Giăng rằng: Vậy thì chúng tôi phải làm gì?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Dân chúng hỏi Giăng: “Vậy chúng tôi phải làm gì?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Dân chúng hỏi ông, “Thế thì chúng tôi phải làm gì?”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đoàn dân hỏi Giăng: “Thế thì chúng tôi phải làm gì đây?”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Dân chúng hỏi Giăng, “Vậy chúng tôi phải làm gì?”

和合本修訂版 (RCUV)

11約翰回答:「有兩件衣裳的,就分給那沒有的;有食物的,也該這樣做。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người đáp rằng: Ai có hai áo, hãy lấy một cái cho người không có; và ai có đồ ăn cũng nên làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ông đáp: “Ai có hai áo hãy chia cho người không có; ai có thức ăn cũng nên làm như vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ông đáp, “Ai có hai áo hãy chia bớt cho người không áo; tương tự, ai có thực phẩm, hãy chia sớt cho người không có.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Giăng đáp: “Ai có hai chiếc áo, hãy chia cho người không có. Ai có thức ăn, hãy san sẻ cho người thiếu ăn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giăng đáp, “Nếu ai có hai áo, hãy chia một cái cho người không có áo. Còn ai có thức ăn, cũng làm như vậy.”

和合本修訂版 (RCUV)

12也有稅吏來要受洗,對他說:「老師,我們該做甚麼呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Cũng có những người thâu thuế đến để chịu phép báp-têm; họ hỏi rằng: Thưa thầy, chúng tôi phải làm gì?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Cũng có những người thu thuế đến để chịu báp-têm, hỏi rằng: “Thưa thầy, chúng tôi phải làm gì?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngay cả những người thu thuế cũng đến chịu báp-têm, họ hỏi ông, “Thưa thầy, chúng tôi phải làm chi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các người thu thuế cũng đến để chịu báp-tem, họ hỏi: “Thưa thầy, chúng tôi phải làm gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngay cả những nhân viên thu thuế cũng đến với Giăng để chịu lễ báp-têm. Họ hỏi, “Thưa thầy, chúng tôi phải làm gì?”

和合本修訂版 (RCUV)

13約翰對他們說:「除了規定的數目,不要多收。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nói rằng: Đừng đòi chi ngoài số luật định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông bảo họ: “Đừng thu quá mức quy định.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông đáp, “Ðừng thu hơn số đã ấn định.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Giăng đáp: “Đừng lạm thu thuế má!”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Giăng đáp, “Đừng đòi nhiều hơn số thuế mà các ông được chỉ thị phải thu.”

和合本修訂版 (RCUV)

14也有士兵問他說:「我們該做甚麼呢?」約翰說:「不要勒索任何人,也不要敲詐人;自己有糧餉就該知足。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Quân lính cũng hỏi rằng: Còn chúng tôi phải làm gì? Người nói rằng: Đừng hà hiếp, đừng phỉnh gạt ai hết, nhưng hãy bằng lòng về lương hướng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Binh lính cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Ông trả lời: “Đừng hăm dọa hoặc vu khống ai để tống tiền, nhưng hãy bằng lòng về đồng lương của mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các binh lính cũng hỏi ông, “Còn chúng tôi, chúng tôi phải làm gì?”Ông đáp, “Ðừng tống tiền ai hay cáo gian ai để kiếm tiền, nhưng hãy thỏa lòng với lương bổng của mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các binh sĩ cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Ông đáp: “Đừng tống tiền, hăm dọa hoặc vu cáo ai, nhưng hãy bằng lòng với đồng lương của mình!”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các quân nhân cũng hỏi, “Còn chúng tôi thì sao? Chúng tôi phải làm gì?”Giăng trả lời, “Đừng cướp đoạt tiền của dân chúng, và cũng đừng lường gạt họ. Hãy bằng lòng về lương bổng của mình.”

和合本修訂版 (RCUV)

15百姓期待基督的來臨;他們心裏猜測,或許約翰是基督。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi dân chúng vẫn trông đợi, và ai nấy đều tự hỏi trong lòng nếu Giăng phải là Đấng Christ chăng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tất cả dân chúng đang trông đợi và tự hỏi trong lòng: “Phải chăng Giăng là Đấng Christ?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Lúc ấy người dân có tâm trạng trông đợi, và ai nấy đều thầm nghĩ trong lòng rằng phải chăng Giăng là Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Dân chúng đang trông mong và mọi người đều ngẫm nghĩ cân nhắc trong lòng về Giăng: “Phải chăng ông ta là Chúa Cứu Thế?”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì dân chúng đang trông mong Đấng Cứu Thế đến nên họ tự hỏi không biết Giăng có phải là Đấng ấy không.

和合本修訂版 (RCUV)

16約翰對眾人說:「我是用水給你們施洗,但有一位能力比我更大的要來,我就是給他解鞋帶也不配。他要用聖靈與火給你們施洗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16nên Giăng cất tiếng nói cùng mọi người rằng: Phần ta làm phép báp-têm cho các ngươi bằng nước; song có một Đấng quyền phép hơn ta sẽ đến, ta không đáng mở dây giày Ngài. Chính Ngài sẽ làm phép báp-têm cho các ngươi bằng Đức Thánh Linh và bằng lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì vậy, Giăng trả lời với mọi người: “Tôi làm báp-têm cho các người bằng nước; nhưng có một Đấng uy quyền hơn tôi sẽ đến, tôi không đáng mở quai dép cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Đức Thánh Linh và lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Giăng tuyên bố và nói với mọi người, “Tôi làm báp-têm cho các người bằng nước, nhưng một Ðấng quyền năng hơn tôi sẽ đến sau tôi; tôi không xứng đáng mở dây giày cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Ðức Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Giăng giải đáp cho mọi người: “Ta làm báp-tem cho các người bằng nước; nhưng một Đấng quyền lực hơn ta sẽ đến, ta không xứng đáng cởi quai dép Ngài. Ngài sẽ làm báp-tem cho các người bằng Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Giăng bảo với mọi người, “Tôi làm lễ báp-têm cho các anh bằng nước, nhưng có một Đấng sẽ đến, còn cao trọng hơn tôi. Tôi không xứng đáng cúi xuống mở dép cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các anh bằng Thánh Linh và bằng lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

17他手裏拿着簸箕,要揚淨他的穀物,把麥子收在倉裏,把糠用不滅的火燒盡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tay Ngài sẽ cầm nia mà giê thật sạch sân lúa mình, và thâu lúa mì vào kho; nhưng đốt trấu trong lửa chẳng hề tắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tay Ngài cầm nia để rê thật sạch sân lúa mình và thu lúa vào kho; nhưng rơm rạ thì đốt trong lửa chẳng hề tắt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tay Ngài sẽ cầm cào lúa làm sạch sân lúa của Ngài; Ngài sẽ thu lúa vào vựa lẫm của Ngài, còn rơm rác, Ngài sẽ đốt trong lửa không hề tắt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài sẽ cầm sàng rê sạch sân đạp lúa mình để chứa lúa vào kho, nhưng sẽ đốt hết trấu trong lửa không hề tắt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài đến để dùng nia sàng sạch sân lúa, tách lúa và trấu ra. Lúa thì chứa vào vựa còn trấu thì đốt hết trong lửa không bao giờ tắt.”

和合本修訂版 (RCUV)

18約翰又用許多別的話勸百姓,向他們傳福音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong khi Giăng rao truyền tin lành, thì cũng khuyên bảo dân chúng nhiều điều nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giăng cũng dùng nhiều lời khuyên bảo khác mà rao giảng Tin Lành cho dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Giăng còn dùng những lời khuyên bảo khác để rao giảng Tin Mừng cho dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Giăng cũng dùng nhiều lời khuyên bảo khác mà truyền giảng Phúc Âm cho dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Giăng còn giảng thêm nữa về Tin Mừng, dùng nhiều điều để khích lệ dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

19希律分封王,因他兄弟之妻希羅底的緣故,並因他所做的一切惡事,受了約翰的責備。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Song Hê-rốt, vua chư hầu, đã bị Giăng can gián về việc Hê-rô-đia vợ của em mình, cùng về các điều ác vua đã làm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng khi Hê-rốt, vua chư hầu, bị Giăng quở trách về việc lấy Hê-rô-đia, vợ của em mình, và về tất cả các tội ác vua đã làm

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng Vua Chư Hầu Hê-rốt, người đã bị Giăng quở trách về vụ lấy bà Hê-rô-đia vợ của em hắn và về những việc ác hắn đã làm,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng vua Hê-rốt bị Giăng quở trách về vụ Hê-rô-đia, em dâu mình, và về mọi điều ác vua đã làm;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng Giăng can ngăn Hê-rốt, là quan tổng đốc, vì Hê-rốt phạm tội với Hê-rô-đia, vợ của em trai mình và vì những điều độc ác khác mà Hê-rốt làm.

和合本修訂版 (RCUV)

20希律在一切事上又添了這一件,就是把約翰收在監裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20thì lại thêm một điều ác nữa, là bắt Giăng bỏ tù.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20thì vua lại phạm thêm một tội ác nữa, là bỏ tù Giăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20lại làm thêm một tội ác nữa, đó là bắt Giăng giam vào ngục.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua lại thêm một việc ác nữa là tống giam Giăng vào ngục.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hê-rốt lại còn làm một điều tệ hại hơn nữa là tống giam Giăng vào ngục.

和合本修訂版 (RCUV)

21眾百姓都受了洗,耶穌也受了洗。他正禱告的時候,天開了,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vả, khi hết thảy dân chúng đều chịu phép báp-têm, Đức Chúa Jêsus cũng chịu phép báp-têm. Ngài đương cầu nguyện thì trời mở ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi tất cả dân chúng đều chịu báp-têm, Đức Chúa Jêsus cũng chịu báp-têm. Lúc Ngài đang cầu nguyện thì trời mở ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ khi mọi người đến chịu báp-têm, Ðức Chúa Jesus cũng đến chịu báp-têm. Trong khi Ngài cầu nguyện, trời mở ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi cả dân chúng đều chịu phép báp-tem, Đức Giê-su cũng chịu báp-tem. Ngài đang cầu nguyện thì bầu trời mở ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi Giăng làm lễ báp-têm thì Chúa Giê-xu cũng chịu báp-têm cùng với mọi người. Trong khi Ngài đang cầu nguyện thì thiên đàng mở ra.

和合本修訂版 (RCUV)

22聖靈降在他身上,形狀彷彿鴿子;又有聲音從天上來,說:「你是我的愛子,我喜愛你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Thánh Linh lấy hình chim bồ câu ngự xuống trên Ngài; lại có tiếng từ trên trời phán rằng: Ngươi là Con yêu dấu của ta, đẹp lòng ta mọi đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22và Đức Thánh Linh ngự xuống trong hình thể giống như chim bồ câu đậu trên Ngài; lại có tiếng từ trời phán: “Con là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðức Thánh Linh ngự xuống trên Ngài trong hình dạng giống như một chim bồ câu, và có tiếng từ trời phán rằng, “Con là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22và Thánh Linh trong hình thể giống như chim bồ câu ngự xuống trên Ngài. Có tiếng phán đến từ trời: “Con là Con yêu dấu của Ta. Đẹp lòng Ta hoàn toàn!”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thánh Linh lấy dạng chim bồ câu đậu trên Ngài. Rồi có tiếng vọng từ thiên đàng rằng, “Con là Con yêu dấu của ta, ta rất vừa lòng về con.”

和合本修訂版 (RCUV)

23耶穌開始傳道,年紀約有三十歲。依人看來,他是約瑟的兒子,約瑟希里的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi Đức Chúa Jêsus khởi sự làm chức vụ mình thì Ngài có độ ba mươi tuổi. Theo ý người ta tin, thì Ngài là con Giô-sép, Giô-sép con Hê-li,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Jêsus bắt đầu chức vụ khi Ngài độ ba mươi tuổi. Theo người ta tin thì Ngài là con Giô-sép, Giô-sép con Hê-li,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðức Chúa Jesus được chừng ba mươi tuổi khi Ngài bắt đầu thi hành chức vụ. Người ta vẫn nghĩ Ngài là con của Giô-sép, Giô-sép con Hê-li,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi bắt đầu chức vụ, Đức Giê-su độ ba mươi tuổi. Người ta cho rằng Ngài là con Giô-sép. Giô-sép con Hê-li

Bản Phổ Thông (BPT)

23Khi Chúa Giê-xu bắt đầu thi hành chức vụ thì Ngài độ ba mươi tuổi. Người ta tin rằng Ngài là con Giô-xép.Giô-xép con Hê-li.

和合本修訂版 (RCUV)

24希里瑪塔的兒子,瑪塔利未的兒子,利未麥基的兒子,麥基雅拿的兒子,雅拿約瑟的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hê-li con Mát-tát, Mát-tát con Lê-vi, Lê-vi con Mên-chi, Mên-chi con Gia-nê, Gia-nê con Giô-sép,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Hê-li con Mát-tát, Mát-tát con Lê-vi, Lê-vi con Mên-chi, Mên-chi con Gia-nê, Gia-nê con Giô-sép,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Hê-li con Ma-thát, Ma-thát con Lê-vi, Lê-vi con Mên-khi, Mên-khi con Gia-nai, Gia-nai con Giô-sép,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hê-li con Mát-tát Mát-tát con Lê-vi, Lê-vi con Mên-chi, Mên-chi con Gia-nê, Gia-nê con Giô-sép

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hê-li con Ma-thát.Ma-thát con Lê-vi.Lê-vi con Mên-ki.Mên-ki con Gian-nai.Gian-nai con Giô-xép.

和合本修訂版 (RCUV)

25約瑟瑪他提亞的兒子,瑪他提亞亞摩斯的兒子,亞摩斯拿鴻的兒子,拿鴻以斯利的兒子,以斯利拿該的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Giô-sép con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con A-mốt, A-mốt con Na-hum, Na-hum con Ếch-li, Ếch-li con Na-ghê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Giô-sép con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con A-mốt, A-mốt con Na-hum, Na-hum con Ếch-li, Ếch-li con Na-ghê,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Giô-sép con Ma-ta-thi-a, Ma-ta-thi-a con A-mốt, A-mốt con Na-hum, Na-hum con Ê-xơ-li, Ê-xơ-li con Nát-gai,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Giô-sép con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con A-mốt, A-mốt con Na-hum, Na-hum con Ếch-li, Ếch-li con Na-ghê

Bản Phổ Thông (BPT)

25Giô-xép con Ma-ta-thia.Ma-ta-thia con A-mốt.A-mốt con Na-hâm.Na-hâm con Ét-li.Ét-li con Na-gai.

和合本修訂版 (RCUV)

26拿該瑪押的兒子,瑪押瑪他提亞的兒子,瑪他提亞西美的兒子,西美約瑟的兒子,約瑟猶大的兒子,猶大約亞拿的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Na-ghê con Ma-át, Ma-át con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con Sê-mê-in, Sê-mê-in con Giô-sếch, Giô-sếch con Giô-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Na-ghê con Ma-át, Ma-át con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con Sê-mê-in, Sê-mê-in con Giô-sếch, Giô-sếch con Giô-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nát-gai con Ma-át, Ma-át con Ma-ta-thi-a, Ma-ta-thi-a con Sê-mê-in, Sê-mê-in con Giô-sếch, Giô-sếch con Giô-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Na-ghê con Ma-át Ma-át con Ma-ta-thia, Ma-ta-thia con Sê-mê-in Sê-mê-in con Giô-sếch, Giô-sếch con Giô-đa

Bản Phổ Thông (BPT)

26Na-gai con Ma-át.Ma-át con Ma-ta-thia.Ma-ta-thia con Xê-mên.Xê-mên con Giô-xét.Giô-xét con Giô-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

27約亞拿利撒的兒子,利撒所羅巴伯的兒子,所羅巴伯撒拉鐵的兒子,撒拉鐵尼利的兒子,尼利麥基的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Giô-đa con Giô-a-nan, Giô-a-nan con Rê-sa, Rê-sa con Xô-rô-ba-bên, Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên con Nê-ri,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Giô-đa con Giô-a-nan, Giô-a-nan con Rê-sa, Rê-sa con Xô-rô-ba-bên, Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên con Nê-ri,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Giô-đa con Giô-a-nan, Giô-a-nan con Rê-sa, Rê-sa con Xê-ru-ba-bên, Xê-ru-ba-bên con Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên con Nê-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Giô-đa con Giô-a-nan, Giô-a-nan con Rê-sa Rê-sa con Xô-rô-ba-bên, Xô-rô-ba-bên con Sa-la-thi-ên Sa-la-thi-ên con Nê-ri

Bản Phổ Thông (BPT)

27Giô-đa con Giô-a-nan.Giô-a-nan con Rê-xa.Rê-xa con Xê-ru-ba-bên.Xê-ru-ba-bên con Sê-a-tiên.Sê-a-tiên con Nê-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

28麥基亞底的兒子,亞底哥桑的兒子,哥桑以摩當的兒子,以摩當的兒子,約細的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nê-ri con Mên-chi, Mên-chi con A-đi, A-đi con Cô-sam, Cô sam con Ên-ma-đan, Ên-ma-đan con Ê-rơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nê-ri con Mên-chi, Mên-chi con A-đi, A-đi con Cô-sam, Cô-sam con Ên-ma-đan, Ên-ma-đan con Ê-rơ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nê-ri con Mên-khi, Mên-khi con A-đi, A-đi con Cô-sam, Cô-sam con Ên-ma-đam, Ên-ma-đam con Ê-rơ,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nê-ri con Mên-chi Mên-chi con A-đi, A-đi con Cô-sam Cô-sam con Ên-ma-đan, Ên-ma-đan con Ê-rơ

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nê-ri con Mên-chi.Mên-chi con Át-đi.Át-đi con Cô-sam.Cô-sam con Ên-ma-đam.Ên-ma-đam con Ê-rơ.

和合本修訂版 (RCUV)

29約細以利以謝的兒子,以利以謝約令的兒子,約令瑪塔的兒子,瑪塔利未的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ê-rơ con Giê-su, Giê-su con Ê-li-ê-se, Ê-li-ê-se con Giô-rim, Giô-rim con Mát-thát, Mát-thát con Lê-vi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ê-rơ con Giô-suê, Giô-suê con Ê-li-ê-se, Ê-li-ê-se con Giô-rim, Giô-rim con Mát-thát, Mát-thát con Lê-vi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ê-rơ con Giô-sua, Giô-sua con Ê-li-ê-xe, Ê-li-ê-xe con Giô-rim, Giô-rim con Ma-thát, Ma-thát con Lê-vi,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ê-rơ con Giê-su, Giê-su con Ê-li-ê-se Ê-li-ê-se con Giô-rim, Giô-rim con Mát-thát Mát-thát con Lê-vi

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ê-rơ con Giô-suê.Giô-suê con Ê-li-ê-xe.Ê-li-ê-xe con Giô-rim.Giô-rim con Ma-thát.Ma-thát con Lê-vi.

和合本修訂版 (RCUV)

30利未西緬的兒子,西緬猶大的兒子,猶大約瑟的兒子,約瑟約南的兒子,約南以利亞敬的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Lê-vi con Si-mê-ôn, Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-sép, Giô-sép con Giô-nam, Giô-nam con Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim con Mê-lê-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Lê-vi con Si-mê-ôn, Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-sép, Giô-sép con Giô-nam, Giô-nam con Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim con Mê-lê-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Lê-vi con Si-mê-ôn, Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-sép, Giô-sép con Giô-nam, Giô-nam con Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim con Mê-lê-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Lê-vi con Si-mê-ôn Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-sép Giô-sép con Giô-nam, Giô-nam con Ê-li-a-kim Ê-li-a-kim con Mê-lê-a

Bản Phổ Thông (BPT)

30Lê-vi con Xi-mê-ôn.Xi-mê-ôn con Giu-đa.Giu-đa con Giô-xép.Giô-xép con Giô-nam.Giô-nam con Ê-li-a-kim.

和合本修訂版 (RCUV)

31以利亞敬米利亞的兒子,米利亞買南的兒子,買南瑪達他的兒子,瑪達他拿單的兒子,拿單大衛的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Mê-lê-a con Men-na, Men-na con Mát-ta-tha, Mát-ta-tha con Na-than, Na-than con Đa-vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Mê-lê-a con Men-na, Men-na con Mát-ta-tha, Mát-ta-tha con Na-than, Na-than con Đa-vít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Mê-lê-a con Mên-na, Mên-na con Ma-ta-tha, Ma-ta-tha con Na-than, Na-than con Ða-vít,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Mê-lê-a con Men-na Men-na con Mát-ta-tha, Mát-ta-tha con Na-than Na-than con Đa-vít

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ê-li-a-kim con Mê-lia.Mê-lia con Mê-na.Mê-na con Ma-ta-tha.Ma-ta-tha con Na-than.Na-than con Đa-vít.

和合本修訂版 (RCUV)

32大衛耶西的兒子,耶西俄備得的兒子,俄備得波阿斯的兒子,波阿斯沙拉的兒子,沙拉拿順的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đa-vít con Gie-sê, Gie-sê con Giô-bết, Giô-bết con Bô-ô, Bô-ô con Sa-la, Sa-la con Na-ách-son, Na-ách-son con A-mi-na-đáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đa-vít con Gie-sê, Gie-sê con Ô-bết, Ô-bết con Bô-ô, Bô-ô con Sa-la, Sa-la con Na-ách-son, Na-ách-son con A-mi-na-đáp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ða-vít con Giê-se, Giê-se con Ô-bết, Ô-bết con Bô-a, Bô-a con Sa-la, Sa-la con Nát-sôn, Nát-sôn con A-mi-na-đáp,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đa-vít con Gie-sê Gie-sê con Giô-bết, Giô-bết con Bô-ô Bô-ô con Sanh-môn, Sanh-môn con Na-ách-son

Bản Phổ Thông (BPT)

32Đa-vít con Gie-xê.Gie-xê con Ô-bết.Ô-bết con Bô-ô.Bô-ô con Sanh-môn.Sanh-môn con Na-ách-son.

和合本修訂版 (RCUV)

33拿順亞米拿達的兒子,亞米拿達亞民的兒子,亞民亞尼的兒子,亞尼希斯崙的兒子,希斯崙法勒斯的兒子,法勒斯猶大的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33A-mi-na-đáp con Át-min, Át-min con A-rơ-ni, A-rơ-ni con Ếch-rôm, Ếch-rôm con Pha-rê, Pha-rê con Giu-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33A-mi-na-đáp con Át-min, Át-min con A-rơ-ni, A-rơ-ni con Ếch-rôm, Ếch-rôm con Pha-rê, Pha-rê con Giu-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33A-mi-na-đáp con Át-min, Át-min con A-rơ-ni, A-rơ-ni con Hê-rôn, Hê-rôn con Pa-rê, Pa-rê con Giu-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Na-ách-son con A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp con Át-min Át-min con A-rơ-ni, A-rơ-ni con Ếch-rôm Ếch-rôm con Pha-rê, Pha-rê con Giu-đa

Bản Phổ Thông (BPT)

33Na-ách-son con A-mi-na-đáp.A-mi-na-đáp con Át-min.Át-min con A-mi.A-mi con Hết-rôn.Hết-rôn con Phê-rê.Phê-rê con Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

34猶大雅各的兒子,雅各以撒的兒子,以撒亞伯拉罕的兒子,亞伯拉罕他拉的兒子,他拉拿鶴的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Giu-đa con Gia-cốp, Gia-cốp con Y-sác, Y-sác con Áp-ra-ham, Áp-ra-ham con Tha-rê, Tha-rê con Na-cô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Giu-đa con Gia-cốp, Gia-cốp con Y-sác, Y-sác con Áp-ra-ham, Áp-ra-ham con Tha-rê, Tha-rê con Na-cô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Giu-đa con Gia-cốp, Gia-cốp con I-sác, I-sác con Áp-ra-ham, Áp-ra-ham con Tê-ra, Tê-ra con Na-hô,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Giu-đa con Gia-cốp, Gia-cốp con Y-sác Y-sác con Áp-ra-ham, Áp-ra-ham con Tha-rê Tha-rê con Na-cô

Bản Phổ Thông (BPT)

34Giu-đa con Gia-cốp.Gia-cốp con Y-sác.Y-sác con Áp-ra-ham.Áp-ra-ham con Thê-ra.Thê-ra con Na-ho.

和合本修訂版 (RCUV)

35拿鶴西鹿的兒子,西鹿拉吳的兒子,拉吳法勒的兒子,法勒希伯的兒子,希伯沙拉的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Na-cô con Sê-rúc, Sê-rúc con Ra-gao, Ra-gao con Pha-léc, Pha-léc con Hê-be, Hê-be con Sa-la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Na-cô con Sê-rúc, Sê-rúc con Rê-hu, Rê-hu con Bê-léc, Bê-léc con Hê-be, Hê-be con Sa-la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Na-hô con Sê-rúc, Sê-rúc con Ra-gau, Ra-gau con Pê-léc, Pê-léc con Ê-be, Ê-be con Shê-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Na-cô con Sê-rúc Sê-rúc con Ra-gao, Ra-gao con Pha-léc Pha-léc con Hê-be, Hê-be con Sa-la

Bản Phổ Thông (BPT)

35Na-ho con Xê-rúc.Xê-rúc con Rêu.Rêu con Phê-léc.Phê-léc con Ê-be.Ê-be con Sê-la.

和合本修訂版 (RCUV)

36沙拉該南的兒子,該南亞法撒的兒子,亞法撒的兒子,挪亞的兒子,挪亞拉麥的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Sa-la con Cai-nam, Cai-nam con A-bác-sát, A-bác-sát con Sem, Sem con Nô-ê, Nô-ê con La-méc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Sa-la con Cai-nam, Cai-nam con A-bác-sát, A-bác-sát con Sem, Sem con Nô-ê, Nô-ê con Lê-méc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Shê-la con Cai-nan, Cai-nan con Ạc-pác-sát, Ạc-pác-sát con Sem, Sem con Nô-ê, Nô-ê con La-méc,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Sa-la con Cai-nam, Cai-nam con A-bác-sát A-bác-sát con Sem, Sem con Nô-ê Nô-ê con La-méc

Bản Phổ Thông (BPT)

36Sê-la con Cai-nan.Cai-nan con A-phác-xác.A-phác-xác con Sem.Sem con Nô-ê.Nô-ê con La-méc.

和合本修訂版 (RCUV)

37拉麥瑪土撒拉的兒子,瑪土撒拉以諾的兒子,以諾雅列的兒子,雅列瑪勒列的兒子,瑪勒列該南的兒子,該南以挪士的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37La-méc con Ma-tu-sê-la, Ma-tu-sê-la con Hê-nóc, Hê-nóc con Gia-rết, Gia-rết con Mê-lê-lê-ên, Mê-lê-lê-ên con Cai-nam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Lê-méc con Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la con Hê-nóc, Hê-nóc con Giê-rệt, Giê-rệt con Ma-ha-la-ên, Ma-ha-la-ên con Kê-nan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37La-méc con Ma-thu-sê-la, Ma-thu-sê-la con Ê-nóc, Ê-nóc con Gia-rết, Gia-rết con Ma-ha-la-lê-ên, Ma-ha-la-lê-ên con Cai-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

37La-méc con Ma-tu-sê-la Ma-tu-sê-la con Hê-nóc, Hê-nóc con Gia-rết Gia-rết con Mê-lê-lê-ên, Mê-lê-lê-ên con Cai-nam

Bản Phổ Thông (BPT)

37La-méc con Mê-tu-sê-la.Mê-tu-sê-la con Ê-nóc.Ê-nóc con Gia-rết.Gia-rết con Ma-ha-la-lên.Ma-ha-la-lên con Kê-nan.

和合本修訂版 (RCUV)

38以挪士塞特的兒子,塞特亞當的兒子,亞當是上帝的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Cai-nam con Ê-nót, Ê-nót con Sết, Sết con A-đam, A-đam con Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Kê-nan con Ê-nót, Ê-nót con Sết, Sết con A-đam, A-đam con Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Cai-nan con Ê-nốt, Ê-nốt con Sết, Sết con A-đam, A-đam con Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Cai-nam con Ê-nót, Ê-nót con Sết Sết con A-đam A-đam con Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Kê-nan con Ê-nóc.Ê-nóc con Sết.Sết con A-đam.A-đam con Thượng Đế.