So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1萬軍之耶和華說:「看哪,那日臨近,勢如燒着的火爐,凡狂傲的和行惡的都如碎稭,在那日被燒盡,根與枝條無一存留。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vì nầy, ngày đến, cháy như lò lửa. Mọi kẻ kiêu ngạo, mọi kẻ làm sự gian ác sẽ như rơm cỏ; Đức Giê-hô-va vạn quân phán: Ngày ấy đến, thiêu đốt chúng nó, chẳng để lại cho chúng nó hoặc rễ hoặc nhành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Đức Giê-hô-va vạn quân phán: “Kìa, ngày ấy đang đến, sẽ cháy như lò lửa. Mọi kẻ kiêu ngạo, mọi kẻ làm ác sẽ như rơm rạ. Ngày ấy đến sẽ thiêu đốt chúng, chẳng để lại cho chúng hoặc rễ hoặc cành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Chắc chắn vậy, này, ngày ấy đang đến, nó sẽ cháy bừng bừng như một lò lửa hừng. Tất cả những kẻ kiêu ngạo và mọi kẻ làm ác sẽ như những gốc rạ. Khi ngày ấy đến, chúng sẽ bị thiêu rụi,” CHÚA các đạo quân phán. “Chúng sẽ không còn một cái rễ hay một nhánh nào sót lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA Vạn Quân phán: “Chắc chắn ngày đó đang đến, sẽ cháy như lò lửa. Tất cả những người kiêu ngạo và kẻ làm điều ác sẽ như gốc rạ, và ngày đó, là ngày đang đến, sẽ thiêu đốt chúng. Không một cái rễ hay một nhánh nào còn chừa lại cho chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Sẽ có một ngày cháy như lửa hừng, và mọi kẻ kiêu căng và gian ác sẽ như rơm rạ. Trong ngày đó chúng sẽ cháy rụi đến nỗi không còn sót rễ hay nhánh,” CHÚA Toàn Năng phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

2但是,對你們敬畏我名的人,必有公義的太陽出現,其光線有醫治的能力。你們必出來跳躍如圈裏的牛犢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nhưng về phần các ngươi là kẻ kính sợ danh ta, thì mặt trời công bình sẽ mọc lên cho, trong cánh nó có sự chữa bịnh; các ngươi sẽ đi ra và nhảy nhót như bò tơ của chuồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nhưng về phần các con là người kính sợ danh Ta thì mặt trời công chính sẽ mọc lên cho các con, trong cánh nó có sự chữa lành. Các con sẽ đi ra và nhảy nhót như bò tơ được thả ra khỏi chuồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nhưng đối với các ngươi, hỡi những người kính sợ danh Ta, mặt trời công chính sẽ mọc lên, cánh thái dương sẽ mang đến sự chữa lành. Các ngươi sẽ đi ra và nhảy lên vui mừng như bò con vừa ra khỏi chuồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nhưng các con, những người tôn kính danh Ta, mặt trời công chính sẽ mọc lên với sức chữa lành trong tia sáng nó. Và các con sẽ đi ra, nhảy nhót như bò tơ được thả khỏi chuồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Nhưng đối với ngươi là những kẻ tôn kính ta, sự nhân từ sẽ chói lói trên ngươi như mặt trời, mang tia sáng chữa bệnh. Ngươi sẽ nhảy nhót như bò con vừa mới được thả ra khỏi chuồng.

和合本修訂版 (RCUV)

3你們必踐踏惡人;在我所定的日子,他們必成為你們腳掌下的灰塵。這是萬軍之耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi sẽ giày đạp những kẻ ác, vì trong ngày ta làm, chúng nó sẽ như là tro dưới bàn chân các ngươi, Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các con sẽ giày đạp những kẻ ác, vì trong ngày Ta hành động, chúng sẽ như tro bụi dưới bàn chân các con.” Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các ngươi sẽ giày đạp những kẻ ác. Trong ngày Ta hành động, chúng sẽ như tro bụi dưới bàn chân các ngươi,” CHÚA các đạo quân phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bấy giờ các con sẽ chà đạp kẻ ác; vì chúng sẽ là tro bụi dưới gót chân các con trong ngày Ta làm những việc này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi ngươi sẽ chà đạp kẻ ác dưới chân như tro trong ngày ta làm điều ấy,” CHÚA Toàn Năng phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

4「你們當記念我僕人摩西的律法,就是我在何烈山以色列眾人所吩咐他的律例典章。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các ngươi khá nhớ lại luật pháp của đầy tớ ta là Môi-se, mà ta đã truyền cho nó tại Hô-rếp, tức là những lệ luật và mạng lịnh cho cả Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Hãy nhớ lại luật pháp mà Ta đã truyền cho đầy tớ ta là Môi-se tại Hô-rếp, tức là những lệ luật và phán quyết cho toàn thể Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Các ngươi phải ghi nhớ luật pháp của Mô-sê tôi tớ Ta, tức những quy luật và mạng lịnh Ta đã ban cho nó tại Hô-rếp, để nó truyền lại cho toàn dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA Vạn Quân phán: “Hãy ghi nhớ Kinh Luật của Môi-se, tôi tớ Ta, những sắc lệnh, những quy luật Ta đã cậy người truyền cho cả Y-sơ-ra-ên tại Hô-rếp.

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Hãy nhớ lời giáo huấn của Mô-se, kẻ tôi tớ ta, cùng những luật lệ và qui tắc mà ta trao cho người trên núi Hô-rếp, cho tất cả dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

5「看哪,耶和華大而可畏之日未到以前,我要差遣以利亞先知到你們那裏去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy, ta sẽ sai đấng tiên tri Ê-li đến cùng các ngươi trước ngày lớn và đáng sợ của Đức Giê-hô-va chưa đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nầy, Ta sẽ sai nhà tiên tri Ê-li đến với các con trước khi ngày lớn và đáng sợ của Đức Giê-hô-va đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Này, Ta sẽ sai Tiên Tri Ê-li-gia đến với các ngươi, trước ngày lớn và kinh khủng của CHÚA đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Này, Ta sẽ phái tiên tri Ê-li đến với các con trước khi ngày lớn và kinh khủng của CHÚA đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng ta sẽ sai tiên tri Ê-li đến cùng các ngươi trong ngày lớn và kinh hoàng của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

6他必使父親的心轉向兒女,兒女的心轉向父親,免得我來詛咒這地。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người sẽ làm cho lòng cha trở lại cùng con cái, lòng con cái trở lại cùng cha, kẻo ta đến lấy sự rủa sả mà đánh đất nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người sẽ làm cho lòng cha ông trở lại cùng con cháu, lòng con cháu trở lại cùng cha ông, kẻo Ta đến lấy sự nguyền rủa mà đánh đất nầy chăng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Người sẽ làm cho lòng cha mẹ trở về cùng con cái, và lòng con cái trở về cùng cha mẹ, kẻo khi Ta đến Ta sẽ đánh phạt xứ nầy bằng lời nguyền rủa chăng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người sẽ hướng lòng cha về với con cái, và lòng con cái về với cha, kẻo Ta sẽ đến và sẽ giáng sự rủa sả trên đất này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ê-li sẽ làm cho cha mẹ yêu thương con, con yêu cha mẹ. Nếu không ta sẽ đến nguyền rủa đất.”