So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1亚伯拉罕的后裔、大卫的子孙耶稣基督的家谱:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gia phổ Đức Chúa Jêsus Christ, con cháu Đa-vít và con cháu Áp-ra-ham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gia phả của Đức Chúa Jêsus Christ, con cháu Đa-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là gia phả của Ðức Chúa Jesus Christ, con cháu Ða-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gia phổ của Chúa Cứu Thế Giê-su, dòng dõi Đa-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là gia phổ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài xuất thân từ dòng họ Đa-vít, Đa-vít xuất thân từ dòng họ Áp-ra-ham.

和合本修订版 (RCUVSS)

2亚伯拉罕以撒以撒雅各雅各犹大和他的兄弟,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Áp-ra-ham sanh Y-sác; Y-sác sanh Gia-cốp; Gia-cốp sanh Giu-đa và anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác; Y-sác sinh Gia-cốp; Gia-cốp sinh Giu-đa và anh em người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Áp-ra-ham sinh I-sác; I-sác sinh Gia-cốp; Gia-cốp sinh Giu-đa và các anh em ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác, Y-sác sinh Gia-cốp, Gia-cốp sinh Giu-đa và anh em người,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác.Y-sác sinh Gia-cốp.Gia-cốp sinh Giu-đa và các anh em.

和合本修订版 (RCUVSS)

3犹大她玛氏生法勒斯谢拉法勒斯希斯仑希斯仑亚兰

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giu-đa bởi Tha-ma sanh Pha-rê và Xa-ra. Pha-rê sanh Ếch-rôm; Ếch-rôm sanh A-ram;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giu-đa bởi Ta-ma sinh Phê-rết và Sê-rách. Phê-rết sinh Hết-rôn; Hết-rôn sinh A-ram;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Giu-đa bởi Ta-ma sinh Pa-rê và Xê-ra. Pa-rê sinh Hê-rôn; Hê-rôn sinh A-ram;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra mẹ là Tha-ma, Pha-rê sinh Ếch-rôm, Ếch-rôm sinh A-ram,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giu-đa sinh Phê-rê và Xê-ra. (Mẹ của hai người nầy là Ta-ma.)Phê-rê sinh Hết-rôn.Hết-rôn sinh Ram.

和合本修订版 (RCUVSS)

4亚兰亚米拿达亚米拿达拿顺拿顺撒门

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-ram sanh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sanh Na-ách-son; Na-ách-son sanh Sanh-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn; Na-ha-sôn sinh Sanh-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sinh Nát-sôn; Nát-sôn sinh Sanh-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son, Na-ách-son sinh Sanh-môn,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ram sinh A-bi-na-đáp.A-bi-na-đáp sinh Nát-son.Nát-son sinh Xanh-môn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5撒门喇合氏生波阿斯波阿斯路得氏生俄备得俄备得耶西

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sanh Bô-ô. Bô-ô bởi Ru-tơ sanh Ô-bết. Ô-bết sanh Gie-sê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sinh Bô-ô. Bô-ô bởi Ru-tơ sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sinh Bô-a. Bô-a bởi Ru-tơ sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Giê-se;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sanh-môn sinh Bô-ô mẹ là Ra-háp, Bô-ô sinh Ô-bết mẹ là Ru-tơ, Ô-bết sinh Gie-sê,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Xanh-môn sinh Bô-ô. (Mẹ của Bô-ô là Ra-háp.)Bô-ô sinh Ô-bết. (Mẹ của Ô-bết là Ru-tơ.)Ô-bết sinh Gie-xê.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶西大卫王。大卫乌利亚的妻子生所罗门

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Gie-sê sanh vua Đa-vít. Đa-vít bởi vợ của U-ri sanh Sa-lô-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gie-sê sinh vua Đa-vít.Đa-vít bởi vợ của U-ri sinh Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Giê-se sinh Vua Ða-vít. Ða-vít bởi vợ của U-ri-gia sinh Sa-lô-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Gie-sê sinh vua Đa-vít, Đa-vít sinh Sa-lô-môn, mẹ nguyên là vợ U-ri,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Gie-xê sinh vua Đa-vít.Đa-vít sinh Sô-lô-môn. (Mẹ Sô-lô-môn trước kia là vợ của U-ri.)

和合本修订版 (RCUVSS)

7所罗门罗波安罗波安亚比雅亚比雅亚撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sa-lô-môn sanh Rô-bô-am; Rô-bô-am sanh A-bi-gia; A-bi-gia sanh A-sa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am; Rô-bô-am sinh A-bi-gia; A-bi-gia sinh A-sa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sa-lô-môn sinh Rê-hô-bô-am; Rê-hô-bô-am sinh A-bi-gia; A-bi-gia sinh A-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am, Rô-bô-am sinh A-bi-gia, A-bi-gia sinh A-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sô-lô-môn sinh Rô-bô-am.Rô-bô-am sinh A-bi-gia.A-bi-gia sinh A-xa.

和合本修订版 (RCUVSS)

8亚撒约沙法约沙法约兰约兰乌西雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-sa sanh Giô-sa-phát; Giô-sa-phát sanh Giô-ram; Giô-ram sanh Ô-xia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-sa sinh Giô-sa-phát; Giô-sa-phát sinh Giô-ram; Giô-ram sinh Ô-xia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8A-sa sinh Giê-hô-sa-phát; Giê-hô-sa-phát sinh Giô-ram; Giô-ram sinh U-xi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

8A-sa sinh Giô-sa-phát, Giô-sa-phát sinh Giô-ram, Giô-ram sinh Ô-xia,

Bản Phổ Thông (BPT)

8A-xa sinh Giê-hô-sa-phát.Giê-hô-sa-phát sinh Giê-hô-ram.Giê-hô-ram là ông tổ của U-xia.

和合本修订版 (RCUVSS)

9乌西雅约坦约坦亚哈斯亚哈斯希西家

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ô-xia sanh Giô-tam; Giô-tam sanh A-cha; A-cha sanh Ê-xê-chia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ô-xia sinh Giô-tham; Giô-tham sinh A-cha; A-cha sinh Ê-xê-chia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9U-xi-a sinh Giô-tham; Giô-tham sinh A-kha; A-kha sinh Hê-xê-ki-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ô-xia sinh Giô-tam, Giô-tam sinh A-cha, A-cha sinh Ê-xê-chia,

Bản Phổ Thông (BPT)

9U-xia sinh Giô-tham.Giô-tham sinh A-háp.A-háp sinh Ê-xê-chia.

和合本修订版 (RCUVSS)

10希西家玛拿西玛拿西亚们亚们约西亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ê-xê-chia sanh Ma-na-sê; Ma-na-sê sanh A-môn; A-môn sanh Giô-si-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se; Ma-na-se sinh A-môn; A-môn sinh Giô-si-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hê-xê-ki-a sinh Ma-na-se; Ma-na-se sinh A-môn; A-môn sinh Giô-si-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se, Ma-na-se sinh A-môn, A-môn sinh Giô-si-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-xe.Ma-na-xe sinh Am-môn.A-môn sinh Giô-xia.

和合本修订版 (RCUVSS)

11百姓被迁到巴比伦的时候,约西亚耶哥尼雅和他的兄弟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Giô-si-a đang khi bị đày qua nước Ba-by-lôn sanh Giê-chô-nia và anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Giô-si-a, trước thời kỳ lưu đày sang Ba-by-lôn, sinh Giê-cô-nia và các em người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Giô-si-a sinh Giê-khô-ni-a và các anh em ông ấy vào thời bị lưu đày qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Giô-si-a sinh Giê-cô-nia và các em người lúc bị lưu đày tại Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giô-xia sinh Giê-cô-nia và các anh em ông. (Đây là nói về thời kỳ trước khi bị đày qua Ba-by-lôn.)

和合本修订版 (RCUVSS)

12迁到巴比伦之后,耶哥尼雅撒拉铁撒拉铁所罗巴伯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi đã bị đày qua nước Ba-by-lôn, thì Giê-chô-nia sanh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sanh Xô-rô-ba-bên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn, Giê-cô-nia sinh Sa-anh-thi-ên; Sa-anh-thi-ên sinh Xô-rô-ba-bên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau khi bị đày qua Ba-by-lôn, Giê-khô-ni-a sinh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sinh Xê-ru-ba-bên;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Sau khi bị lưu đày tại Ba-by-lôn, Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên sinh Xô-rô-ba-bên,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau khi bị đày qua Ba-by-lôn:Giê-hô-gia-kim sinh Sát-tiên.Sát-tiên là ông nội của Xê-ru-ba-bên.

和合本修订版 (RCUVSS)

13所罗巴伯亚比玉亚比玉以利亚敬以利亚敬亚所

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Xô-rô-ba-bên sanh A-bi-út; A-bi-út sanh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sanh A-xô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út; A-bi-út sinh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sinh A-xô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xê-ru-ba-bên sinh A-bi-út; A-bi-út sinh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sinh A-xô.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út, A-bi-út sinh Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim sinh A-xô,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Xê-ru-ba-bên sinh A-bi-út.A-bi-út sinh Ê-li-a-kim.Ê-li-a-kim sinh A-xo.

和合本修订版 (RCUVSS)

14亚所撒督撒督亚金亚金以律

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-xô sanh Sa-đốc; Sa-đốc sanh A-chim; A-chim sanh Ê-li-út;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-xô sinh Sa-đốc; Sa-đốc sinh A-chim; A-chim sinh Ê-li-út;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-xô sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-khim; A-khim sinh Ê-li-út;

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-xô sinh Sa-đốc, Sa-đốc sinh A-chim, A-chim sinh Ê-li-út,

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-xo sinh Xa-đốc.Xa-đốc sinh A-kim.A-kim sinh Ê-li-út.

和合本修订版 (RCUVSS)

15以律以利亚撒以利亚撒马但马但雅各

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ê-li-út sanh Ê-lê-a-xa; Ê-lê-a-xa sanh Ma-than; Ma-than sanh Gia-cốp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa; Ê-lê-a-sa sinh Ma-than; Ma-than sinh Gia-cốp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-xa; Ê-lê-a-xa sinh Ma-than; Ma-than sinh Gia-cốp;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ê-li-út sinh Ê-li-a-xa, Ê-li-a-xa sinh Ma-than, Ma-than sinh Gia-cốp,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ê-li-út sinh Ê-li-a-xa.Ê-li-a-xa sinh Ma-than.Ma-than sinh Gia-cốp.

和合本修订版 (RCUVSS)

16雅各约瑟,就是马利亚的丈夫;那称为基督的耶稣是从马利亚生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Gia-cốp sanh Giô-sép là chồng Ma-ri; Ma-ri là người sanh Đức Chúa Jêsus, gọi là Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Gia-cốp sinh Giô-sép là chồng Ma-ri; Ma-ri là người sinh Jêsus, gọi là Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Gia-cốp sinh Giô-sép chồng của Ma-ry; Ma-ry là người đã sinh Ðức Chúa Jesus cũng gọi là Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng của Ma-ri. Ma-ri sinh Đức Giê-su, Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Gia-cốp sinh Giô-xép.Giô-xép là chồng Ma-ri,còn Ma-ri là mẹ Chúa Giê-xu. Chúa Giê-xu được gọi là Đấng Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

17这样,从亚伯拉罕大卫共有十四代,从大卫到迁至巴比伦的时候也有十四代,从迁至巴比伦的时候到基督又有十四代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít, hết thảy có mười bốn đời; từ Đa-vít cho đến khi bị đày qua nước Ba-by-lôn, cũng có mười bốn đời; và từ khi bị đày qua nước Ba-by-lôn cho đến Đấng Christ, lại cũng có mười bốn đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít có tất cả mười bốn đời; từ Đa-vít cho đến khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn có mười bốn đời; và từ khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn cho đến Đấng Christ cũng có mười bốn đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham đến Ða-vít tất cả là mười bốn đời, từ Ða-vít đến khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn mười bốn đời, và từ khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn đến Ðấng Christ mười bốn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Như thế từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít kể tất cả là mười bốn đời, từ Đa-vít cho đến khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn được mười bốn đời, và từ lúc lưu đày tại Ba-by-lôn cho đến Chúa Cứu Thế cũng mười bốn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Như vậy, tính từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn đời. Từ Đa-vít cho đến khi dân chúng bị đày qua Ba-by-lôn có mười bốn đời. Và từ khi bị đày qua Ba-by-lôn cho đến khi Đấng Cứu Thế ra đời cũng có mười bốn đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶稣基督降生的事记在下面:他母亲马利亚已经许配给约瑟,还没有迎娶,马利亚就从圣灵怀了孕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, sự giáng sanh của Đức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giô-sép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa hôn với Giô-sép, nhưng trước khi chung sống với nhau thì nàng mang thai bởi Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sự giáng sinh của Ðức Chúa Jesus Christ đã xảy ra như thế nầy: Ma-ry mẹ Ngài đã đính hôn với Giô-sép, nhưng trước khi hai người đến với nhau, nàng đã thụ thai bởi Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-su đã xảy ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã đính hôn cùng Giô-sép, nhưng trước khi hai người chung sống, Ma-ri đã thụ thai do quyền phép Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu diễn ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa hôn với Giô-xép, nhưng trước khi thành hôn, Ma-ri biết mình đã mang thai bởi quyền năng của Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19她丈夫约瑟是个义人,不愿意当众羞辱她,想要暗地里把她休了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Giô-sép, chồng người, là người có nghĩa, chẳng muốn cho người mang xấu, bèn toan đem để nhẹm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giô-sép, chồng nàng là người công chính, không muốn bêu xấu nàng nên định âm thầm từ hôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Giô-sép chồng nàng là người có tình nghĩa, chàng không muốn cho nàng mang tiếng xấu, nên định kín đáo từ hôn với nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Giô-sép, chồng hứa của nàng là người có tình nghĩa, không muốn nàng bị bêu xấu, nên định âm thầm từ hôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Giô-xép, chồng Ma-ri là người đức hạnh, không muốn công khai bêu xấu Ma-ri nên dự định âm thầm ly dị nàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

20正考虑这些事的时候,忽然主的使者在约瑟梦中向他显现,说:“大卫的子孙约瑟,不要怕,把你的妻子马利亚娶过来,因她所怀的孕是从圣灵来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Song đang ngẫm nghĩ về việc ấy, thì thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giô-sép trong giấc chiêm bao, mà phán rằng: Hỡi Giô-sép, con cháu Đa-vít, ngươi chớ ngại lấy Ma-ri làm vợ, vì con mà người chịu thai đó là bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đang khi Giô-sép ngẫm nghĩ về việc nầy thì một thiên sứ của Chúa hiện đến với ông trong giấc chiêm bao và truyền rằng: “Hỡi Giô-sép con dòng Đa-vít, ngươi chớ ngại cưới Ma-ri làm vợ, vì thai mà nàng đang mang đó là bởi Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tuy nhiên, đang khi Giô-sép suy nghĩ về việc ấy, nầy, một thiên sứ của Chúa hiện đến với chàng trong chiêm bao, bảo rằng, “Hỡi Giô-sép, con cháu Ða-vít, chớ ngại lấy Ma-ry làm vợ, vì thai nhi trong dạ nàng đã được thụ thai bởi Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đang khi ông suy tính như vậy, một thiên sứ của Chúa hiện đến trong giấc mộng và bảo: “Này Giô-sép, con cháu Đa-vít, đừng ngại cưới Ma-ri làm vợ vì thai nàng đang mang là bởi Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Trong khi Giô-xép đang suy tính chuyện ấy thì một thiên sứ hiện đến cùng ông trong chiêm bao và bảo rằng, “Giô-xép, con cháu Đa-vít ơi, đừng e ngại lấy Ma-ri làm vợ, vì thai nhi trong bụng nàng là do Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21她将要生一个儿子,你要给他起名叫耶稣,因他要将自己的百姓从罪恶里救出来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là Jêsus, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi hãy đặt tên là Jêsus, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi phải đặt tên con trai ấy là JESUS, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân Ngài ra khỏi tội.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng sẽ sinh một trai, hãy đặt tên là Giê-su, vì Ngài sẽ cứu dân tộc mình thoát khỏi tội lỗi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng sẽ sinh một trai, ông hãy đặt tên là Giê-xu, vì con ấy sẽ giải cứu dân ta ra khỏi tội.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22这整件事的发生,是要应验主藉先知所说的话:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những việc nầy xảy ra để ứng nghiệm lời Chúa đã phán bởi nhà tiên tri:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mọi việc ấy đã xảy ra để làm ứng nghiệm lời Chúa đã phán qua đấng tiên tri rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Mọi việc đã xảy đến như thế để lời Chúa phán qua nhà tiên tri được ứng nghiệm:

Bản Phổ Thông (BPT)

22Việc nầy xảy ra để lời Chúa đã phán với nhà tiên tri trở thành sự thật:

和合本修订版 (RCUVSS)

23“必有童女怀孕生子;人要称他的名为以马内利。”(以马内利翻出来就是“上帝与我们同在”。)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Em-ma-nu-ên;nghĩa là: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Nầy, một trinh nữ sẽ mang thai, và sinh một con trai,Rồi người ta sẽ đặt tên con trai ấy là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23“Nầy, một trinh nữ sẽ thụ thai và sinh một con trai;Và người ta sẽ gọi con trai ấy là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là, “Ðức Chúa Trời ở với chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Này, một trinh nữ sẽ mang thai và sinh một trai. Người ta sẽ đặt tên Ngài là Em-ma-nu-ên,”Nghĩa là: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

23“Một trinh nữ sẽ thụ thai và sinh một trai. Người ta sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là “Thượng Đế ở với chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

24约瑟醒来,就遵照主的使者的吩咐把妻子娶过来;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi Giô-sép thức dậy rồi, thì làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dặn, mà đem vợ về với mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi tỉnh giấc, Giô-sép thực hiện đúng như điều thiên sứ của Chúa đã truyền và cưới Ma-ri làm vợ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau khi thức dậy Giô-sép làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dạy. Chàng đem vợ về

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giô-sép thức dậy, làm theo lời thiên sứ của Chúa đã dặn bảo, cưới Ma-ri về làm vợ,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi Giô-xép thức dậy liền làm theo lời thiên sứ Chúa đã dặn bảo. Ông cưới Ma-ri làm vợ

和合本修订版 (RCUVSS)

25但是没有和她同房,直到她生了儿子,就给他起名叫耶稣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25song không hề ăn ở với cho đến khi người sanh một trai, thì đặt tên là Jêsus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25nhưng không ăn ở với nàng cho đến khi nàng sinh một con trai và đặt tên là JÊSUS.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25nhưng không ăn ở với nàng cho đến khi nàng sinh con trai đầu lòng, và chàng đặt tên con trai đó là JESUS.

Bản Dịch Mới (NVB)

25nhưng hai người không ăn ở với nhau cho đến khi nàng sinh một con trai, và đặt tên là Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

25nhưng không ăn nằm với cô cho đến khi cô sinh một trai. Rồi Giô-xép đặt tên em bé ấy là Giê-xu.