So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1在那些日子,施洗的約翰出來,在猶太的曠野宣講:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lúc ấy, Giăng Báp-tít đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giu-đê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lúc ấy, Giăng Báp-tít đến rao giảng trong hoang mạc Giu-đê rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lúc ấy Giăng Báp-tít đến giảng trong vùng đồng hoang Giu-đê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lúc ấy, Giăng Báp-tít truyền giảng trong đồng hoang Giu-đê.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khoảng thời gian ấy, Giăng Báp-tít bắt đầu truyền giảng trong vùng sa mạc xứ Giu-đia.

和合本修訂版 (RCUV)

2「你們要悔改!因為天國近了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy ăn năn, vì vương quốc thiên đàng đã đến gần!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy ăn năn, vì vương quốc thiên đàng đang đến gần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông kêu gọi: “Hãy ăn năn, vì Nước Thiên Đàng đã đến gần.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giăng khuyên, “Các ông bà hãy ăn năn vì nước thiên đàng gần đến rồi.”

和合本修訂版 (RCUV)

3這人就是以賽亞先知所說的:「在曠野有聲音呼喊着:預備主的道,修直他的路。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ấy là về Giăng Báp-tít mà đấng tiên tri Ê-sai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, Ban bằng các nẻo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giăng chính là người mà nhà tiên tri Ê-sai đã đề cập đến, khi nói rằng:“Có tiếng người kêu lên trong hoang mạc:‘Hãy dọn đường cho Chúa.Làm thẳng các lối Ngài.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông là người Tiên Tri I-sai-a đã nói,“Có tiếng kêu vang trong đồng hoang,‘Hãy chuẩn bị con đường của Chúa,Hãy làm bằng thẳng các lối đi của Ngài.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì đây là người mà lời tiên tri I-sa phán rằng: “Có tiếng kêu vang trong đồng hoang, Hãy sửa soạn đường Chúa, Đắp thẳng các lối Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giăng Báp-tít là người mà nhà tiên tri Ê-sai đã viết:“Có tiếng người kêu trong sa mạc:‘Hãy chuẩn bị đường cho Chúa.San phẳng lối đi cho Ngài.’” Ê-sai 40:3

和合本修訂版 (RCUV)

4約翰身穿駱駝毛的衣服,腰束皮帶,吃的是蝗蟲和野蜜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, Giăng mặc áo bằng lông lạc đà, buộc dây lưng bằng da; ăn, thì ăn những châu chấu và mật ong rừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lúc ấy Giăng mặc một áo choàng bằng lông lạc đà và buộc nơi hông một dây nịt da; ông ăn châu chấu và mật ong rừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Giăng mặc áo quần làm bằng lông lạc đà, thắt đai da ngang hông, ăn châu chấu và mật ong rừng.

和合本修訂版 (RCUV)

5那時,耶路撒冷、全猶太和全約旦河地區的人,都到約翰那裏去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ, dân thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, và cả miền chung quanh sông Giô-đanh đều đến cùng người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dân chúng từ thành Giê-ru-sa-lem, khắp miền Giu-đê và tất cả vùng phụ cận sông Giô-đanh đều đến với ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dân từ Thành Giê-ru-sa-lem, khắp miền Giu-đê, và mọi miền dọc theo Sông Giô-đanh lũ lượt kéo đến ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Dân chúng từ Giê-ru-sa-lem, khắp vùng Giu-đê và cả vùng châu thổ sông Giô-đanh đều đến với ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhiều người đến từ Giê-ru-sa-lem, Giu-đia, và khắp vùng quanh sông Giô-đanh để nghe Giăng giảng thuyết.

和合本修訂版 (RCUV)

6承認他們的罪,在約旦河裏受他的洗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6và khi họ đã xưng tội mình rồi, thì chịu người làm phép báp-têm dưới sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ xưng tội và được ông làm báp-têm dưới sông Giô-đanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau khi họ xưng tội, ông làm báp-têm cho họ dưới Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau khi xưng tội, họ được ông làm phép báp-tem dưới sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ xưng tội và được Giăng làm lễ báp-têm dưới sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

7約翰看見許多法利賽人和撒都該人也來受洗,就對他們說:「毒蛇的孽種啊,誰指示你們逃避那將要來的憤怒呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bởi Giăng thấy nhiều người dòng Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến chịu phép báp-têm mình, thì bảo họ rằng: Hỡi dòng dõi rắn lục kia, ai đã dạy các ngươi tránh khỏi cơn giận ngày sau?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi thấy nhiều người Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến chịu báp-têm, Giăng bảo họ rằng: “Hỡi dòng giống rắn độc kia, ai đã báo cho các người biết để chạy trốn cơn thịnh nộ sắp đến?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Giăng thấy nhiều người Pha-ri-si và Sa-đu-sê cũng đến để chịu báp-têm, ông nói với họ, “Hỡi thế hệ rắn độc kia, ai đã báo cho các người biết trước để tránh cơn thịnh nộ sắp đến?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi thấy người Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xin nhận phép báp-tem, Giăng bảo họ: “Hỡi loài rắn độc! Ai đã báo cho các người tránh cơn thịnh nộ sắp tới?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhiều người Pha-ri-xi và Xa-đu-xê cũng đến nơi Giăng làm báp-têm cho dân chúng. Khi thấy họ, Giăng bảo, “Các anh là loài rắn! Ai đã cảnh cáo để các anh tránh khỏi cơn trừng phạt sắp đến của Thượng Đế?

和合本修訂版 (RCUV)

8你們要結出果子來,和悔改的心相稱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, các ngươi hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy hãy kết quả cho xứng đáng với sự ăn năn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy chứng tỏ bằng việc làm cho thấy mình đã thực sự ăn năn.

和合本修訂版 (RCUV)

9不要自己心裏說:『我們有亞伯拉罕為祖宗。』我告訴你們,上帝能從這些石頭中給亞伯拉罕興起子孫來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9và đừng tự khoe rằng: Áp-ra-ham là tổ chúng ta; vì ta nói cho các ngươi rằng Đức Chúa Trời có thể khiến đá nầy sanh ra con cái cho Áp-ra-ham được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và đừng tự nói rằng: ‘Áp-ra-ham là tổ tiên chúng tôi’; vì tôi nói cho các người biết rằng Đức Chúa Trời có thể khiến những đá nầy trở thành con cháu Áp-ra-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và đừng tự hào rằng, ‘Chúng tôi đã có Áp-ra-ham là ông tổ,’ vì tôi nói cho các người biết, Ðức Chúa Trời có thể biến những viên đá nầy thành con cháu của Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng tự hào: ‘Áp-ra-ham là tổ tiên chúng tôi.’ Vì ta phán cùng các người: ‘Đức Chúa Trời có thể biến những viên đá này thành con cháu Áp-ra-ham.’

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng tự gạt mà bảo rằng, ‘Áp-ra-ham là ông tổ chúng tôi.’ Tôi cho các anh biết là Thượng Đế có thể biến những viên đá nầy ra con cháu Áp-ra-ham được đó.

和合本修訂版 (RCUV)

10現在斧子已經放在樹根上,凡不結好果子的樹就砍下來,丟在火裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bây giờ cái búa đã để kề rễ cây; vậy hễ cây nào không sanh trái tốt, thì sẽ phải đốn và chụm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chiếc rìu đã để kề gốc cây, bất cứ cây nào không sinh quả tốt đều bị đốn và ném vào lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cái rìu đã để kề gốc cây; vậy hễ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị đốn và quăng vào lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lưỡi búa đã đặt kề gốc cây; vì thế, bất cứ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị chặt và ném vào lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cái rìu bây giờ đã sẵn sàng để đốn. Cây nào không sinh trái tốt đều sẽ bị chặt hết để chụm lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

11我是用水給你們施洗,叫你們悔改;但那在我以後來的,能力比我更大,我就是給他提鞋子也不配,他要用聖靈與火給你們施洗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Về phần ta, ta lấy nước mà làm phép báp-têm cho các ngươi ăn năn; song Đấng đến sau ta có quyền phép hơn ta, ta không đáng xách giày Ngài. Ấy là Đấng sẽ làm phép báp-têm cho các ngươi bằng Đức Thánh Linh và bằng lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tôi làm báp-têm cho các người bằng nước để ăn năn tội; nhưng Đấng đến sau tôi, uy quyền hơn tôi, tôi không đáng xách dép cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Đức Thánh Linh và lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Về phần tôi, tôi làm báp-têm cho các người bằng nước, một hình thức biểu lộ sự ăn năn; nhưng có một Ðấng đến sau tôi, Ngài có quyền năng hơn tôi; tôi không xứng đáng cởi giày cho Ngài; Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Ðức Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta làm phép báp-tem cho các người bằng nước để ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau ta, vĩ đại hơn ta; ta không đáng xách dép cho Ngài. Ngài sẽ làm phép báp-tem cho các người bằng Đức Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi làm báp-têm cho các anh bằng nước để chứng tỏ các anh đã ăn năn. Nhưng có một Đấng đến sau tôi còn lớn hơn tôi nữa. Tôi không đáng xách dép cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các anh bằng Thánh Linh và bằng lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

12他手裏拿着簸箕,要揚淨他的穀物,把麥子收在倉裏,把糠用不滅的火燒盡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tay Ngài cầm nia mà dê thật sạch sân lúa mình, và Ngài sẽ chứa lúa vào kho, còn rơm rạ thì đốt trong lửa chẳng hề tắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tay Ngài cầm nia mà sảy thật sạch sân lúa mình, rồi thu lúa vào kho; còn rơm rác thì đốt trong lửa chẳng hề tắt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tay Ngài sẽ cầm nia và rê sạch sân lúa của Ngài. Ngài sẽ chứa lúa tốt vào kho, còn rơm rác Ngài sẽ đốt trong lửa không hề tắt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tay Ngài cầm sàng rê sạch lúa mình, chứa lúa vào kho, và thiêu đốt trấu trong lửa không hề tắt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài sẽ sàng lúa, tách lúa và trấu ra. Ngài chứa lúa vào kho, còn trấu thì đốt hết trong lửa không bao giờ tắt.”

和合本修訂版 (RCUV)

13當時,耶穌從加利利來到約旦河,到了約翰那裏,請約翰為他施洗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi ấy, Đức Chúa Jêsus từ xứ Ga-li-lê đến cùng Giăng tại sông Giô-đanh, đặng chịu người làm phép báp-têm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lúc ấy, Đức Chúa Jêsus từ miền Ga-li-lê đến với Giăng tại sông Giô-đanh để được ông làm báp-têm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi ấy Ðức Chúa Jesus từ Ga-li-lê đến với Giăng tại Sông Giô-đanh để ông làm báp-têm cho Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thế rồi Đức Giê-su từ Ga-li-lê đến cùng Giăng tại sông Giô-đanh để nhận phép báp-tem.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lúc ấy, Chúa Giê-xu từ miền Ga-li-lê đến sông Giô-đanh để Giăng làm báp-têm.

和合本修訂版 (RCUV)

14約翰想要阻止他,說:「我應該受你的洗,你怎麼到我這裏來呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Song Giăng từ chối mà rằng: Chính tôi cần phải chịu Ngài làm phép báp-têm, mà Ngài lại trở đến cùng tôi sao! Đức Chúa Jêsus đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Giăng cố ngăn cản Ngài, và thưa rằng: “Chính tôi mới cần Ngài làm báp-têm cho, sao Ngài lại đến với tôi?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng Giăng cố xin Ngài đổi ý; ông nói, “Chính tôi mới cần Ngài làm báp-têm, chứ lẽ nào Ngài lại đến với tôi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Giăng từ chối, và nói rằng: “Chính tôi mới cần Ngài làm phép báp-tem, thế sao Ngài lại đến với tôi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Giăng từ chối, bảo rằng, “Tại sao Ngài lại đến cùng tôi để chịu báp-têm? Đáng lẽ tôi phải được Ngài làm báp-têm mới đúng!”

和合本修訂版 (RCUV)

15耶穌回答他:「暫且這樣做吧,因為我們理當這樣履行全部的義。」於是約翰就依了他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bây giờ cứ làm đi, vì chúng ta nên làm cho trọn mọi việc công bình như vậy. Giăng bèn vâng lời Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Chúa Jêsus đáp: “Bây giờ cứ làm đi, vì chúng ta cần phải hoàn tất mọi việc công chính.” Vậy, Giăng vâng lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy nhiên Ðức Chúa Jesus đáp, “Bây giờ cứ làm như vậy đi, vì chúng ta nên làm trọn mọi sự công chính.” Bấy giờ Giăng mới chịu làm theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đức Giê-su đáp: “Bây giờ hãy cứ làm đi, để chúng ta làm trọn mọi quy lệ công chính, vì như thế là hợp lẽ.” Giăng vâng lời Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúa Giê-xu đáp, “Bây giờ cứ làm theo lời tôi yêu cầu đi, vì chúng ta cần làm theo ý muốn Thượng Đế.” Cho nên Giăng bằng lòng làm báp-têm cho Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶穌受了洗,隨即從水裏上來。天忽然為他開了,他看見上帝的靈降下,彷彿鴿子落在他身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vừa khi chịu phép báp-têm rồi, Đức Chúa Jêsus ra khỏi nước; bỗng chúc các từng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Đức Chúa Trời ngự xuống như chim bồ câu, đậu trên Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi được báp-têm xong, vừa lúc Đức Chúa Jêsus lên khỏi nước, thì kìa, các tầng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Đức Chúa Trời ngự xuống như chim bồ câu đậu trên Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau khi chịu báp-têm, Ðức Chúa Jesus bước lên khỏi nước, kìa, các từng trời mở ra; Ngài thấy Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời ngự xuống như một chim bồ câu và đậu trên Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vừa khi chịu phép báp-tem xong, Đức Giê-su liền bước lên khỏi nước. Kìa, bầu trời mở ra, Ngài thấy Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời giáng xuống như chim bồ câu đậu trên Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vừa khi Chúa Giê-xu chịu lễ báp-têm và lên khỏi nước, thì thiên đàng mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Thượng Đế lấy dạng bồ câu hiện xuống đậu trên Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

17這時,天上有聲音說:「這是我的愛子,我所喜愛的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tức thì có tiếng từ trên trời phán rằng: Nầy là Con yêu dấu của ta, đẹp lòng ta mọi đàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nầy, có tiếng từ trời phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kìa, có tiếng từ trời phán rằng, “Ðây là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Có tiếng từ trời phán rằng: “Đây là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi có tiếng từ thiên đàng vọng xuống rằng, “Đây là con yêu dấu của ta. Ta rất vừa lòng về người.”