So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1禍哉,那些在床上圖謀罪孽、籌劃惡事的人!天一亮,他們因手中有能力就去行惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khốn thay cho những kẻ mưu sự gian ác và toan sự tội lỗi trên giường mình, và làm ra vừa lúc sáng ngày; vì chúng nó có quyền về sự đó ở trong tay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khốn cho những kẻ lập mưu gian ácVà toan tính chuyện tội lỗi trên giường mình!Đến sáng, chúng thực hiện mưu đồVì chúng có quyền lực trong tay!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Khốn thay cho những kẻ đẻ ra tội ác, những kẻ nghĩ ra các việc bất lương khi nằm trên giường của chúng.Khi ánh bình minh vừa ló dạng chúng vội vàng đem các ý đồ ấy ra thi hành,Vì chúng đã có sẵn quyền lực trong tay.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khốn cho các ngươi, các ngươi toan tính điều bạo ngược, Mưu đồ việc gian ác trên giường mình! Trời vừa sáng, các ngươi liền thực hiện mưu mô, Vì các ngươi nắm quyền trong tay mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khốn cho các ngươi là những kẻ âm mưu ác,những kẻ nằm trên giườngsuy nghĩ những mưu thâm độc.Khi bình minh đến, thì chúng thi hành chương trình dự định,vì chúng có quyền làm chuyện đó.

和合本修訂版 (RCUV)

2他們看上田地就佔據,貪圖房屋便奪取;他們欺壓戶主和他的家庭,霸佔人和他的產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúng nó tham đất ruộng và cướp đi, tham nhà cửa và lấy đi. Chúng nó ức hiếp người ta và nhà họ, tức là người và sản nghiệp họ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúng tham đất ruộng và cướp đi,Tham nhà cửa và lấy đi.Chúng ức hiếp người ta và gia đình họTức người và tài sản của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chúng tham muốn ruộng vườn của người khác và ra tay chiếm đoạt;Chúng thèm muốn nhà cửa của người ta và kiếm cớ tịch thu;Chúng đàn áp chủ nhà, rồi cướp lấy nhà,Chúng đàn áp người khác, rồi tịch thu tài sản của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các ngươi thèm muốn đồng ruộng thì giật lấy, Các ngươi tham nhà tham cửa thì tước đoạt, Các ngươi hà hiếp đàn ông và cưỡng đoạt vợ con họ, Các ngươi bóc lột dân chúng và cướp đoạt sản nghiệp họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúng tham muốn ruộng nương,nên ra tay chiếm đoạt ruộng;chúng tham muốn nhà cửa,nên chúng sang đoạt nhà cửa.Chúng lường gạt kẻ khác để chiếm nhà họ; chiếm luôn tài sản của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

3所以耶和華如此說:看哪,我籌劃災禍降與這家族;這災禍在你們頸項上無法解脫,你們也不能昂首而行,因為這是災禍的時刻。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy nên, Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy ta toan tính nghịch cùng họ hàng nầy một tai vạ mà các ngươi không thể thoát khỏi cổ, và các ngươi sẽ không ngước đầu lên mà đi; vì ấy là kỳ hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì thế, Đức Giê-hô-va phán:“Kìa, Ta định giáng tai họa trên dân nầyMà các ngươi không thể cởi khỏi cổ;Cũng không ngẩng đầu lên đượcVì ấy là kỳ hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì vậy CHÚA phán thế nầy, “Này, Ta sẽ lập ra một kế hoạch để giáng họa xuống gia tộc nầy,Ðể cổ các ngươi không thể cục cựa,Ðể chân các ngươi không thể bước đi cách hống hách kiêu căng,Vì đó sẽ là một thời tai họa cho các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì thế, CHÚA phán: “Này, Ta toan tính hoạn nạn cho dân tộc này, Các ngươi không thể rút cổ ra khỏi ách được, Các ngươi không thể đứng thẳng người bước đi được nữa, Vì đó là thời hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì thế nên CHÚA phán:“Ta dự định gây khốn khó cho gia đình nầy,các ngươi không thể tự cứu được đâu.Ngươi sẽ không còn bước đi hiên ngang nữa,vì đó là thời kỳ hãi hùng.

和合本修訂版 (RCUV)

4到那日,必有人為你們唱詩歌,用悲哀的哀歌哀號,說:「我們全然敗落,我百姓的產業易主了!耶和華竟然使它離開我,我們的田地為悖逆的人所瓜分了!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Trong ngày đó, người ta sẽ lập lại một câu thí dụ về các ngươi; sẽ hát một bài ca thương sầu thảm mà nói rằng: Chúng ta bị hủy diệt cả rồi! Ngài dời sản nghiệp của dân ta, khiến cho lìa khỏi ta, lấy đất ruộng của ta mà chia cho kẻ bạn nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong ngày đó, người ta sẽ đàm tiếu về các ngươi;Chúng sẽ hát một bài ai ca rằng:‘Chúng ta bị hủy diệt hết rồi!Ngài cất sản nghiệp của dân taKhiến nó lìa khỏi ta,Lấy đất ruộng của ta mà chia cho kẻ phản bội.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong ngày ấy người ta sẽ làm câu vè chế giễu các ngươi;Các ngươi sẽ than khóc và hát lên bài ca đắng cay sầu muộn,Hát rằng, ‘Chúng tôi đã hoàn toàn bị cướp đoạt;Ngài đã thay đổi sản nghiệp của dân tôi;Sao Ngài có thể cất sản nghiệp ấy khỏi tôi!Ngài còn cho chia cắt ruộng vườn của chúng tôi cho phường phản nghịch!’”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong ngày ấy, người ta sẽ cất tiếng hát Chế nhạo các ngươi với lời ca não nuột; ‘Chúng tôi thật tan nát, tả tơi, Sản nghiệp dân tôi Ngài chuyển sang người khác, Ngài rút đi phần thuộc về tôi, Ngài chia ruộng đất chúng tôi cho người phản nghịch.’

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lúc đó dân chúng sẽ chế giễu ngươivà hát bài ai ca nầy về ngươi:‘Chúng ta hoàn toàn bị hủy hoại rồi;CHÚA đã cướp đất của dân ta.Thật vậy, Ngài đã lấy đất khỏi tôivà chia ruộng nương chúng tacho các kẻ thù chúng ta!’

和合本修訂版 (RCUV)

5因此,你必無人能在耶和華的會中抽籤拉繩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cho nên trong hội của Đức Giê-hô-va, ngươi sẽ không có một người nào đặng bắt thăm giăng dây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cho nên, trong hội của Đức Giê-hô-va sẽ không có một người nàoĐể bắt thăm chia đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế, ngươi sẽ không được dự phần bắt thăm chia ranh giới trong kỳ đại hội của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thật vậy, không một ai trong các ngươi sẽ được giăng dây Chia đất trong hội chúng của CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên các ngươi không còn ai trong hội chúng của CHÚAđể bắt thăm chia đất nữa.”

和合本修訂版 (RCUV)

6他們傳講說:「不可傳講;人都不可傳講這些事,羞辱不會臨到我們。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúng nó nói tiên tri rằng: Các ngươi đừng nói tiên tri. Chúng nó sẽ không nói tiên tri cùng các người nầy: Sự sỉ nhục sẽ chẳng cất khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng nói rằng: “Các ngươi đừng nói tiên tri nữa.Đừng nói tiên tri những điều như thế;Sự sỉ nhục sẽ không đến với chúng ta đâu”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Ðừng nói tiên tri như thế,” các người bảo, “Xin đừng nói tiên tri những điều như thế.Tại họa sẽ không xảy đến với chúng tôi đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Đừng giảng nữa,” chúng giảng dạy. Chúng không giảng về những điều ấy, Sự xấu hổ sẽ không lìa khỏi chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các nhà tiên tri nói,“Xin đừng nói tiên tri cho chúng ta nữa!Đừng nói tiên tri về những chuyện nầy!Không có chuyện xấu xảy đến cho chúng ta đâu!”

和合本修訂版 (RCUV)

7雅各家啊,可這麼說嗎?耶和華沒有耐心嗎?這些事是他所行的嗎?我的言語豈不是與行動正直的人有益嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi nhà Gia-cốp! Há phải rằng Thần của Đức Giê-hô-va là kém sút sao? Đó há phải là việc Ngài làm sao? Nhưng lời của ta há chẳng có ích cho kẻ bước theo sự ngay thẳng sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hỡi nhà Gia-cốp! Sao dám nói rằng:“Thần của Đức Giê-hô-va mất kiên nhẫn rồi sao?”Ngài làm những việc như thế chăng?Chẳng phải lời của Ta có ích lợiCho ai bước đi một cách ngay thẳng sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thế thì tôi phải nói tiên tri như thế nào đây?Hỡi nhà Gia-cốp,Chẳng phải Thần của CHÚA đã chịu đựng các người hết nổi rồi sao?Ðó chẳng phải là những việc Ngài làm sao?Há chẳng phải sứ điệp tôi rao giảng có lợi cho những người sống ngay thẳng sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hỡi con cháu Gia-cốp, các ngươi hỏi: “Lẽ nào CHÚA lại nóng giận sao? Lẽ nào Ngài làm những điều ấy sao?” Lẽ nào lời Ta không mang phúc lành Đến cho người đi theo đường ngay thẳng sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng hỡi dân cư Gia-cốp, ta phải bảo điều nầy:“CHÚA nổi giận vì điều các ngươi làm.Lời ta không được người ngay thẳng đón nhận.

和合本修訂版 (RCUV)

8然而,近來我的百姓興起如仇敵。你們剝去那些安然行路、不願打仗之人身上的外衣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Song mới đây dân ta dấy lên như kẻ thù. Những kẻ đi qua cách yên ổn, chẳng ưa chiến đấu, thì các ngươi bóc lột áo ngoài của họ, chỉ để lại áo trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng gần đây, dân Ta dấy lên như kẻ thù.Các ngươi đã ngang nhiên lột áo dàiCủa những kẻ đi qua đường,Giống như người từ chiến trận trở về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Số là các ngươi đã đứng dậy chống lại dân Ta như thể các ngươi là kẻ thù của họ;Các ngươi đã cướp giựt áo choàng của những khách qua đường, đinh ninh sẽ được an toàn, như thể đám quân từ chiến trường trở về cướp phá.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng các ngươi nổi dậy chống lại dân Ta như kẻ thù. Các ngươi lột áo choàng sang trọng Ra khỏi áo dài mặc bên trong Của những người ung dung qua đường, Những người trở về từ chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng ngươi chống lại dân ta như kẻ thù.Các ngươi giật áo của kẻ qua đường;khiến họ không còn cảm thấy an ninh nữa;các ngươi âm mưu chiến tranh.

和合本修訂版 (RCUV)

9把我百姓中的婦人從安樂家中趕出,又將我的榮耀從她們孩子身上永遠奪去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các ngươi đuổi những đàn bà của dân ta khỏi nhà vui vẻ chúng nó; và cất sự vinh hiển ta khỏi con trẻ nó đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các ngươi đuổi những phụ nữ của dân TaKhỏi ngôi nhà thân yêu của họVà cất sự vinh quang TaKhỏi con trẻ họ đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những phụ nữ của dân Ta đã bị các ngươi đuổi ra khỏi căn nhà mến yêu của họ;Các ngươi đã cướp đi vĩnh viễn vinh hiển của con cái họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các ngươi đuổi những người đàn bà trong dân Ta Ra khỏi căn nhà họ quí mến, Các ngươi tước mất vinh quang của Ta Khỏi con cái họ đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các ngươi đuổi những người đàn bà trong dân tara khỏi nhà cửa tốt đẹp của họ;Các ngươi cất vinh hiển takhỏi con cái họ đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

10起來,走吧!這裏並非安歇之處;因為不潔淨帶來毀壞,且是大大的毀壞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các ngươi hãy đứng dậy! Đi đi! Vì đây không phải là nơi an nghỉ của các ngươi, vì cớ sự ô uế làm bại hoại, tức là sự bại hoại nặng lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các ngươi hãy đứng dậy! Đi đi!Vì đây không phải là nơi an nghỉ của các ngươi;Nó đã bị ô uế dẫn đến sự hủy diệtVà sẽ bị hủy diệt đau thương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy đứng dậy và tiếp tục đi,Vì đây không phải là chỗ để nghỉ ngơi,Bởi vì nó đã bị ô uế, nên nó sẽ bị tiêu diệt, bị tiêu diệt một cách khủng khiếp.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy đi ngay, Vì đây không phải là nơi an nghỉ, Đất đã bị ô uế, Nó sẽ bị tàn phá nặng nề.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy đứng dậy đi đi.Đây không phải là nơi nghỉ chân của các ngươi.Các ngươi đã biến nơi nầy thành nhơ nhớp,để dành cho sự hủy hoại.

和合本修訂版 (RCUV)

11若有人心存虛假,用謊言說:「我向你們傳講可得清酒和烈酒」,那人就必作這百姓的傳講者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nếu có người theo sự hư không, và nói dối, mà rằng: Ta sẽ nói tiên tri cho ngươi về rượu và rượu mạnh, ấy sẽ là đấng tiên tri của dân nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu có kẻ lừa dối đến nói rằng:“Ta sẽ nói tiên tri cho ngươi về rượu và rượu mạnh,”Thì kẻ ấy đúng là loại tiên tri của dân nầy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nếu có kẻ đi khắp nơi thốt ra những lời dối trá rỗng tuếch,Bảo rằng, ‘Cứ cho tôi rượu ngon và rượu mạnh để tôi uống, tôi sẽ giảng điều có lợi cho các người.’Một kẻ như thế có thể nào là một giảng sư chân chính cho dân nầy chăng?”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nếu có người đi đây đó, gạt gẫm với những lời rỗng tuếch: “Tôi sẽ giảng cho anh về rượu và bia,” Người đó đúng là thầy giảng cho dân này!

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng các ngươi chỉ muốn một nhà tiên tri giảnói cho các ngươi toàn chuyện dối trá thôi.Các ngươi muốn có người nói tiên trivề những việc tốt cho các ngươi,nếu các ngươi cho người ấy rượu và bia.Các ngươi muốn một nhà tiên tri như thế đó.

和合本修訂版 (RCUV)

12雅各家啊,我定要聚集你們,定要召集以色列的餘民,將他們安置在一處,如波斯拉的羊,又如草場上的羊羣,人數眾多,大大喧嘩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Gia-cốp! ta chắc sẽ nhóm cả ngươi lại. Ta chắc sẽ thâu góp phần còn lại của Y-sơ-ra-ên, và đặt nó chung cả như những con chiên của Bốt-ra, như một bầy ở giữa đồng cỏ chúng nó; đó sẽ có tiếng ồn lớn vì đám đông người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hỡi Gia-cốp! Ta chắc sẽ nhóm tất cả các ngươi lại,Ta chắc sẽ tập trung những người còn sót lại của Y-sơ-ra-ên,Và đem họ họp lạiNhư bầy chiên trong chuồng,Như một bầy ở giữa đồng cỏ của họ;Nơi đó sẽ có tiếng người ồn ào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Hỡi Gia-cốp, Ta sẽ nhóm tất cả các ngươi lại,Ta sẽ gom lại những kẻ còn sống sót của I-sơ-ra-ên;Ta sẽ quy tụ chúng lại như chiên trong ràn,Như đàn chiên trên đồng cỏ;Rồi xứ sở các ngươi sẽ ồn ào vì tiếng của nhiều người.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hỡi Gia-cốp, Ta chắc sẽ tập họp toàn dân ngươi, Ta chắc sẽ gom góp những người còn sót lại trong Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ gom họ lại như bầy chiên trong chuồng, Họ sẽ nhôn nhao như bầy chiên giữa đồng cỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thật vậy, hỡi dân cư Gia-cốp,ta sẽ gom các ngươi lại;Ta sẽ gom lại những kẻ còn sống sót trong Ít-ra-en.Ta sẽ gom họ lại như chiên trong ràn,như bầy súc vật trong đồng cỏ;nơi đó sẽ đông nghẹt người.

和合本修訂版 (RCUV)

13開路的在他們前面上去,直闖過城門,從城門出去;他們的王在前面行,耶和華在他們的前頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Kẻ mở đường lên trước chúng nó. Chúng nó xông đến cửa thành mà ra; vua chúng nó đi qua trước mặt chúng nó, và Đức Giê-hô-va đi đầu chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người mở đường sẽ lên trước họ;Họ phá tường, xông vào cổng thành;Vua của họ sẽ vượt lên trước mặt họVà Đức Giê-hô-va sẽ dẫn đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người mở đường sẽ đi trước dẫn đầu chúng;Chúng sẽ phá tung cổng và tràn qua,Chúng sẽ từ cổng đi ra.Vua của chúng sẽ đi qua trước mặt chúng,CHÚA sẽ dẫn đầu chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đấng phá vỡ tường thành đi trước họ, Họ sẽ phá vỡ tường, đi xuyên qua cổng, ra ngoài. Vua họ sẽ đi xuyên qua cổng trước họ, CHÚA sẽ dẫn đầu họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sẽ có người mở cửa và dẫn dân chúng ra.Dân chúng sẽ phá cổng và ra khỏi thành, nơi họ bị cầm tù.Vua sẽ đi ra trước họ,và CHÚA sẽ dẫn dắt họ.”