So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1於是我說:雅各的領袖,以色列家的官長啊,你們要聽!你們豈不知道公平嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy nên ta nói rằng: Các trưởng của Gia-cốp và các ngươi là kẻ cai trị nhà Y-sơ-ra-ên, hãy nghe! Há chẳng phải các ngươi nên biết sự công nghĩa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ta phán:“Hỡi các người lãnh đạo của Gia-cốpVà các nhà cai trị của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe!Các ngươi không biết công lý sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ tôi nói, “Xin hãy nghe tôi, hỡi quý vị lãnh đạo của Gia-cốp, và hỡi các nhà quyền quý của nhà I-sơ-ra-ên,Chẳng phải nhiệm vụ của quý vị là duy trì công lý sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi nói: “Hãy nghe đây, hỡi các nhà lãnh đạo Gia-cốp, Hỡi những người cai trị dân Y-sơ-ra-ên! Lẽ nào các ông không biết phán xét công bình?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi tôi nói,“Hãy nghe, hỡi các lãnh tụ của dân Gia-cốp;hãy lắng tai, hỡi các quan cai trị của dân Ít-ra-en.Các ngươi phải biết xử lẽ công bằng,

和合本修訂版 (RCUV)

2你們惡善好惡,剝我百姓身上的皮,從他們的骨頭上剔肉,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vả, các ngươi ghét điều lành, ưa điều dữ; lột da của những kẻ nầy và róc thịt trên xương chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các ngươi là kẻ ghét điều lành, ưa điều dữ;Lột da dân TaVà lóc thịt khỏi xương của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thế mà quý vị lại ghét điều thiện mà ưa điều ác,Quý vị đã lột da của dân,Quý vị lóc thịt của họ ra khỏi xương.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thế mà các ông ghét điều thiện, chuộng điều ác, Các ông lột da dân tôi, Các ông bóc thịt ra khỏi xương,

Bản Phổ Thông (BPT)

2nhưng các ngươi ghét điều thiệnmà thích điều ác.Các ngươi bóc lột dân tađến tận xương tủy.

和合本修訂版 (RCUV)

3你們吃我百姓的肉,剝他們的皮,打斷他們的骨頭,如切塊下鍋,如釜中的肉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi ăn thịt của dân ta, lột lấy da và bẻ lấy xương, xé ra từng mảnh như sắm cho nồi, như là thịt ở trong chảo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các ngươi ăn thịt dân Ta,Lột lấy daVà bẻ xương ra từng mảnh,Bằm nó như bằm thịt,Như thịt trong chảo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Quý vị ăn thịt dân tôi, lột da họ, và bẻ xương họ;Quý vị bằm họ ra như để nấu trong chảo, như thịt trong nồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các ông lột da dân tôi, Các ông lột da, Bẽ xương, Chặt ra từng miếng như thịt nạc cho vào nồi, Như thịt cho vào vạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các ngươi ăn thịt dân tavà lột da, bẻ gãy xương họ;các ngươi bằm họ ra như bằm thịt để nấu, như thịt trong nồi nấu.

和合本修訂版 (RCUV)

4到了遭災的時候,這些人要哀求耶和華,他卻不應允他們。那時,因他們所行的惡,他必轉臉離開他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bấy giờ chúng nó sẽ kêu cùng Đức Giê-hô-va, nhưng Ngài không trả lời. Phải, Ngài sẽ giấu mặt khỏi chúng nó trong lúc ấy theo như những việc dữ chúng đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Bấy giờ, những người lãnh đạo ấy sẽ kêu cầu Đức Giê-hô-vaNhưng Ngài không trả lời.Ngài sẽ giấu mặt khỏi họVì họ đã làm những việc gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau đó, họ kêu cầu CHÚA, nhưng Ngài không đáp lời;Khi đó, Ngài ẩn mặt Ngài khỏi họ, bởi vì những việc ác họ làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Bây giờ các ông sẽ kêu cứu với CHÚA, Nhưng Ngài sẽ không đáp lại. Lúc ấy Ngài sẽ ẩn mặt đi, Vì các ông làm điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ kêu la cùng CHÚA,nhưng Ngài chẳng trả lời.Lúc đó Ngài sẽ ẩn mặt khỏi họ,vì họ đã làm ác.”

和合本修訂版 (RCUV)

5論到使我百姓走入歧途的先知,他們牙齒有所嚼,就呼喊說:「平安!」誰不給他們吃,就揚言攻擊他,耶和華如此說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy là lời Đức Giê-hô-va phán ra về các kẻ tiên tri làm lầm lạc dân ta, là kẻ cắn bằng răng mình, và rao rằng: Bình an! Và nếu ai không cho vật gì vào miệng chúng nó thì sửa soạn sự chiến tranh nghịch cùng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đây là lời Đức Giê-hô-va phán về các kẻ tiên triLà kẻ làm cho dân Ta lầm lạc;Nếu có ai cho chúng ănThì chúng rao rằng: “Bình an!”Còn nếu ai không cho vật gì vào miệng chúngThì chúng tuyên chiến chống lại họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA phán thế nầy về các tiên tri đã gây cho dân tôi lầm lạc, “Khi răng chúng cắn được cái gì, chúng hô lên, ‘Bình an.’Nhưng khi không ai bỏ gì vào miệng chúng, chúng bèn kiếm cớ gây sự với người ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán với các tiên tri đó như sau: Các tiên tri dẫn tôi đi lạc, Họ tuyên bố ‘Bình an!’ khi hàm họ nhai, Nhưng rao báo chiến tranh Cho người nào không quà cáp theo ý họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA phán như sau về các nhà tiên tri dạy dân chúng sống bậy bạ:“Nếu các nhà tiên tri đó được cho ăn no,thì họ kêu lớn, ‘Hoà bình!’Còn nếu ai không cho họ điều họ muốn,thì họ mở cuộc thánh chiến chống kẻ đó.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們因此必遭遇黑夜,看不到異象;遭遇幽暗,無法占卜。太陽必向先知沉落,白晝轉為黑暗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì cớ đó, ban đêm sẽ ở trên các ngươi mà không có sự hiện thấy; các ngươi sẽ ở trong tối tăm mà không nói tiên tri; mặt trời sẽ lặn trên các tiên tri đó, và ban ngày sẽ tối đi chung quanh họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, ban đêm sẽ bao phủ trên các ngươi nên không có khải tượng;Bóng tối sẽ đến nên không có lời tiên đoán nào;Mặt trời sẽ lặn trên các kẻ tiên tri đóVà ban ngày sẽ trở nên tăm tối trên họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì thế, các người sẽ chỉ có toàn đêm đen mà không có khải tượng;Các người sẽ chỉ thấy đêm tối mà chẳng thấy mặc khải thiên thượng nào.Thời gian thi hành chức vụ của các tiên tri ấy sắp kết thúc; Ban ngày sẽ biến ra tối tăm cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Vì thế, các ngươi sẽ thấy đêm tối thay vì khải tượng, Các ngươi sẽ lặn ngụp trong tối tăm thay vì bói toán.” Đối với các tiên tri đó, mặt trời sẽ lặn, Và ban ngày trở nên đêm tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên họ sẽ như kẻ đi trong đêm tối,không thấy ảnh tượng gì.Như đêm tối mịt, không biết tương lai ra sao.Mặt trời sẽ lặn trên các nhà tiên tri,ngày của họ sẽ biến ra bóng đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

7先見必抱愧,占卜的必蒙羞,他們全都摀着鬍鬚,因為上帝不應允他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những kẻ tiên kiến sẽ phải xấu hổ, và những kẻ tiên tri sẽ bị nhuốc nhơ. Hết thảy đều che môi lại, vì chẳng được lời đáp nào của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Những kẻ tiên kiến sẽ phải xấu hổVà những kẻ tiên tri sẽ bị nhuốc nhơ.Tất cả đều che môi lạiVì chẳng được lời đáp nào từ Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các nhà tiên kiến sẽ xấu hổ;Những người chuyên thấy mặc khải thiên thượng sẽ hổ thẹn;Môi miệng của bọn họ im thin thít,Vì Ðức Chúa Trời chẳng đáp lời nào với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các nhà tiên kiến sẽ xấu hổ, Các thầy bói toán sẽ nhục nhã, Hết thảy đều che miệng lại Vì Đức Chúa Trời không đáp lời họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các nhà tiên kiến sẽ xấu hổ;kẻ bói toán sẽ ngượng ngùng.Thật vậy, tất cả bọn họ sẽ che miệng,vì sẽ không có lời đáp nào từ Thượng-Đế cả.”

和合本修訂版 (RCUV)

8至於我,我藉耶和華的靈,滿有能力、公平和勇氣,可以向雅各述說他的過犯,向以色列指出他的罪惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng ta, ta được đầy dẫy sức mạnh, sự xét đoán, và lòng bạo dạn bởi Thần của Đức Giê-hô-va, để rao ra cho Gia-cốp về sự phạm pháp nó, cho Y-sơ-ra-ên về tội lỗi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng về phần tôi, tôi được đầy dẫy sức mạnh,Công lý và lòng bạo dạnBởi Thần của Đức Giê-hô-vaĐể công bố cho Gia-cốp biết sự vi phạm của nó,Và cho Y-sơ-ra-ên biết tội lỗi của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Còn phần tôi, nhờ Thần của CHÚA tôi được đầy quyền năng, công lý, và sức mạnh, Ðể nói cho Gia-cốp biết các vi phạm của ông, và báo cho I-sơ-ra-ên hay những tội lỗi của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng về phần tôi, tôi đầy dẫy quyền năng Bởi thần CHÚA, Đầy dẫy trí phán xét công bình và lòng dũng cảm, Để công bố cho Gia-cốp biết sự phản nghịch của nó, Và cho Y-sơ-ra-ên biết tội lỗi nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng tôi nhận đầy quyền năng,đầy Thần-linh CHÚA,cùng với sự công chính và sức mạnh,để bảo cho dân Gia-cốp biết,họ đã chống nghịch Thượng-Đế như thế nào,và cho dân Ít-ra-en rõ họ đã phạm tội ra sao.

和合本修訂版 (RCUV)

9當聽這話,雅各家的領袖,以色列家的官長啊!你們厭棄公平,在一切事上屈枉正直;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi các trưởng của nhà Gia-cốp, và các ngươi là kẻ cai trị nhà Y-sơ-ra-ên, hãy nghe điều nầy, các ngươi gớm sự chánh trực, và làm bại hoại sự bằng phẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi các người lãnh đạo của nhà Gia-cốpVà các người cai trị của nhà Y-sơ-ra-ên, hãy nghe điều nầy,Các ngươi ghét công lýVà làm bại hoại sự bình đẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin hãy nghe đây, hỡi những người lãnh đạo của nhà Gia-cốp, và hỡi những bậc cầm quyền của nhà I-sơ-ra-ên,Những người ghét cay ghét đắng công lý và bẻ cong công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy nghe lời này, hỡi các nhà lãnh đạo của Gia-cốp, Hỡi những người cai trị dân Y-sơ-ra-ên, Các ông gớm ghiếc sự phán xét công bình, Các ông bẻ cong lẽ ngay thẳng,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hỡi các lãnh tụ của Gia-cốpvà các quan cai trị Ít-ra-enhãy nghe tôi nói,các ngươi ghét sự công bằngvà bóp méo lẽ phải.

和合本修訂版 (RCUV)

10以血建立錫安,以罪孽建造耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các ngươi lấy huyết xây thành Si-ôn, và lấy sự gian ác xây thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các người lấy huyết mà xây thành Si-ônVà lấy gian ác mà xây thành Giê-ru-sa-lem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Họ xây dựng Si-ôn bằng máu vô tội và Giê-ru-sa-lem bằng tội ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các ông gây đổ máu khi xây thành Si-ôn, Các ông tạo bất công khi xây thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các ngươi xây Xi-ôntrên xương máu dân chúng;các ngươi dựng Giê-ru-sa-lem trên điều ác.

和合本修訂版 (RCUV)

11城裏的領袖為賄賂行審判,祭司為酬勞施訓誨,先知為銀錢行占卜;他們卻倚賴耶和華,說:「耶和華不是在我們中間嗎?災禍必不臨到我們。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các quan trưởng xét đoán vì của hối lộ, các thầy tế lễ dạy dỗ vì tiền công, còn các kẻ tiên tri nói tiên tri vì bạc; rồi chúng nó nương cậy Đức Giê-hô-va mà rằng: Đức Giê-hô-va há chẳng ở giữa chúng ta sao? Tai vạ sẽ chẳng đến trên chúng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các nhà lãnh đạo phán xét vì hối lộ,Các thầy tế lễ dạy dỗ vì tiền công,Còn các kẻ tiên tri nói tiên tri vì bạc;Rồi chúng lại nương cậy Đức Giê-hô-va mà nói rằng:“Chẳng phải Đức Giê-hô-va đang ở giữa chúng ta sao?Tai vạ sẽ chẳng đến trên chúng ta đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những người lãnh đạo của nó xét xử theo của hối lộ;Các tư tế của nó dạy dỗ theo giá được trả ít hay nhiều;Các tiên tri của nó rao giảng lẽ mầu nhiệm vì tiền.Dù vậy cả bọn họ đều nói họ đã nhờ cậy CHÚA,Và nói, “Chẳng phải CHÚA đang ở với chúng ta sao?Sẽ chẳng có tai họa gì đến với chúng ta đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các nhà lãnh đạo trong thành xét xử để ăn hối lộ, Các thầy tế lễ dạy dỗ để lãnh thù lao, Các nhà tiên tri bói toán vì tiền bạc, Thế mà họ vẫn tựa vào CHÚA và nói: “CHÚA không có ở giữa chúng ta sao? Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các quan án của nó nhận tiềnđể định trước ai sẽ thắng kiện.Các thầy tế lễ của nó chỉ dạy vì tiền,và các nhà tiên tri nó chỉ nói tiên tri vì tiền.Nhưng chúng vẫn dựa vào CHÚA và tuyên bố,“CHÚA hiện diện đây với chúng ta,cho nên sẽ không có điều bất hạnh nàoxảy ra cho chúng ta đâu.”

和合本修訂版 (RCUV)

12因此,為你們的緣故,錫安要被耕種像一塊田地,耶路撒冷要變為廢墟,這殿的山必如叢林的高處。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vậy nên, vì cớ các ngươi, Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; Giê-ru-sa-lem sẽ trở nên đống đổ nát, và núi của nhà sẽ trở nên như nơi cao trong rừng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Do đó, vì các ngươi,Si-ôn sẽ bị cày như ruộng;Giê-ru-sa-lem sẽ trở thành đống đổ nát,Và núi của đền thờ sẽ trở nên như đồi cây rậm rạp!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì thế, do tội của các người mà Si-ôn sẽ bị cày xới như một đám ruộng,Giê-ru-sa-lem sẽ trở thành một đống đổ nát điêu tàn;Còn đỉnh núi có Ðền Thờ sẽ bị biến thành một rừng cây rậm rạp.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Cho nên, vì các ông, Si-ôn sẽ bị cày như đồng ruộng, Giê-ru-sa-lem sẽ thành những đống đổ nát, Và hòn núi nơi xây đền thờ chỉ là một đỉnh cao giữa rừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì các ngươi, mà Xi-ôn sẽ bị cày như ruộng.Giê-ru-sa-lem sẽ chỉ như đống đá vụn,và ngọn đồi mà đền thờ được xây lênsẽ đầy bụi rậm bao phủ.