So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「每七年的最後一年,你要施行豁免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Cuối mỗi năm thứ bảy, ngươi phải làm năm giải thích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Vào cuối mỗi bảy năm anh em phải tha nợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Cứ mỗi bảy năm, anh chị em sẽ tha nợ một lần.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Cuối mỗi bảy năm, anh chị em phải tha hết nợ nần.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào cuối mỗi bảy năm, ngươi phải bảo những người thiếu các ngươi bất cứ thứ gì rằng mọi nợ nần đều được xóa bỏ hết.

和合本修訂版 (RCUV)

2豁免的方式是這樣:凡債主要把手裏所借給鄰舍的全豁免,不可向鄰舍和弟兄追討,因為耶和華的豁免已經宣告了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy là lệ của sự giải thích. Phàm chủ nợ phải giải thích món vay mà mình đã chịu cho kẻ lân cận mình vay: ngươi chớ thúc kẻ lân cận mình hay là anh em mình trả lại, vì người ta đã cáo rao năm giải thích cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là cách thức tha nợ: Mỗi chủ nợ sẽ tha món nợ mà mình đã cho người lân cận vay, không được thúc ép người lân cận hay anh em mình phải trả, vì lệnh tha nợ của Đức Giê-hô-va đã được công bố.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðây là cách tha nợ: Mỗi người chủ nợ sẽ tha số nợ người lân cận mình đã vay mượn. Người chủ nợ chớ đòi nợ nơi người lân cận mình hay nơi anh em hoặc chị em mình nữa, vì việc tha nợ để kính CHÚA đã được công bố rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đây là cách anh chị em áp dụng: tất cả chủ nợ phải hủy bỏ các món nợ đã cho anh chị em trong cộng đồng vay mượn. Chủ nợ không được đòi anh chị em Y-sơ-ra-ên hay anh em mình trả nợ, vì CHÚA đã công bố phải tha nợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các ngươi phải làm như sau: Bất cứ ai cho vay nợ đều phải hủy bỏ món tiền vay, không được bắt người hàng xóm hay thân nhân trả nợ. Đây là thời gian CHÚA dành để hủy bỏ mọi nợ nần cho người mắc nợ.

和合本修訂版 (RCUV)

3你可以向外邦人追討;但你弟兄欠你的,無論是甚麼,你都要放手豁免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi được thúc người ngoại bang trả lại; song ví anh em ngươi có vật chi thuộc về mình, thì phải tha vật ấy cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em có thể thúc ép người ngoại quốc trả nợ nhưng với anh em mình thì phải xóa bất cứ món nợ nào mà họ đã mắc với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðối với dân ngoại, anh chị em có quyền đòi nợ, nhưng đối với anh em hay chị em của mình, anh chị em hãy tha nợ cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Anh chị em có thể đòi nợ người ngoại quốc, nhưng phải hủy bỏ các món nợ của anh em mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các ngươi có thể buộc ngoại kiều trả lại những gì họ thiếu ngươi, nhưng nếu là đồng bào Ít-ra-en thì tha cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

4其實,在你中間不會有貧窮人;因為在耶和華-你上帝所賜你為業的地上,耶和華必大大賜福給你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng nơi ngươi chẳng nên có kẻ nghèo nàn, vì Đức Giê-hô-va sẽ quả hẳn ban phước cho ngươi trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi nhận lấy làm sản nghiệp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giữa anh em sẽ không có người nghèo khó vì Đức Giê-hô-va chắc chắn sẽ ban phước cho anh em khi sống trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em làm cơ nghiệp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tuyệt nhiên ở giữa anh chị em không nên để có người nghèo, bởi vì CHÚA chắc chắn sẽ ban phước cho anh chị em trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em chiếm lấy làm sản nghiệp,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tuy nhiên, không nên có người nghèo giữa vòng anh chị em, vì khi sống trong xứ CHÚA sẽ ban cho anh chị em làm cơ nghiệp, anh chị em sẽ được Chúa ban phước dư dật,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sẽ không có người nghèo giữa các ngươi vì CHÚA là Thượng Đế sẽ ban phước dồi dào trên đất Ngài ban cho các ngươi làm sản nghiệp.

和合本修訂版 (RCUV)

5只要你留心聽從耶和華-你上帝的話,謹守遵行我今日所吩咐你這一切的命令,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5miễn ngươi chăm chỉ nghe theo tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, cẩn thận làm theo các điều răn mà ta truyền cho ngươi ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5miễn là anh em chăm chú lắng nghe tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và cẩn thận làm theo các điều răn mà tôi truyền cho anh em ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5nếu anh chị em vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hết lòng vâng giữ toàn bộ điều răn mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

5nếu anh chị em hoàn toàn vâng phục CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và cẩn thận làm theo các mạng lệnh tôi truyền cho anh chị em hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài sẽ ban phước cho các ngươi nếu các ngươi hoàn toàn vâng theo lời Ngài. Hãy cẩn thận làm theo tất cả mọi mệnh lệnh ta truyền cho các ngươi hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

6因為耶和華-你的上帝會照他所應許你的賜福給你,你必借給許多國家,卻不需要去借貸;你要管轄許多國家,它們卻不能管轄你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho ngươi, y như Ngài đã phán; ngươi sẽ cho nhiều nước vay, còn chánh ngươi không vay ai; ngươi sẽ quản hạt nhiều nước, song các nước ấy sẽ chẳng quản hạt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban phước cho anh em như Ngài đã hứa. Anh em sẽ cho nhiều nước vay nhưng anh em không vay mượn ai cả; anh em sẽ cai trị nhiều nước nhưng các nước ấy sẽ chẳng cai trị anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban phước cho anh chị em như Ngài đã hứa với anh chị em, anh chị em sẽ cho nhiều dân vay mượn, nhưng anh chị em sẽ không vay mượn của ai; anh chị em sẽ cầm quyền trên nhiều dân, nhưng họ sẽ không cầm quyền trên anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban phước lành cho anh chị em như Ngài đã hứa. Anh chị em sẽ cho nhiều nước khác vay, chứ không phải vay của nước nào cả; anh chị em sẽ cai trị nhiều nước, chứ không bị ai cai trị.

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA là Thượng Đế sẽ ban phước cho các ngươi như lời Ngài hứa. Các ngươi sẽ cho các dân khác vay, chứ không vay mượn họ. Các ngươi sẽ cai trị nhiều dân tộc, chứ không có dân tộc nào cai trị các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

7「在耶和華-你上帝所賜給你的地上,任何一座城裏,你弟兄中若有一個貧窮人,你不可硬着心,袖手不幫助你貧窮的弟兄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nếu trong thành nào của xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho, ở giữa ngươi có một người anh em bị nghèo, thì chớ cứng lòng nắm tay lại trước mặt anh em nghèo của mình đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu giữa anh em có người anh em nghèo khó, sống trong các thành của xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em ban cho, thì chớ cứng lòng hoặc bo bo giữ của đối với những người lân cận nghèo khó của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nếu có người ở trong thành nào trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em có nhu cầu, anh chị em chớ hẹp bụng, hay tay khư khư giữ chặt lấy của mà không giúp đỡ anh em hay chị em mình đang gặp cảnh khó khăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng nếu trong các thành trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho anh chị em có người anh em nghèo nàn, anh chị em đừng cứng lòng hay keo kiệt đối với người anh em đó,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu có người nghèo giữa các ngươi, nơi nào mà CHÚA là Thượng Đế ban cho các ngươi thì đừng ích kỷ hay tham lam đối với họ.

和合本修訂版 (RCUV)

8你總要伸手幫助他,照他所缺乏的借給他,補他的不足。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng khá sè tay mình ra, cho người vay món chi cần dùng trong sự nghèo nàn của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng hãy mở rộng tay mình, cho người ấy vay bất cứ thứ gì họ cần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Anh chị em hãy mở rộng tay và sẵn lòng cho người ấy vay mượn đủ số đang cần để có thể đáp ứng nhu cầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

8nhưng phải rộng rãi cho người ấy mượn bất kỳ thứ gì người ấy có cần.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy cung cấp cho họ và cho mượn những gì họ cần.

和合本修訂版 (RCUV)

9你要謹慎,不可心起惡念,說:『第七年的豁免年快到了』,你就冷眼看你貧窮的弟兄,甚麼都不給他。他若為你的緣故求告耶和華,你就有罪了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khá coi chừng, kẻo có một ác tưởng nơi lòng ngươi, rằng: Năm thứ bảy tức là năm giải thích, hầu gần! Khá coi chừng, kẻo mắt ngươi chẳng đoái thương anh em nghèo của mình, không giúp cho người gì hết, e người kêu cùng Đức Giê-hô-va về ngươi, và ngươi sẽ mắc tội chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy cẩn thận, đừng nuôi dưỡng tư tưởng xấu xa trong lòng anh em rằng: ‘Sắp đến năm thứ bảy là năm tha nợ rồi’ và nhìn anh em túng thiếu của mình với ánh mắt ghét bỏ, không giúp gì cho họ cả. Họ sẽ khiếu nại với Đức Giê-hô-va về anh em và anh em sẽ phải mang tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khá cẩn thận để không có ý nghĩ xấu trong lòng rằng, ‘Năm thứ bảy, tức năm tha nợ, sắp đến gần,’ rồi vì thế mà nhìn anh em hay chị em đang túng thiếu với cặp mắt thiếu thiện cảm, và không cho vay mượn gì cả. Anh em hay chị em ấy có thể kêu van lên CHÚA và phàn nàn về anh chị em, rồi anh chị em có thể mang tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Phải cẩn thận đừng nuôi dưỡng tư tưởng độc ác này: “Năm thứ bảy là năm tha nợ sắp tới rồi”, để anh chị em khỏi có ác tâm đến nỗi không cho người anh em thiếu thốn đó mượn gì cả. Người ấy có thể đến khiếu nại với CHÚA và anh chị em phải chịu tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Coi chừng những ý tưởng xấu. Đừng tự nghĩ, “Năm thứ bảy gần đến là năm phải hủy bỏ mọi nợ nần.” Các ngươi có thể xấu bụng không cho kẻ túng thiếu điều gì cả. Nếu họ than thở với CHÚA về ngươi, Ngài sẽ buộc tội ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

10你要慷慨解囊,給他的時候不要心疼,因為耶和華-你的上帝必為這事,在你一切的工作上和你手所做的一切賜福給你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngươi phải giúp cho người, chớ cho mà có lòng tiếc; vì tại cớ ấy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho mọi công việc của ngươi, và mọi điều ngươi đặt tay vào mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Anh em hãy sẵn lòng giúp đỡ họ, đừng làm cách miễn cưỡng, vì nhờ vậy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban phước cho mọi công việc của anh em và mọi công trình mà tay anh em thực hiện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy hãy ban cho cách rộng rãi, và khi ban cho thì chớ cằn nhằn, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ căn cứ vào đó mà ban phước cho anh chị em trong mọi việc anh chị em làm và mọi việc tay anh chị em nhúng vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Anh chị em phải cho người ấy mượn cách rộng rãi, chứ đừng làm cách miễn cưỡng; như vậy CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em mới ban phước cho anh chị em trong mọi việc anh chị em làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy bố thí cho người nghèo, đừng ước rằng mình không phải bố thí gì cả. Nhờ đó CHÚA là Thượng Đế sẽ ban phước cho công việc ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

11因為地上的貧窮人永遠不會斷絕,所以我吩咐你說:『總要伸手幫助你地上困苦貧窮的弟兄。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì sẽ có kẻ nghèo trong xứ luôn luôn, nên ta mới dặn biểu ngươi mà rằng: Khá sè tay mình ra cho anh em bị âu lo và nghèo khó ở trong xứ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì trong xứ lúc nào cũng có người nghèo nên tôi truyền dặn anh em rằng: ‘Hãy mở rộng bàn tay giúp đỡ người túng thiếu, nghèo khó trong xứ anh em.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì trong xứ sẽ không bao giờ hết người nghèo, do đó tôi truyền cho anh chị em, ‘Hãy mở rộng tay mình ra giúp đỡ anh em hay chị em mình, hãy giúp người gặp cảnh túng thiếu, và hãy giúp người nghèo trong xứ của mình.’

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trong xứ lúc nào cũng sẽ có người nghèo thiếu. Vì vậy, tôi mới truyền cho anh chị em phải rộng rãi với các anh em nghèo nàn, thiếu thốn trong xứ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thế nào cũng có những người nghèo trong xứ, nên ta truyền cho ngươi hãy chu cấp cho người láng giềng cùng những người nghèo khó trong xứ ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

12「你弟兄中,若有一個希伯來男人或希伯來女人賣給你,已服事你六年,到了第七年就要讓他自由離開你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi một trong các anh em ngươi, là người Hê-bơ-rơ, bất luận nam hay nữ, bị bán cho ngươi, thì sẽ hầu việc ngươi trong sáu năm, song qua năm thứ bảy, ngươi phải giải phóng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Khi một anh em hay chị em là người Hê-bơ-rơ bán mình cho anh em, thì họ sẽ phục vụ anh em trong sáu năm, nhưng đến năm thứ bảy thì anh em phải trả tự do cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nếu một đồng bào của anh chị em, bất luận là một người nam Hê-bơ-rơ hay một người nữ Hê-bơ-rơ, bán mình làm nô lệ cho anh chị em, người ấy sẽ làm việc cho anh chị em sáu năm; năm thứ bảy anh chị em phải trả tự do cho người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nếu một anh chị em người Do Thái dù đàn ông hay đàn bà, đem bán mình cho đồng bào và phục vụ anh chị em trong sáu năm, đến năm thứ bảy người ấy phải được trả tự do.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu có ai trong đồng bảo ngươi bán mình làm nô lệ cho ngươi, dù là người Hê-bê-rơ nam hay nữ, thì người đó sẽ giúp việc ngươi trong sáu năm. Nhưng đến năm thứ bảy, ngươi phải trả tự do cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

13你讓他自由離開的時候,不可讓他空手而去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi ngươi giải phóng người, chớ cho người đi ra tay không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi trả tự do cho họ anh em đừng để họ đi ra tay không.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi anh chị em trả tự do cho một nam nô lệ, anh chị em chớ để người ấy ra đi tay không.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi trả tự do cho người ấy, anh chị em đừng để cho đi ra với hai bàn tay trắng,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Khi phóng thích, đừng để họ đi ra tay không.

和合本修訂版 (RCUV)

14要從你的羊羣、禾場、壓酒池中取一些,慷慨地送給他;耶和華-你的上帝怎樣賜福給你,你也要照樣給他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phải cấp cho người một vật chi, hoặc trong bầy mình, hoặc của sân đạp lúa mình, hoặc của hầm rượu mình, tức là cấp cho người vật bởi trong của cải mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã ban phước cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Phải cung cấp cho họ đầy đủ chiên bò từ bầy gia súc, các sản phẩm từ sân đập lúa, từ hầm ép rượu, tức là từ những gì mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban phước cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Anh chị em nên lấy từ đàn chiên của mình, từ sân đập lúa của mình, và từ hầm ép rượu của mình mà cho người ấy một cách rộng rãi, tức anh chị em sẽ lấy một ít từ sự sung túc dồi dào mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban phước cho anh chị em mà cho người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nhưng anh chị em phải cho người ấy bò chiên từ bầy gia súc mình, hoa mầu từ sân đạp lúa, rượu từ hầm ép nho, tùy theo những phước hạnh CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy cấp cho họ vài con thú trong bầy, ngũ cốc, rượu, cho họ như CHÚA đã cho ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

15要記得你在埃及地作過奴僕,耶和華-你的上帝救贖了你。為此,我今日將這事吩咐你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy nhớ rằng mình đã làm tôi mọi trong xứ Ê-díp-tô, và Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chuộc ngươi; bởi cớ ấy, ngày nay ta truyền cho ngươi làm các điều nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy nhớ rằng anh em đã từng làm nô lệ trong đất Ai Cập và Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã cứu chuộc anh em. Vì thế mà hôm nay tôi truyền đạt cho anh em điều nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy nhớ rằng anh chị em đã từng làm nô lệ trong đất Ai-cập, và CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chuộc anh chị em ra; vì lẽ đó tôi truyền lịnh nầy cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Phải nhớ rằng anh chị em vốn là nô lệ trong xứ Ai-cập và đã được CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em cứu chuộc. Vì vậy hôm nay tôi truyền cho anh chị em mạng lệnh này.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy nhớ rằng ngươi cũng từng làm nô lệ tại Ai-cập và CHÚA là Thượng Đế đã giải phóng ngươi. Vì thế ta truyền lệnh đó cho ngươi hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

16他若對你說:『我不願意離開你』,因為他愛你和你的家,並且他在你那裏很好,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng nếu kẻ tôi mọi ngươi nói rằng: Tôi không muốn đi ra khỏi nhà chủ, --- vì nó mến ngươi và gia quyến ngươi, lấy làm thỏa lòng phục dịch ngươi, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng nếu người nô lệ nói: ‘Tôi không muốn ra khỏi nhà ông’, vì người ấy quý mến anh em và gia quyến anh em cũng như cảm thấy thỏa lòng khi ở với anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhưng nếu người ấy nói với anh chị em, ‘Tôi không muốn trở thành người được tự do,’ bởi người ấy yêu thương quyến luyến anh chị em và gia đình anh chị em, vì người ấy đã được đối xử tốt trong gia đình anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng nếu người nô lệ nói với anh chị em: “Tôi không muốn rời chủ” vì người ấy thương yêu gia đình chủ, và được thoải mái khi sống trong nhà chủ,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng nếu người nô lệ bảo, “Tôi không muốn xa ông” vì nó yêu ngươi và gia đình ngươi, đã sống thoải mái với ngươi,

和合本修訂版 (RCUV)

17你要拿錐子在門上穿透他的耳朵,他就永遠成為你的奴僕了。你待婢女也要這樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17thì bấy giờ, ngươi phải lấy một cái dùi, để tai người kề cửa mà xỏ, vậy người sẽ làm tôi tớ ngươi luôn luôn. Ngươi cũng phải làm như vậy cho tớ gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17thì bấy giờ anh em phải lấy một cái dùi kê tai người ấy vào cửa mà xỏ tai, và người ấy sẽ làm nô lệ suốt đời cho anh em. Anh em cũng làm tương tự với các nữ nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17anh chị em hãy đưa người ấy lại gần cửa, kê tai vào cửa, rồi lấy dùi xỏ lủng trái tai người ấy; người ấy sẽ trở thành nô lệ của anh chị em mãi mãi. Anh chị em cũng làm như vậy đối với những nữ nô lệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17thì anh chị em lấy cái dùi, xỏ tai người ấy, và người ấy sẽ phục vụ chủ trọn đời. Anh chị em cũng làm như vậy cho một nữ nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17thì hãy tì tai nó vào cột cửa mà xỏ, và nó sẽ trở thành nô lệ cho ngươi trọn đời. Cũng hãy làm như thế cho nữ nô lệ.

和合本修訂版 (RCUV)

18你讓他從你那裏自由離開的時候,不要看作困難,因為他已服事你六年,相當於雇工雙倍的工錢。這樣,耶和華-你的上帝必在你所做的一切事上賜福給你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi chớ có nặng lòng mà giải phóng người, vì người đã phục dịch ngươi sáu năm, ăn phân nửa công giá của một người làm mướn; vậy Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho ngươi trong mọi công việc ngươi làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Anh em đừng cho là nặng nề khi phải trả tự do cho họ vì họ đã phục dịch anh em sáu năm, bằng hai lần công việc của một người làm thuê. Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ ban phước cho anh em trong mọi công việc anh em làm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðừng xem việc trả tự do cho họ là mất mát, vì trong sáu năm họ làm việc cho anh chị em cũng đáng giá gấp đôi một người làm thuê rồi, và CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban phước cho anh chị em trong mọi việc anh chị em làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đừng coi việc phóng thích nô lệ là một việc khó khăn, vì công việc người ấy làm cho anh chị em trong sáu năm qua bằng hai công việc của một người làm mướn, và anh chị em còn được CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban phước cho mọi việc tay anh chị em làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đừng nghĩ rằng thật khó lòng mà phóng thích nô lệ. Dù sao, nó đã phục vụ ngươi trong sáu năm rồi mà chỉ lãnh phân nửa tiền công của một người làm thuê. CHÚA là Thượng Đế sẽ ban phước cho ngươi trong mọi việc ngươi làm.

和合本修訂版 (RCUV)

19「你牛羣羊羣中頭生的,凡是公的,都要分別為聖,歸給耶和華-你的上帝。頭生的牛,不可用牠來耕作;頭生的羊,不可剪牠的毛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi phải biệt riêng ra thánh cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mọi con đầu lòng đực sanh trong bầy bò hay chiên của ngươi. Chớ cày bằng con đầu lòng của bò cái mình, và chớ hớt lông con đầu lòng của chiên cái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19“Anh em phải biệt riêng ra thánh cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời mọi con đầu lòng đực sinh ra trong bầy bò, bầy chiên hoặc bầy dê của anh em. Đừng bắt bò đực đầu lòng làm việc, cũng đừng hớt lông con chiên đực đầu lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em phải biệt riêng ra cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mọi con đực đầu lòng sinh ra trong đàn bò hay đàn chiên của anh chị em. Anh chị em chớ bắt những con bò đực đầu lòng đi cày, và cũng đừng hớt lông những con chiên đực đầu lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Con đầu lòng của bầy gia súc phải được biệt riêng ra thánh cho CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em. Đừng bắt bò đực sinh đầu lòng làm việc cũng đừng hớt lông chiên đực đầu lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy để dành riêng những thú đực đầu lòng trong bầy cho CHÚA là Thượng Đế ngươi. Đừng bắt con bò đực đầu lòng cày ruộng, đừng hớt lông con chiên đực đầu lòng.

和合本修訂版 (RCUV)

20這頭生的,你和你全家每年要到耶和華所選擇的地方,在耶和華-你上帝面前吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Mỗi năm, ngươi và gia quyến ngươi sẽ ăn nó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Ngài sẽ chọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hằng năm anh em sẽ cùng gia đình ăn những con đầu lòng đó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời tại địa điểm mà Ngài sẽ chọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Anh chị em sẽ ăn thịt nó với mọi người trong gia đình mình trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hằng năm tại nơi CHÚA sẽ chọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Mỗi năm anh chị em cùng với gia đình sẽ ăn thịt các con vật này trước sự hiện diện của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em tại địa điểm Ngài sẽ chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mỗi năm ngươi và gia đình hãy ăn những con thú đầu lòng nầy trong sự hiện diện của CHÚA là Thượng Đế trong nơi Ngài chọn làm chỗ thờ phụng Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

21這頭生的若有殘疾,瘸腿的或瞎眼的,若有任何嚴重缺陷,都不可獻給耶和華-你的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nhưng nếu nó có tì vít chi, què hay đui, hoặc bị tật nặng khác, thì chớ dâng nó cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng nếu chúng có khuyết tật như què, đui hay bất cứ dị tật nào khác thì đừng dâng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng nếu con vật đầu lòng ấy có tật nguyền gì –chẳng hạn như què, mù, hoặc một tật nguyền gì khác¬– thì anh chị em chớ đem dâng nó lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nếu con vật sinh đầu lòng có khuyết tật, như què hay mù hay có tật nguyền gì quan trọng khác, anh chị em đừng dâng hiến nó làm tế lễ cho CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nếu con vật nào bị què, mù, hoặc có tật nguyền gì khác thì đừng dâng nó lên làm sinh tế cho CHÚA là Thượng Đế ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

22你們可以在城裏吃,潔淨的人和不潔淨的人都可以吃,就如吃羚羊和鹿一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22phải ăn nó trong thành mình: kẻ bị ô uế và kẻ được sạch cũng đều được ăn hết, như ăn con hoàng dương hay là con nai đực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22mà phải ăn thịt chúng trong thành mình. Cả người ô uế và người được tinh sạch đều được phép ăn, như ăn thịt hoàng dương hay thịt nai vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Anh chị em hãy ăn thịt nó trong thành mình, những người không thanh sạch và những người thanh sạch đều được ăn, như thể ăn thịt một con linh dương hay một con nai.

Bản Dịch Mới (NVB)

22nhưng phải ăn thịt nó trong thành mình. Cả người không tinh sạch lẫn người tinh sạch đều được ăn thịt này, như trường hợp ăn thịt hươu hay thịt nai vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng các ngươi có thể ăn thịt nó trong thành mình. Cả người sạch lẫn người không sạch đều được phép ăn thịt nó, như ăn hươu hay nai vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

23只是牠的血,你不可吃,要倒在地上,如同倒水一樣。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Chỉn ngươi chớ ăn huyết nó; phải đổ huyết trên đất như nước vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng anh em không được ăn huyết mà phải đổ huyết xuống đất như đổ nước.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Tuy nhiên, anh chị em không được ăn huyết của nó; anh chị em phải đổ máu nó xuống đất như đổ nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Anh chị em không được phép ăn huyết, nhưng phải đổ huyết ra trên đất như đổ nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng không được ăn huyết nó; hãy đổ bỏ như đổ nước.