So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「這是耶和華-你們的上帝所吩咐要教導你們的誡命、律例、典章,叫你們在所要過去得為業的地上遵行,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, nầy là điều răn, luật lệ và mạng lịnh mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán dặn ta dạy lại cho, để các ngươi làm theo nó trong xứ mà các ngươi sẽ đi vào nhận lấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Đây là điều răn, luật lệ và mệnh lệnh mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã ra lệnh cho tôi phải dạy lại cho anh em, để anh em tuân giữ khi ở trong xứ mà anh em sắp tiến vào nhận làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là điều răn, luật lệ, và mạng lịnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã truyền cho tôi phải dạy cho anh chị em, để anh chị em tuân giữ trong xứ mà anh chị em sắp sửa bước vào chiếm lấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là các điều răn, quy luật và sắc lệnh CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã truyền tôi dạy cho anh chị em vâng giữ khi sinh sống trong xứ anh chị em sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA là Thượng Đế đã bảo ta dạy các ngươi mọi mệnh lệnh, qui tắc, và luật lệ mà các ngươi phải tuân hành trên đất mà các ngươi sắp chiếm lấy sau khi băng qua sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

2好叫你和你的子孫在一生的日子都敬畏耶和華-你的上帝,謹守他的一切律例、誡命,就是我所吩咐你的,使你的日子得以長久。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2hầu cho ngươi kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, trọn đời, ngươi và con cháu ngươi vâng giữ các luật lệ và điều răn của Ngài mà ta truyền cho ngươi, để ngươi được sống lâu ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nhờ vậy, anh em, con cháu anh em sẽ trọn đời kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời, vâng giữ các luật lệ và điều răn của Ngài mà tôi truyền cho anh em, để anh em được sống lâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2hầu anh chị em và con cháu của anh chị em sẽ luôn kính sợ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, trọn đời mình, cùng giữ mọi sắc lịnh và điều răn mà tôi truyền cho anh chị em, để anh chị em được sống lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

2để anh chị em và con cháu anh chị em biết kính sợ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em suốt thời gian sống trên đất và nhờ giữ các mạng lệnh, điều răn đó, anh chị em sẽ được sống lâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các ngươi cùng con cháu phải kính sợ CHÚA suốt đời mình. Hãy vâng theo tất cả những qui tắc và luật lệ của Ngài mà ta đã dạy để các ngươi được sống lâu.

和合本修訂版 (RCUV)

3以色列啊,你要聽,要謹守遵行,使你可以在那流奶與蜜之地得福,人數極其增多,正如耶和華-你列祖的上帝所應許你的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Y-sơ-ra-ên, ngươi hãy nghe lấy và cẩn thận làm theo, hầu cho ngươi được phước và thêm lên nhiều trong xứ đượm sữa và mật, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ ngươi đã phán hứa cùng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy, hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nghe và cẩn thận làm theo để anh em được phước và gia tăng thật đông đảo trong miền đất đượm sữa và mật, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em đã phán hứa với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy hỡi I-sơ-ra-ên, hãy nghe và cẩn thận làm theo, để anh chị em được phước và gia tăng đông đúc trong xứ đượm sữa và mật, mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã hứa ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Anh chị em Y-sơ-ra-ên! Anh chị em hãy nghe và cẩn thận làm theo để anh chị em được phước hạnh và trở nên đông đúc trong xứ tràn trề sữa và mật ong, như CHÚA, Đức Chúa Trời của tổ tiên đã hứa với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Toàn dân Ít-ra-en, hãy nghe và cẩn thận làm theo các luật lệ nầy để các ngươi được thịnh vượng và trở thành một dân tộc lớn trên vùng đất màu mỡ như lời Chúa là Thượng Đế của tổ tiên các ngươi đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

4以色列啊,你要聽!耶和華-我們的上帝是獨一的主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Y-sơ-ra-ên! hãy nghe: Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là Giê-hô-va có một không hai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi Y-sơ-ra-ên! Hãy nghe: Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là Giê-hô-va có một không hai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi I-sơ-ra-ên, hãy lắng nghe: CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, là CHÚA độc nhất vô nhị.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Toàn dân Y-sơ-ra-ên hãy nghe đây! CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta là CHÚA có một không hai.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Toàn dân Ít-ra-en, hãy lắng nghe! CHÚA, Thượng Đế các ngươi là CHÚA duy nhất.

和合本修訂版 (RCUV)

5你要盡心、盡性、盡力愛耶和華-你的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi phải hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em phải hết lòng, hết linh hồn, hết sức lực mà kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em hãy hết lòng, hết linh hồn, và hết sức yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phải hết lòng, hết linh hồn, hết sức yêu kính CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy hết lòng, hết linh hồn, hết sức mà kính yêu CHÚA là Thượng Đế các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

6我今日吩咐你的這些話都要記在心上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các lời mà ta truyền cho ngươi ngày nay sẽ ở tại trong lòng ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy ghi lòng tạc dạ những lời mà tôi truyền cho anh em ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy ghi khắc vào lòng những lời tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Anh chị em phải ghi lòng tạc dạ các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy luôn ghi nhớ mọi mệnh lệnh ta truyền dạy các ngươi hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

7也要殷勤教導你的兒女。無論你坐在家裏,走在路上,躺下,起來,都要吟誦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7khá ân cần dạy dỗ điều đó cho con cái ngươi, và phải nói đến, hoặc khi ngươi ngồi trong nhà, hoặc khi đi ngoài đường, hoặc lúc ngươi nằm, hay là khi chỗi dậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy ân cần dạy dỗ điều đó cho con cái anh em, và phải nhắc đến khi anh em ngồi trong nhà cũng như lúc ra ngoài đường, khi anh em đi ngủ cũng như lúc thức dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy chuyên cần truyền lại những lời ấy cho con cháu của anh chị em, và nhắc nhở chúng những lời ấy lúc anh chị em ở nhà hay khi đi đường, trước khi đi ngủ hay sau khi thức dậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Phải ân cần dạy dỗ con cái những điều này, dạy chúng khi ngồi ở nhà cũng như khi đang đi đường, khi đi ngủ cũng như khi thức dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy dạy các mệnh lệnh đó cho con cháu các ngươi, nói với chúng khi ngươi ngồi trong nhà hay đi dọc đường, khi ngươi nằm ngủ hay thức dậy.

和合本修訂版 (RCUV)

8要繫在手上作記號,戴在額上作經匣;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khá buộc nó trên tay mình như một dấu, và nó sẽ ở giữa hai con mắt ngươi như ấn chỉ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy buộc những lời ấy vào tay làm dấu, đeo lên trán làm hiệu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy buộc những lời ấy như một dấu hiệu vào tay anh chị em, như một vật nhắc nhở giữa hai mắt anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phải buộc lời này vào tay như một biểu hiệu và đeo trên trán để nhớ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy ghi lại và đeo nó trên tay như một dấu hiệu, buộc nó trên trán để nhắc nhở ngươi,

和合本修訂版 (RCUV)

9又要寫在你房屋的門框上和你的城門上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9cũng phải viết các lời đó trên cột nhà, và trên cửa ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và viết các lời đó lên khung cửa nhà và trước cổng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy ghi khắc chúng trên khung cửa nhà anh chị em và nơi cổng nhà anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Phải viết lời này trên khung cửa nhà và trên cổng thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

9và ghi những lời đó trên cửa và ngoài cổng.

和合本修訂版 (RCUV)

10「耶和華-你的上帝必領你進他向你列祖亞伯拉罕以撒雅各起誓要給你的地。那裏有又大又美的城鎮,不是你建造的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã dẫn ngươi vào xứ mà Ngài thề cùng tổ phụ ngươi, là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đặng ban cho ngươi, khiến ngươi lấy được những thành lớn và tốt mà ngươi không có xây cất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã đưa anh em vào xứ mà Ngài đã thề với tổ phụ anh em là Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp, để ban cho anh em những thành lớn và tốt đẹp mà anh em đã không xây cất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đem anh chị em vào xứ mà Ngài đã thề với tổ tiên anh chị em là Áp-ra-ham, I-sác, và Gia-cốp, để ban cho anh chị em những thành lớn lao và tốt đẹp mà anh chị em không xây cất,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã đem anh chị em vào xứ mà Ngài đã thề hứa ban cho tổ tiên chúng ta là Áp-ra-ham, Y-sác, Gia-cốp và cho anh chị em chiếm hữu những thành to lớn giàu có không do anh chị em kiến thiết,

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA là Thượng Đế sẽ đem các ngươi vào đất Ngài hứa cùng tổ tiên các ngươi, cùng Áp-ra-ham, Y-sác, Gia-cốp và Ngài sẽ ban đất đó cho các ngươi. Xứ ấy rộng lớn, có những thành phố mở mang không do các ngươi xây,

和合本修訂版 (RCUV)

11有裝滿各樣美物的房屋,不是你裝滿的;有挖成的水井,不是你挖的;有葡萄園、橄欖園,不是你栽植的;你吃了而且飽足。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11những nhà đầy đủ các thứ của mà ngươi không có chất chứa; các giếng mà ngươi không có đào; cây nho và cây ô-li-ve mà ngươi không có trồng; khi ngươi ăn và được no nê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11những căn nhà đầy đủ mọi vật tốt mà anh em không sắm sửa, những giếng nước mà anh em không phải đào, cây nho và cây ô-liu mà anh em không trồng; khi anh em được ăn uống no nê,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11những nhà cửa đầy dẫy của cải mà anh chị em không nhọc công gây dựng, những giếng nước đã đào sẵn mà anh chị em không bỏ sức ra đào, những vườn nho và những rẫy ô-liu mà anh chị em không trồng tỉa, khi anh chị em đã ăn uống no nê thỏa thích rồi,

Bản Dịch Mới (NVB)

11nhà cửa đầy dẫy những vật tốt đẹp không do anh chị em mua sắm; giếng nước không do anh chị em đào, vườn nho và vườn ô-liu không do anh chị em trồng, và khi được ăn uống thỏa thích,

Bản Phổ Thông (BPT)

11cùng những nhà cửa đầy đủ tiện nghi không do các ngươi mua, những giếng nước không do các ngươi đào, những vườn nho và cây ô liu không do các ngươi trồng. Các ngươi sẽ ăn no nê.

和合本修訂版 (RCUV)

12你要謹慎,免得你忘記領你從埃及地為奴之家出來的耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12khá giữ lấy mình, kẻo ngươi quên Đức Giê-hô-va, là Đấng đã đem ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, tức là khỏi nhà nô lệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12thì phải cẩn thận kẻo anh em quên Đức Giê-hô-va là Đấng đã đem anh em ra khỏi Ai Cập, tức khỏi nhà nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12hãy cẩn thận, kẻo anh chị em quên CHÚA, Ðấng đã đem anh chị em ra khỏi đất Ai-cập, tức ra khỏi nhà nô lệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12anh chị em phải cẩn thận đừng quên CHÚA, là Đấng đã đem anh chị em ra khỏi Ai-cập là đất nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng hãy cẩn thận! Đừng quên CHÚA, là Đấng đem các ngươi ra khỏi Ai-cập nơi các ngươi đã làm nô lệ.

和合本修訂版 (RCUV)

13你要敬畏耶和華-你的上帝,事奉他,奉他的名起誓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi phải kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, phục sự Ngài, và lấy danh Ngài mà thề.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Anh em phải kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời, phụng sự Ngài và nhân danh Ngài mà thề nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Anh chị em hãy kính sợ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hãy thờ phượng Ngài mà thôi, và chỉ nhân danh Ngài mà tuyên thệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phải kính sợ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, chỉ phục vụ một mình Ngài và lấy danh Ngài mà thề nguyện.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy kính sợ CHÚA là Thượng Đế các ngươi. Hãy thờ phụng Ngài và chỉ hứa nguyện trong danh Ngài mà thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

14不可隨從別神,就是你們四圍民族的眾神明,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chớ theo các thần khác trong những thần của các dân tộc ở xung quanh các ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Không được theo các thần khác, bất cứ thần nào trong các thần của những dân tộc ở chung quanh anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Anh chị em chớ theo các thần khác, bất kể là thần nào của các dân sống chung quanh anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng theo các thần khác, là thần của các dân tộc lân bang;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đừng thờ lạy thần của các dân sống quanh các ngươi,

和合本修訂版 (RCUV)

15因為在你中間的耶和華-你的上帝是忌邪的上帝,恐怕耶和華-你上帝的怒氣向你發作,把你從地上除滅。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ngự ở giữa ngươi, là Đức Chúa Trời kỵ tà, e cơn thạnh nộ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi nổi lên cùng ngươi và Ngài diệt ngươi khỏi mặt đất chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời, Đấng ngự giữa anh em, là Đức Chúa Trời kỵ tà. Hãy cẩn thận kẻo Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ nổi thịnh nộ với anh em và tiêu diệt anh em khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, Ðấng ngự giữa anh chị em, là một vị Thần ghen tương. Hãy coi chừng, kẻo CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, nổi cơn thịnh nộ nghịch lại anh chị em và tiêu diệt anh chị em khỏi mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

15vì CHÚA, Đức Chúa Trời, Đấng hiện diện giữa anh chị em, là Đức Chúa Trời kỵ tà, nếu anh chị em thờ các thần khác, cơn thịnh nộ của Ngài sẽ nổi dậy nghịch với đồng bào và Ngài sẽ tiêu diệt anh chị em khỏi mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

15vì Chúa là Thượng Đế các ngươi là CHÚA ganh tị. Ngài hiện diện giữa các ngươi, nếu các ngươi thờ các thần khác, Ngài sẽ nổi giận và hủy diệt các ngươi khỏi mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

16「你們不可試探耶和華-你們的上帝,像你們在瑪撒那樣試探他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các ngươi chớ thử Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, như đã thử Ngài tại Ma-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Anh em đừng thách thức Giê-hô-va Đức Chúa Trời như anh em đã thách thức Ngài tại Ma-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chớ thử CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, giống như anh chị em đã thử Ngài tại Mát-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy đừng thử thách CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em như anh chị em đã làm tại Ma-sa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đừng thách thức CHÚA là Thượng Đế các ngươi như đã làm tại Ma-sa.

和合本修訂版 (RCUV)

17要謹慎遵守耶和華-你們上帝的誡命,和他所吩咐的法度、律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khá cẩn thận giữ lấy những điều răn, chứng cớ, và luật lệ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Phải cẩn thận tuân giữ những điều răn, chứng cớ và luật lệ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã truyền cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Anh chị em hãy cẩn thận vâng giữ những điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, cùng các thánh chỉ và các luật lệ của Ngài, mà Ngài đã truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Phải nhất quyết tuân hành các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em cùng với các điều khoản và mạng lệnh tôi đã truyền lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhớ giữ lấy mọi mệnh lệnh cùng những luật lệ mà CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã ban cho các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華眼中看為正直和美善的事,你都要遵行,使你得福,可以進去得耶和華向你列祖起誓應許的美地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, ngươi phải làm điều ngay thẳng và tốt lành trước mặt Đức Giê-hô-va, để ngươi được phước và vào nhận lấy xứ tốt đẹp mà Đức Giê-hô-va đã thề hứa cùng tổ phụ ngươi, để ban cho ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Anh em phải làm điều ngay thẳng và tốt đẹp dưới mắt Đức Giê-hô-va để anh em được phước và vào nhận làm sản nghiệp vùng đất tốt tươi mà Đức Giê-hô-va đã thề hứa với tổ phụ anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy làm những gì đúng và tốt trước mặt CHÚA, hầu anh chị em được phước và có thể vào nhận lấy xứ sở tốt đẹp mà CHÚA đã thề với tổ tiên anh chị em sẽ ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Phải làm những việc gì CHÚA cho là đúng và tốt, như vậy anh chị em mới được may mắn và có thể vào chiếm lấy xứ tốt đẹp CHÚA đã thề hứa ban cho các tổ tiên,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy làm những điều Chúa bảo là tốt và phải để các ngươi được thịnh vượng. Rồi các ngươi sẽ đi vào và chiếm lấy xứ mà CHÚA là Thượng Đế đã hứa cùng tổ tiên các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

19可以從你面前趕出你所有的仇敵,正如耶和華所說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19và Đức Giê-hô-va sẽ đuổi hết những kẻ thù nghịch ra khỏi trước mặt ngươi, y như Ngài đã phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va cũng sẽ đánh đuổi mọi kẻ thù khỏi anh em như Ngài đã phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19CHÚA sẽ đuổi tất cả quân thù của anh chị em bỏ xứ ra đi trước mặt anh chị em, như Ngài đã hứa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19và mọi quân thù cũng sẽ bị quét sạch như CHÚA đã hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngài sẽ đánh đuổi mọi kẻ thù khi các ngươi vào xứ như lời Ngài đã nói.

和合本修訂版 (RCUV)

20「日後,你的兒子問你說:『耶和華-我們上帝吩咐你們的法度、律例、典章是甚麼意思呢?』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Về ngày sau, khi con ngươi hỏi ngươi rằng: Các chứng cớ, luật lệ, và mạng lịnh nầy là chi, mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi đã truyền cho cha?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sau nầy, khi con cái anh em hỏi: ‘Các quy tắc, luật lệ và mệnh lệnh nầy là gì mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời lại truyền dạy cho cha?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Sau nầy khi con cháu anh chị em hỏi anh chị em, ‘Những sắc lịnh, luật lệ, và mạng lịnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền cho ông bà cha mẹ có ý nghĩa gì?’

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sau này, khi con cái anh chị em hỏi: “Các điều khoản, quy luật và sắc lệnh CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã truyền có ý nghĩa gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Trong tương lai khi con cháu các ngươi hỏi, “Các luật pháp, mệnh lệnh, luật lệ của CHÚA là Thượng Đế ban cho chúng ta có nghĩa gì?”

和合本修訂版 (RCUV)

21你要告訴你的兒子說:『我們在埃及作過法老的奴僕,耶和華用大能的手將我們從埃及領出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21thì hãy đáp rằng: Chúng ta đã bị làm tôi mọi cho Pha-ra-ôn tại xứ Ê-díp-tô, và Đức Giê-hô-va có dùng tay mạnh đem chúng ta ra khỏi xứ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21thì anh em hãy trả lời: ‘Ngày xưa chúng ta là nô lệ của Pha-ra-ôn tại Ai Cập, nhưng Đức Giê-hô-va đã dùng tay quyền uy đem chúng ta ra khỏi xứ ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ anh chị em hãy bảo cho con cháu mình biết rằng, ‘Chúng ta trước kia là nô lệ của Pha-ra-ôn ở Ai-cập, nhưng CHÚA đã dùng cánh tay quyền năng đem chúng ta ra khỏi Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Anh chị em sẽ trả lời: “Ngày xưa chúng ta là nô lệ của Pha-ra-ôn trong xứ Ai-cập, nhưng CHÚA đã dùng tay quyền năng đem chúng ta ra khỏi Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

21thì hãy nói với chúng rằng, “Chúng ta đã làm nô lệ trong nước Ai-cập, nhưng CHÚA đã đem chúng ta ra bằng quyền năng lớn lao của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

22在我們眼前,他施行重大可怕的神蹟奇事對付埃及、法老和他的全家。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Giê-hô-va có làm trước mặt chúng ta những dấu kỳ và phép lạ rất lớn lao đáng sợ, mà hại xứ Ê-díp-tô, Pha-ra-ôn, và cả nhà người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Giê-hô-va đã làm trước mắt chúng ta những dấu lạ phép mầu rất lớn lao và đáng sợ để trừng phạt xứ Ai Cập, Pha-ra-ôn và cả hoàng tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22CHÚA đã thực hiện trước mắt chúng ta những dấu kỳ và phép lạ thật lớn lao và kinh khủng để phạt Ai-cập, Pha-ra-ôn, và cả quần thần ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Chúng ta đã thấy CHÚA làm nhiều dấu kỳ phép lạ rất lớn và rất khủng khiếp để hình phạt Ai-cập, Pha-ra-ôn và cả hoàng gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

22CHÚA đã cho chúng ta thấy những dấu lạ lớn mà Ngài làm cho Ai-cập, vua cùng gia đình vua.

和合本修訂版 (RCUV)

23他將我們從那裏領出來,為要領我們進入他向我們列祖起誓應許之地,把這地賜給我們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngài đã đem chúng ta ra khỏi xứ ấy, để dẫn vào xứ Ngài đã thề cùng tổ phụ chúng ta; để ban cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài đã đem chúng ta ra khỏi xứ ấy, dẫn chúng ta vào và ban cho chúng ta xứ mà Ngài đã thề hứa với tổ phụ chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngài đã đem chúng ta ra khỏi nơi đó để đưa chúng ta vào chốn nầy, và ban cho chúng ta vùng đất nầy, là xứ Ngài đã dùng lời thề mà hứa với tổ tiên chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nhưng Ngài đem chúng ta ra khỏi xứ đó và dẫn chúng ta vào xứ Ngài đã thề hứa với các tổ tiên và ban cho chúng ta xứ này.

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA đã đem chúng ta ra khỏi Ai-cập và dẫn chúng ta đến đây, ban cho chúng ta đất Ngài đã hứa cùng tổ tiên chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

24耶和華又吩咐我們遵行這一切的律例,敬畏耶和華-我們的上帝,使我們一生得福,得以存活,像今日一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đức Giê-hô-va có phán cùng chúng ta khá làm theo các luật lệ nầy, kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, hầu cho chúng ta được phước luôn luôn, và được Ngài bảo tồn sự sống cho chúng ta y như Ngài đã làm đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đức Giê-hô-va đã truyền dạy chúng ta phải tuân giữ các luật lệ nầy và kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời để chúng ta luôn luôn được phước và được Ngài bảo tồn sự sống, như ngày nay chúng ta đang có.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24CHÚA đã truyền cho chúng ta phải vâng giữ tất cả những luật lệ nầy, để kính sợ CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, hầu chúng ta hưởng phước lâu dài, và để giữ cho chúng ta được sống còn, như các con các cháu đã thấy ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

24CHÚA có truyền dạy chúng ta phải tuân hành tất cả các mạng lệnh này và kính sợ CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, để chúng ta được thịnh vượng và sống còn như ngày hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngài truyền cho chúng ta phải vâng theo mọi mệnh lệnh và kính sợ CHÚA là Thượng Đế để chúng ta được thịnh vượng và sống lâu như hiện nay.

和合本修訂版 (RCUV)

25我們若照耶和華-我們上帝所吩咐的,在他面前謹守遵行這一切誡命,這就是我們的義了。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vả, chúng ta sẽ được xưng là công bình nếu chúng ta cẩn thận làm theo các điều răn nầy trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, y như Ngài đã phán dặn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nếu chúng ta cẩn thận tuân giữ mọi điều răn nầy trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, như Ngài đã truyền dạy, thì chúng ta sẽ được kể là công chính.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nếu chúng ta cẩn thận vâng giữ tất cả những điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, y như Ngài đã truyền cho chúng ta, chúng ta sẽ được kể là những người công chính.’

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nếu chúng ta thận trọng vâng theo tất cả điều răn này của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, chúng ta được kể là công chính.”

Bản Phổ Thông (BPT)

25Điều chúng ta phải làm là: Vâng giữ tất cả các qui tắc của CHÚA là Thượng Đế, như Ngài đã truyền.”