So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1所以,弟兄們,我以上帝的慈悲勸你們,將身體獻上當作活祭,是聖潔的,是上帝所喜悅的,你們如此事奉乃是理所當然的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, hỡi anh em, tôi lấy sự thương xót của Đức Chúa Trời khuyên anh em dâng thân thể mình làm của lễ sống và thánh, đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là sự thờ phượng phải lẽ của anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy thưa anh em, bởi sự thương xót của Đức Chúa Trời, tôi nài xin anh em dâng thân thể mình làm sinh tế sống, thánh khiết và đẹp lòng Đức Chúa Trời, đó là sự thờ phượng phải lẽ của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy thưa anh chị em, cậy ơn thương xót của Ðức Chúa Trời, tôi nài khuyên anh chị em hãy dâng thân thể mình làm của lễ sống và thánh, một của lễ đẹp lòng Ðức Chúa Trời. Ðó là cách thờ phượng phải lẽ của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thưa anh chị em, vì thế tôi nài xin anh chị em, do lòng thương xót của Đức Chúa Trời, hãy dâng hiến chính mình như những sinh tế sống, thánh khiết, đẹp lòng Đức Chúa Trời, đó là sự thờ phượng hợp lẽ của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thưa anh chị em, vì Thượng Đế đã tỏ lòng từ ái lớn lao với chúng ta như thế nên tôi nài xin anh chị em hãy dâng đời mình làm của lễ sống và thánh cho Ngài; đó chính là cách thờ phụng thiêng liêng của anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

2不要效法這個世界,只要心意更新而變化,叫你們察驗何為上帝的善良、純全、可喜悅的旨意。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đừng làm theo đời nầy, nhưng hãy biến hóa bởi sự đổi mới của tâm thần mình, để thử cho biết ý muốn tốt lành, đẹp lòng và trọn vẹn của Đức Chúa Trời là thể nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đừng khuôn rập theo đời nầy, nhưng phải được biến hóa bởi sự đổi mới của tâm trí mình, để phân biệt đâu là ý muốn tốt đẹp, vừa lòng và trọn vẹn của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðừng rập khuôn theo đời nầy, nhưng hãy được biến đổi theo sự đổi mới trong tâm trí mình, để anh chị em có thể phân biệt được ý muốn tốt đẹp, vui lòng, và toàn hảo của Ðức Chúa Trời là gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đừng rập khuôn theo đời này, nhưng hãy được biến hóa bởi sự đổi mới tâm trí, để thử nghiệm cho biết ý định tốt lành, trọn vẹn và đẹp lòng Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đừng rập khuôn theo người thế gian, nhưng hãy thay đổi từ bên trong theo tư tưởng mới. Như thế anh chị em sẽ phân biệt được ý muốn của Thượng Đế, đồng thời sẽ biết những gì tốt đẹp, toàn hảo và vừa lòng Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

3我憑着所賜我的恩對你們每一位說:不要把自己看得太高,要照着上帝所分給各人的信心來衡量,看得合乎中道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, nhờ ơn đã ban cho tôi, tôi nói với mỗi người trong anh em chớ có tư tưởng cao quá lẽ, nhưng phải có tâm tình tầm thường, y theo lượng đức tin mà Đức Chúa Trời đã phú cho từng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì nhờ ân điển đã ban cho tôi, tôi nói với mỗi người trong anh em, đừng nghĩ quá cao về chính mình, nhưng phải suy nghĩ đúng mực, tùy theo lượng đức tin mà Đức Chúa Trời đã ban cho từng người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Cậy vào ân sủng đã ban cho tôi, tôi xin thưa với mỗi người trong anh chị em: đừng đánh giá mình quá cao so với thực chất của mình, nhưng hãy suy nghĩ thực tế một chút, theo lượng đức tin Ðức Chúa Trời đã ban cho mỗi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì nhờ ân sủng Chúa ban cho tôi, tôi xin nói với mỗi người trong anh chị em: Đừng nghĩ về mình cao quá, nhưng hãy bình tâm suy nghĩ, đúng theo lượng đức tin Đức Chúa Trời đã ban phát cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì Thượng Đế đã cho tôi một ân tứ đặc biệt, cho nên tôi khuyên mỗi một người trong anh chị em: Đừng tự đánh giá mình quá cao hơn con người thật của mình mà phải hiểu rõ mình đúng theo lượng đức tin mà Thượng Đế đã cho.

和合本修訂版 (RCUV)

4正如我們一個身子上有好些肢體,肢體也不都有一樣的用處。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, như trong một thân chúng ta có nhiều chi thể, và các chi thể không làm một việc giống nhau,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giống như trong một thân thể, chúng ta có nhiều chi thể, và các chi thể không có cùng một chức năng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì giống như chúng ta có nhiều chi thể trong một thân thể, và tất cả các chi thể không có cùng một nhiệm vụ,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì như trong một thân thể, ta có nhiều phần, nhưng tất cả các phần không có cùng một chức năng,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mỗi người chúng ta có một thân thể gồm nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận làm một nhiệm vụ riêng.

和合本修訂版 (RCUV)

5這樣,我們許多人在基督裏是一個身體,互相聯絡作肢體。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5thì cũng vậy, chúng ta là nhiều người mà hiệp nên một thân trong Đấng Christ, và hết thảy chúng ta đều là các phần chi thể của nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5thì cũng vậy, chúng ta tuy nhiều người, nhưng chỉ là một thân trong Đấng Christ; mỗi chúng ta đều là các chi thể của nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5cũng vậy, chúng ta tuy nhiều người, nhưng chỉ là một thân trong Ðấng Christ, và mỗi người là chi thể của nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

5cũng thế, dù chúng ta đông người, nhưng chỉ có một thân thể trong Chúa Cứu Thế và mỗi người là các phần của nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cũng thế, chúng ta tuy gồm nhiều người nhưng trong Đấng Cứu Thế cũng chỉ cùng một thân mà thôi. Mỗi người trong chúng ta là một bộ phận trong thân thể ấy, và mỗi bộ phận lệ thuộc vào những bộ phận khác.

和合本修訂版 (RCUV)

6按着所得的恩典,我們各有不同的恩賜:或說預言,要按着信心的程度說預言;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì chúng ta có các sự ban cho khác nhau, tùy theo ơn đã ban cho chúng ta, ai được ban cho nói tiên tri, hãy tập nói theo lượng đức tin;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng ta có các ân tứ khác nhau, tùy theo ân điển Chúa ban: Người được ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo lượng đức tin;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tùy theo ơn đã ban cho chúng ta, chúng ta có những ân tứ khác nhau. Ai được ơn nói tiên tri, hãy nói theo lượng đức tin;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta được ân tứ khác nhau theo ân sủng Chúa; ai được ân nói tiên tri, hãy nói theo lượng đức tin;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng ta có nhiều ân tứ khác nhau theo ân phúc mà Thượng Đế cho chúng ta. Ai được ân tứ nói tiên tri hãy dùng ân tứ ấy cho hợp với đức tin.

和合本修訂版 (RCUV)

7或服事的,要專一服事;或教導的,要專一教導;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7ai được gọi đến làm chức vụ, hãy buộc mình vào chức vụ; ai dạy dỗ, hãy chăm mà dạy dỗ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7người được ân tứ phục vụ, hãy phục vụ; người được ân tứ dạy dỗ, hãy dạy dỗ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7ai được ơn phục vụ, hãy hết lòng phục vụ; ai được ơn dạy dỗ, hãy tận tâm dạy dỗ;

Bản Dịch Mới (NVB)

7ai phục vụ, hãy tận tâm phục vụ; ai dạy dỗ hãy chăm mà dạy dỗ;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ai có ân tứ phục vụ hãy chuyên tâm phục vụ. Ai có ân tứ dạy dỗ hãy sốt sắng dạy dỗ.

和合本修訂版 (RCUV)

8或勸勉的,要專一勸勉;施捨的,要誠實;治理的,要殷勤;憐憫人的,要樂意。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8ai gánh việc khuyên bảo, hãy khuyên bảo; ai bố thí, hãy lấy lòng rộng rãi mà bố thí; ai cai trị, hãy siêng năng mà cai trị; ai làm sự thương xót, hãy lấy lòng vui mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8người được ân tứ khích lệ, hãy khích lệ; người được ân tứ ban phát, hãy ban phát rộng rãi; người được ân tứ lãnh đạo, hãy siêng năng lãnh đạo; người được ân tứ làm việc từ thiện, hãy vui vẻ mà làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8ai được ơn khích lệ, hãy bền lòng khích lệ; ai được ơn ban cho, hãy rộng rãi ban cho; ai được ơn lãnh đạo, hãy chuyên cần lãnh đạo; ai được ơn thương xót, hãy vui vẻ mà làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

8ai được ân khích lệ, hãy khích lệ anh chị em; ai được ân ban phát hãy rộng rãi ban phát; ai được ân lãnh đạo, hãy chuyên cần lãnh đạo; ai làm việc từ thiện, hãy hăng hái mà làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai có ân tứ khích lệ người khác hãy khích lệ. Ai có ân tứ dâng hiến hãy dâng hiến rộng rãi. Ai có ân tứ lãnh đạo hãy lãnh đạo hết mình. Còn ai có ân tứ tỏ lòng nhân đức đối với người khác hãy hớn hở tỏ lòng nhân đức.

和合本修訂版 (RCUV)

9愛,不可虛假;惡,要厭惡;善,要親近。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Lòng yêu thương phải cho thành thật. Hãy gớm sự dữ mà mến sự lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tình yêu thương phải thành thật. Hãy ghê tởm điều dữ, gắn bó với điều lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tình yêu phải chân thật. Hãy ghét điều ác, bám sát điều lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tình yêu thương phải chân thành. Hãy ghê tởm điều dữ, gắn bó với điều lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tình yêu của anh chị em phải chân thật. Hãy ghét điều ác mà mến điều thiện.

和合本修訂版 (RCUV)

10愛弟兄,要相親相愛;恭敬人,要彼此推讓;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy lấy lòng yêu thương mềm mại mà yêu nhau như anh em; hãy lấy lẽ kính nhường nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy yêu thương nhau thân thiết như anh em; hãy hết lòng kính nhường nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy thương mến nhau cách thân thiết trong tình anh chị em. Hãy lấy lòng tôn trọng kính nhường nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy lấy tình huynh đệ mà thương yêu nhau cách mặn nồng. Hãy kính nhường nhau với lòng tôn kính,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy yêu nhau như anh chị em trong gia đình. Hãy coi trọng người khác hơn mình.

和合本修訂版 (RCUV)

11殷勤,不可懶惰。要靈裏火熱;常常服侍主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy siêng năng mà chớ làm biếng; phải có lòng sốt sắng; phải hầu việc Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy nhiệt thành, chớ lười biếng; phải có tinh thần sốt sắng; phải phục vụ Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy siêng năng và chớ lười biếng; hãy có tinh thần nóng cháy trong sự phục vụ Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy nhiệt thành, chớ rụt rè. Phải có lòng sốt sắng, phải phục vụ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đừng biếng nhác nhưng hãy siêng năng, hết lòng phục vụ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

12在盼望中要喜樂;在患難中要忍耐;禱告要恆切。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy vui mừng trong sự trông cậy, nhịn nhục trong sự hoạn nạn, bền lòng mà cầu nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy vui mừng trong hi vọng, kiên nhẫn trong hoạn nạn, bền lòng mà cầu nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy vui mừng trong hy vọng, nhẫn nại trong gian khổ, bền lòng trong sự cầu nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy vui mừng trong niềm hy vọng; kiên trì trong cơn hoạn nạn, kiên tâm cầu nguyện,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy vui lên vì anh em đầy hi vọng. Lúc gặp khó khăn, hãy nhẫn nhục, phải luôn luôn khẩn nguyện.

和合本修訂版 (RCUV)

13聖徒有缺乏,要供給;異鄉客,要殷勤款待。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy cung cấp sự cần dùng cho các thánh đồ; hãy ân cần tiếp khách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy cung ứng nhu cầu cho các thánh đồ; hãy ân cần tiếp khách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy cung cấp nhu cầu cho các thánh đồ; hãy ân cần tiếp đãi khách.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy dự phần cung cấp các nhu cầu cho các thánh đồ, chuyên cần tiếp khách.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy san sẻ đồ cần dùng với các con cái Chúa đang gặp thiếu thốn. Hãy tiếp khách lạ vào nhà.

和合本修訂版 (RCUV)

14要祝福迫害你們的,要祝福,不可詛咒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy chúc phước cho kẻ bắt bớ anh em; hãy chúc phước, chớ nguyền rủa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy chúc phước cho kẻ bắt bớ anh em; hãy chúc phước, đừng nguyền rủa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy chúc phước cho những kẻ bách hại anh chị em, hãy chúc phước và đừng nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy chúc phước cho kẻ bắt bớ anh chị em, hãy chúc phước, đừng nguyền rủa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy chúc lành cho người làm hại mình; hãy chúc lành, đừng nguyền rủa.

和合本修訂版 (RCUV)

15要與喜樂的人同樂;要與哀哭的人同哭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy vui với kẻ vui, khóc với kẻ khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy vui với kẻ vui, khóc với kẻ khóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy vui với người vui, và khóc với người khóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy vui với những người vui, khóc với những người khóc.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy vui với kẻ vui, buồn với kẻ buồn.

和合本修訂版 (RCUV)

16要彼此同心,不要心高氣傲,倒要俯就卑微的人。不要自以為聰明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trong vòng anh em phải ở cho hiệp ý nhau; đừng ước ao sự cao sang, nhưng phải ưa thích sự khiêm nhượng. Chớ cho mình là khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy sống hòa hợp với nhau; đừng có ý tưởng kiêu ngạo, nhưng hòa mình với những người thấp kém. Đừng tự cho mình là khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy sống hòa thuận với nhau. Ðừng tự cao, nhưng hãy hòa mình với những người khiêm hạ. Ðừng tự cho mình là khôn ngoan hơn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy sống hòa thuận với nhau. Đừng lo nghĩ những chuyện cao xa, nhưng hãy tự hạ, hòa mình với những người hèn mọn. Đừng tự cho mình là khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy sống hòa thuận với nhau. Đừng tự phụ nhưng hãy thân thiện với người kém hơn mình. Đừng tự cho mình là khôn ngoan.

和合本修訂版 (RCUV)

17不要以惡報惡,眾人以為美的事要留心去做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chớ lấy ác trả ác cho ai; phải chăm tìm điều thiện trước mặt mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chớ lấy ác trả ác cho ai; phải chú tâm làm điều thiện trước mặt mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðừng lấy ác trả ác cho ai, hãy nghĩ đến những gì mọi người cho là cao thượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đừng lấy ác báo ác cho ai cả; hãy làm điều thiện trước mặt mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ai làm hại mình điều gì, đừng trả đũa. Hãy cố gắng làm điều phải trước mặt mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

18若是可行,總要盡力與眾人和睦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nếu có thể được, thì hãy hết sức mình mà hòa thuận với mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nếu có thể được, hãy hết sức sống hòa thuận với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu có thể được, anh chị em hãy gắng hết sức sống hòa bình với mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nếu có thể được, anh em hãy hết sức sống hòa thuận với mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nếu có thể được, hãy cố gắng sống hòa thuận đối với mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

19各位親愛的,不要自己伸冤,寧可給主的憤怒留地步,因為經上記着:「主說:『伸冤在我,我必報應。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi kẻ rất yêu dấu của tôi ơi, chính mình chớ trả thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời; vì có chép lời Chúa phán rằng: Sự trả thù thuộc về ta, ta sẽ báo ứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thưa anh em yêu dấu, đừng tự tay mình báo thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời; vì có lời Chúa phán: “Sự trả thù thuộc về Ta, Ta sẽ báo ứng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em yêu dấu, xin đừng tự mình báo thù ai, nhưng hãy nhường chỗ cho cơn thịnh nộ của Ðức Chúa Trời, vì có chép rằng,“Sự báo thù thuộc về Ta;Ta sẽ báo trả;Chúa phán vậy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Anh chị em thân yêu, đừng tự báo thù ai, nhưng hãy nhường chỗ cho cơn thịnh nộ của Chúa, vì Kinh Thánh đã chép: “Sự báo trả thuộc về Ta; Ta sẽ báo ứng! Chúa phán vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các bạn thân mến của tôi ơi, đừng trả thù kẻ làm hại mình nhưng hãy chờ Thượng Đế trừng phạt họ trong cơn giận của Ngài, như có viết rằng, “Ta sẽ phạt người làm ác; ta sẽ báo trả,” Chúa phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

20不但如此,「你的仇敵若餓了,就給他吃;若渴了,就給他喝。因為你這樣做,就是把炭火堆在他的頭上。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy nếu kẻ thù mình có đói, hãy cho ăn; có khát, hãy cho uống; vì làm như vậy, khác nào mình lấy những than lửa đỏ mà chất trên đầu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng, “nếu kẻ thù anh em đang đói, hãy cho họ ăn; nếu đang khát, hãy cho họ uống; vì làm như vậy khác nào anh em đặt than lửa hồng trên đầu họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng“Nếu kẻ thù của con có đói, hãy cho nó ăn, có khát, hãy cho nó uống.Vì làm như vậy khác nào con chất những than lửa hừng trên đầu nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng nếu kẻ thù anh chị em đói, hãy cho ăn, Có khát hãy cho uống Vì làm như vậy là anh chị em chất than hồng trên đầu nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng các anh chị em phải làm thế nầy,“Nếu kẻ thù mình đói, hãy cho họ ăn;nếu họ khát, hãy cho họ uống.Làm như thế sẽ khiến họ xấu hổ.” Châm ngôn 25:21-22

和合本修訂版 (RCUV)

21不要被惡所勝,反要以善勝惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đừng để điều ác thắng mình, nhưng hãy lấy điều thiện thắng điều ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đừng để điều ác thắng mình, nhưng hãy lấy điều thiện thắng điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðừng để điều ác thắng mình, nhưng hãy lấy điều thiện thắng điều ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đừng để điều ác thắng mình nhưng hãy lấy điều thiện thắng điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đừng để điều ác thắng mình mà hãy lấy thiện thắng ác.