So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1信心軟弱的,你們要接納,不同的意見,不要爭論。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy bằng lòng tiếp lấy kẻ kém đức tin, chớ cãi lẫy về sự nghi ngờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy tiếp nhận người yếu đức tin, đừng tranh luận với họ về các quan điểm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy tiếp nhận những người kém đức tin; đừng lên án những gì mình chưa biết chắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy tiếp nhận người yếu đức tin, đừng lên án những vấn đề không biết chắc:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy tiếp nhận người yếu đức tin vào đoàn thể của anh chị em và đừng tranh luận ý kiến nầy nọ của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

2有人信甚麼都可吃;但那軟弱的,只吃蔬菜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người nầy tin có thể ăn được cả mọi thứ; người kia là kẻ yếu đuối, chỉ ăn rau mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người nầy tin có thể ăn được mọi thứ; còn người yếu đuối chỉ ăn rau thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Có người tin rằng mình có quyền ăn bất cứ món gì trong khi người yếu đuối cho rằng chỉ nên ăn rau mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người này tin có thể ăn mọi thức ăn, nhưng người kia yếu đuối chỉ ăn rau.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Có người thì tin rằng ăn thứ gì cũng được. Người khác yếu hơn, tin rằng chỉ nên ăn chay.

和合本修訂版 (RCUV)

3吃的人不可輕看不吃的人;不吃的人也不可評斷吃的人,因為上帝已經接納他了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người ăn chớ khinh dể kẻ không ăn; và người không ăn chớ xét đoán kẻ ăn, vì Đức Chúa Trời đã tiếp lấy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Người ăn đừng khinh bỉ kẻ không ăn, và người không ăn đừng chỉ trích kẻ ăn; vì Đức Chúa Trời đã tiếp nhận người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Người ăn đừng khinh dể người không ăn, và người không ăn đừng xét đoán người ăn, vì Ðức Chúa Trời đã chấp nhận người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người ăn đừng khinh bỉ kẻ không ăn và người không ăn chớ lên án kẻ ăn vì Đức Chúa Trời đã tiếp nhận người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Người tin rằng ăn thứ gì cũng được không nên gạt bỏ người ăn chay. Người ăn chay cũng đừng nên nghĩ người ăn đủ mọi thứ là sai, vì Thượng Đế đã tiếp nhận người ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

4你是誰,竟評斷別人的僕人呢?他或站立或跌倒,自有他的主人在,而且他也必會站立,因為主能使他站穩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi là ai mà dám xét đoán tôi tớ của kẻ khác? Nó đứng hay ngã, ấy là việc chủ nó; --- song nó sẽ đứng, vì Chúa có quyền cho nó đứng vững vàng. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Bạn là ai mà xét đoán đầy tớ của người khác? Nó đứng hay ngã, đó là việc của chủ nó. Nhưng nó sẽ đứng, vì Chúa có quyền cho nó đứng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Bạn là ai mà xét đoán tôi tớ của người khác? Nó đứng hay ngã là việc của chủ nó, và nó sẽ đứng, vì Chúa có quyền làm cho nó đứng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngươi là ai mà lên án đầy tớ của người khác? Nó đứng vững hay ngã xuống, đó là việc của chủ nó; nhưng nó sẽ đứng vững vì Chúa có quyền cho nó đứng vững vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Anh chị em là ai mà phê phán đầy tớ người khác? Chỉ có một mình chủ nó mới có quyền phê phán nó làm việc giỏi hay dở thôi. Nhưng đầy tớ Chúa sẽ làm giỏi vì được Ngài giúp đỡ.

和合本修訂版 (RCUV)

5有人看這日比那日強;有人看日日都是一樣。只是各人要在自己的心意上堅定。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người nầy tưởng ngày nầy hơn ngày khác, kẻ kia tưởng mọi ngày đều bằng nhau; ai nấy hãy tin chắc ở trí mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người nầy cho rằng ngày nầy tốt hơn ngày kia, còn người khác thì coi mọi ngày đều như nhau; mỗi người hãy tin chắc ở trí mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Có người cho rằng ngày nầy tốt hơn ngày kia, trong khi người khác cho rằng mọi ngày đều như nhau. Trong trí mỗi người tin như thế nào, hãy cứ giữ như thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người này coi ngày này trọng hơn ngày kia, kẻ khác coi ngày nào cũng như nhau. Mỗi người hãy tin quyết trong trí mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Có người cho rằng ngày nầy quan trọng hơn ngày khác, có người thì cho rằng ngày nào cũng như nhau. Ai tin chắc điều gì, thì cứ tin như thế.

和合本修訂版 (RCUV)

6守日子的人是為主守的。吃的人是為主吃的,因他感謝上帝;不吃的人是為主不吃的,他也感謝上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kẻ giữ ngày là giữ vì Chúa; kẻ ăn là ăn vì Chúa, vì họ tạ ơn Đức Chúa Trời; kẻ chẳng ăn cũng chẳng ăn vì Chúa, họ cũng tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người giữ ngày là giữ vì Chúa; người ăn cũng ăn vì Chúa, vì họ tạ ơn Đức Chúa Trời; người không ăn cũng không ăn vì Chúa, và họ cũng tạ ơn Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Người giữ ngày giữ ngày vì muốn tôn kính Chúa; người ăn ăn vì muốn tôn kính Chúa, bởi người ấy tạ ơn Ðức Chúa Trời; người không ăn không ăn vì muốn tôn kính Chúa, và người ấy tạ ơn Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người giữ ngày là giữ vì Chúa; kẻ ăn là ăn vì Chúa, vì người ấy tạ ơn Đức Chúa Trời. Người không ăn cũng kiêng cữ vì Chúa và cũng tạ ơn Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vì Chúa mà có người cho rằng ngày nầy quan trọng hơn ngày khác. Còn người ăn đủ thứ cũng vì Chúa, bởi họ làm như thế để tạ ơn Chúa. Người cữ một vài loại thức ăn cũng vì Chúa, họ cũng tạ ơn Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

7我們沒有一個人為自己而活,也沒有一個人為自己而死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vả, chẳng có người nào trong chúng ta vì chính mình mà sống, cũng chẳng có người nào trong chúng ta vì chính mình mà chết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Không người nào trong chúng ta vì chính mình mà sống, cũng chẳng có người nào trong chúng ta vì chính mình mà chết;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì không ai trong chúng ta sống cho mình, và không ai trong chúng ta chết cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì không một ai trong chúng ta sống cho chính mình hoặc chết cho chính mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chẳng ai trong chúng ta vì mình mà sống hay vì mình mà chết.

和合本修訂版 (RCUV)

8我們若活,是為主而活;我們若死,是為主而死。所以,我們或死或活總是主的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8vì nếu chúng ta sống, là sống cho Chúa, và nếu chúng ta chết, là chết cho Chúa. Vậy nên chúng ta hoặc sống hoặc chết, đều thuộc về Chúa cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vì nếu chúng ta sống, là sống cho Chúa, và nếu chúng ta chết, là chết cho Chúa. Cho nên dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Chúa cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Thật vậy, nếu chúng ta được tiếp tục sống, chúng ta sống cho Chúa, hoặc nếu chúng ta phải chết, chúng ta chết cho Chúa; cho nên dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8vì nếu chúng ta sống là sống cho Chúa; và nếu chúng ta chết là chết cho Chúa. Như thế, dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Chúa cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu chúng ta sống là sống cho Chúa và chết cũng chết cho Chúa. Cho nên dù sống hay chết chúng ta đều thuộc về Chúa cả.

和合本修訂版 (RCUV)

9為此,基督死了,又活了,為要作死人和活人的主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đấng Christ đã chết và sống lại, ấy là để làm Chúa kẻ chết và kẻ sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chính vì vậy mà Đấng Christ đã chết và sống lại để làm Chúa của cả kẻ chết lẫn người sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chính vì thế mà Ðấng Christ đã chết và đã sống lại, để Ngài có thể làm Chúa của cả kẻ chết lẫn kẻ sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chính vì đó mà Chúa Cứu Thế chịu chết và sống lại ngõ hầu làm Chúa kẻ chết và kẻ sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đấng Cứu Thế đã chết và sống lại để làm Chúa của kẻ sống lẫn kẻ chết.

和合本修訂版 (RCUV)

10可是你,你為甚麼評斷弟兄呢?你又為甚麼輕看弟兄呢?因我們都要站在上帝的審判臺前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng ngươi, sao xét đoán anh em mình? Còn ngươi, sao khinh dể anh em mình? Vì chúng ta hết thảy sẽ ứng hầu trước tòa án Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng bạn, sao lại xét đoán anh em mình? Còn bạn, sao lại khinh bỉ anh em mình? Vì tất cả chúng ta đều sẽ ứng hầu trước tòa án của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thế thì tại sao bạn xét đoán anh chị em mình? Hay tại sao bạn khinh dể anh chị em mình? Vì tất cả chúng ta đều sẽ ứng hầu trước tòa phán xét của Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Còn ngươi, tại sao lên án anh chị em mình? Sao ngươi khinh bỉ anh chị em mình? Vì tất cả chúng ta đều sẽ ứng hầu trước tòa án của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thế thì tại sao anh chị em phê phán người khác trong Đấng Cứu Thế? Tại sao anh chị em nghĩ mình khá hơn họ? Tất cả chúng ta đều sẽ đứng trước mặt Thượng Đế để chịu xét xử,

和合本修訂版 (RCUV)

11經上寫着:「主說,我指着我的永生起誓:萬膝必向我跪拜;萬口必稱頌上帝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bởi có chép rằng: Chúa phán: Thật như ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quì trước mặt ta, Và mọi lưỡi sẽ ngợi khen Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì có lời chép:“Chúa phán: Thật như Ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta,Và mọi lưỡi sẽ ca ngợi Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11như có chép,“Chúa phán, ‘Thật như Ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quỳ xuống trước mặt Ta, Và mọi lưỡi sẽ chúc tụng Ðức Chúa Trời.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì Kinh Thánh đã chép: “Chúa phán: Thật như Ta hằng sống, Mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta Và mọi lưỡi sẽ tuyên xưng Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11như Thánh Kinh viết,“Thượng Đế phán: Thật chắc chắn như ta hằng sống,Mọi người sẽ bái lạy trước mặt ta;ai nấy sẽ thừa nhận ta là Thượng Đế.” Ê-sai 45:23

和合本修訂版 (RCUV)

12這樣看來,我們各人一定要把自己的事在上帝面前交代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Như vậy, mỗi người trong chúng ta sẽ khai trình việc mình với Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Như vậy, mỗi chúng ta sẽ tường trình về chính mình với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thế thì mỗi người sẽ trả lời về chính mình với Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như thế, mỗi người trong chúng ta phải tường trình công việc mình cho Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên mỗi người chúng ta sẽ trả lời với Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

13所以,我們不可再彼此評斷,寧可決意不給弟兄放置障礙或絆腳石。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy chúng ta chớ xét đoán nhau; nhưng thà nhứt định đừng để hòn đá vấp chân trước mặt anh em mình, và đừng làm dịp cho người sa ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy chúng ta đừng xét đoán nhau nữa, nhưng tốt hơn cả là quyết định không đặt hòn đá làm vấp chân hoặc gây cản trở cho anh em mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy chúng ta đừng xét đoán nhau nữa, nhưng thà hãy quyết định như thế nầy: tôi sẽ không để vật vấp chân hay cớ vấp ngã trước mặt anh chị em tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy nên chúng ta đừng lên án lẫn nhau nữa, nhưng quyết định không làm trở ngại hay gây cớ vấp ngã cho anh chị em mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vì thế cho nên chúng ta đừng phê phán nhau nữa. Chúng ta phải nhất quyết không làm điều gì khiến cho tín hữu khác phạm tội.

和合本修訂版 (RCUV)

14我憑着主耶穌確知深信,凡物本來沒有不潔淨的,除非人以為不潔淨的,在他就不潔淨了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tôi biết và tin chắc trong Đức Chúa Jêsus rằng, chẳng có vật gì vốn là dơ dáy; chỉn có ai tưởng vật nào là dơ dáy, thì nó là dơ dáy cho người ấy mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong Đức Chúa Jêsus, tôi biết và tin quyết rằng chẳng có vật gì tự nó là ô uế; nhưng nó là ô uế đối với ai xem nó là ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Trong Chúa, Ðức Chúa Jesus, tôi biết và tôi được thuyết phục để tin rằng không có vật gì tự nó là ô uế, nhưng nó trở thành ô uế cho ai khi người ấy nghĩ nó là ô uế mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi biết và tin quyết trong Chúa Giê-su rằng: Chẳng có một vật gì tự nó là ô uế, trừ khi có ai kể nó là ô uế thì nó mới là ô uế cho kẻ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tôi ở trong Chúa Giê-xu nên tôi biết rằng không có món ăn nào là xấu. Nhưng nếu có ai tin rằng điều gì là xấu, thì điều đó trở thành xấu cho người ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

15你若因食物使弟兄憂愁,就不是按着愛心行事。基督已經為他死,你不可因你的食物使他敗壞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, nếu vì một thức ăn, ngươi làm cho anh em mình lo buồn, thì ngươi chẳng còn cư xử theo đức yêu thương nữa. Chớ nhân thức ăn làm hư mất người mà Đấng Christ đã chịu chết cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu vì một thức ăn mà bạn làm tổn thương anh em mình thì bạn đã không cư xử theo tình yêu thương rồi. Đừng vì một thức ăn làm hư mất người mà Đấng Christ đã chết thay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nếu vì miếng ăn mà bạn gây cho anh chị em mình đau buồn, bạn đâu còn cư xử theo tình yêu thương nữa. Xin đừng để việc ăn uống hủy hoại người Ðấng Christ đã chết thay.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vì nếu anh chị em ngươi buồn phiền vì món ăn của ngươi thì ngươi đâu còn sống theo tình yêu thương nữa! Đừng vì một món ăn mà làm cho người khác bị hư mất; vì người đó đã được Chúa chết thay.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nếu vì món ăn mà làm tổn thương niềm tin của anh chị em mình tức là mình không còn sống theo con đường yêu thương nữa. Đừng phá đổ niềm tin người khác bằng cách ăn món gì mà người ấy cho là tội, vì Chúa Cứu Thế cũng đã chết thay cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

16所以,不可讓你們的善被人毀謗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy chớ để sự lành mình trở nên cớ gièm chê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy đừng để việc tốt của anh em bị gièm chê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy đừng để những việc tốt đẹp của anh chị em bị gièm chê,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đừng để việc tốt mình làm bị mang tiếng xấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đừng để những điều mình cho là phải trở thành điều kẻ khác cho là quấy.

和合本修訂版 (RCUV)

17因為上帝的國不在乎飲食,而在乎公義、和平及聖靈中的喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì nước Đức Chúa Trời chẳng tại sự ăn uống, nhưng tại sự công bình, bình an, vui vẻ bởi Đức Thánh Linh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì vương quốc Đức Chúa Trời không phải là chuyện ăn uống, nhưng là sự công chính, bình an, vui mừng trong Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17vì vương quốc của Ðức Chúa Trời không phải ở việc ăn uống, mà là công chính, bình an, và vui vẻ trong Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì Nước Đức Chúa Trời không phải là vấn đề ăn uống nhưng là sự công chính, bình an và vui mừng trong Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Trong Nước Trời, ăn uống không quan trọng mà điều quan trọng là sống hòa thuận với Thượng Đế, được bình an và vui vẻ trong Thánh Linh.

和合本修訂版 (RCUV)

18凡這樣服侍基督的,就為上帝所喜悅,又為人所讚許。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ai dùng cách ấy mà hầu việc Đấng Christ, thì đẹp lòng Đức Chúa Trời và được người ta khen.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người nào phục vụ Đấng Christ theo cách ấy thì đẹp lòng Đức Chúa Trời và được loài người tôn trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì ai theo cách ấy phục vụ Ðấng Christ sẽ được Ðức Chúa Trời vui lòng và người ta quý trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì người nào phục vụ Chúa Cứu Thế cách này thì được Đức Chúa Trời hài lòng và loài người chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai phục vụ Đấng Cứu Thế theo cách ấy sẽ làm vừa lòng Thượng Đế và được mọi người chấp nhận.

和合本修訂版 (RCUV)

19所以,我們務要追求和平與彼此造就的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vậy chúng ta hãy tìm cách làm nên hòa thuận và làm gương sáng cho nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy, chúng ta hãy theo đuổi những gì đem lại sự hòa thuận và xây dựng cho nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Thế thì chúng ta hãy đeo đuổi những gì đem lại hòa thuận và gây dựng cho nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vậy, ta hãy đeo đuổi những việc đem lại hòa thuận và xây dựng nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Cho nên, chúng ta hãy cố gắng mang sự hòa thuận và giúp đỡ mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

20不可因食物毀壞上帝的工作。一切都是潔淨的,但有人因食物使人跌倒,這在他就是惡了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chớ vì một thức ăn mà hủy hoại việc Đức Chúa Trời. Thật mọi vật là thanh sạch; nhưng ăn lấy mà làm dịp cho kẻ khác vấp phạm, thì là ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đừng vì một thức ăn mà hủy hoại công việc của Đức Chúa Trời. Thật ra mọi vật đều thanh sạch, nhưng ai vì một món ăn mà gây cho người khác vấp ngã thì thật là sai lầm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðừng vì miếng ăn mà phá hoại công việc của Ðức Chúa Trời. Thật ra mọi vật đều thanh sạch, nhưng nếu ăn mà gây cớ vấp ngã cho người khác là sai rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đừng vì món ăn mà hủy hoại công việc của Đức Chúa Trời. Mọi vật thật ra đều trong sạch, nhưng người nào gây vấp phạm cho kẻ khác vì món ăn là sai quấy rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đừng để món ăn, thức uống làm hỏng việc của Thượng Đế. Ăn gì cũng được nhưng ăn thứ có thể gây cho người khác phạm tội là quấy.

和合本修訂版 (RCUV)

21無論是吃肉是喝酒,是甚麼別的事,使弟兄跌倒,一概不做,才是善的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Điều thiện ấy là đừng ăn thịt, đừng uống rượu, và kiêng cữ mọi sự chi làm dịp vấp phạm cho anh em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tốt nhất là không ăn thịt, không uống rượu hoặc làm điều gì gây vấp phạm cho anh em mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tốt nhất là không ăn thịt, không uống rượu, hay làm việc gì có thể gây cớ vấp ngã cho anh chị em mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tốt hơn là đừng ăn thịt, uống rượu hoặc làm điều gì gây cho anh chị em mình vấp phạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tốt hơn là đừng ăn thịt, uống rượu hay làm điều gì khiến cho anh chị em mình phạm tội.

和合本修訂版 (RCUV)

22你有信心,就要在上帝面前持守。人能在自己以為可行的事上不自責就有福了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ngươi có đức tin chừng nào, hãy vì chính mình ngươi mà giữ lấy trước mặt Đức Chúa Trời. Phước thay cho kẻ không định tội cho mình trong sự mình đã ưng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bạn có đức tin thể nào thì hãy giữ cho mình thể ấy trước mặt Đức Chúa Trời. Phước cho người nào không tự lên án mình về những gì mình đã chấp nhận!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bạn tin như thế nào, hãy giữ như thể ấy trước mặt Ðức Chúa Trời. Phước cho người không lên án chính mình về những gì mình đã chấp nhận.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Người tin điều gì, đó là việc giữa người và Đức Chúa Trời. Phước cho ai không lên án chính mình vì điều mình chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Niềm tin của anh chị em về những vấn đề ấy là việc riêng tư giữa anh chị em với Thượng Đế. Người ta hạnh phúc là khi làm điều gì mình cho là đúng mà không cảm thấy bị cáo trách lương tâm.

和合本修訂版 (RCUV)

23若有人疑惑而吃的,就被定罪,因為他吃不是出於信心。凡不出於信心的都是罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng ai có lòng nghi ngại về thức ăn nào, thì bị định tội rồi, vì chẳng bởi đức tin mà làm; vả, phàm làm điều chi không bởi đức tin thì điều đó là tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng người nào còn nghi ngại mà cứ ăn thì bị lên án rồi, vì không hành động bởi đức tin. Việc gì không đến từ đức tin đều là tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nếu ai ăn mà còn nghi ngờ, người ấy đã bị lên án rồi, vì đã không hành động theo đức tin, vì hễ điều chi không ra từ đức tin là tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nhưng nếu anh còn nghi ngờ mà vẫn ăn là bị lên án rồi vì không hành động bởi đức tin. Phàm làm việc gì không bởi đức tin là phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng người nào ăn mà không chắc mình đúng tức là quấy, vì người ấy không tin rằng mình hành động đúng. Điều gì làm mà không tin chắc rằng đúng là có tội.