So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1我對你們推薦我們的姊妹非比,她是堅革哩教會中的執事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tôi gởi gắm Phê-bê, người chị em chúng ta cho anh em, người làm nữ chấp sự của Hội thánh Xen-cơ-rê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tôi xin giới thiệu với anh em, chị Phê-bê là người chị em chúng tôi, cũng là nữ chấp sự của Hội Thánh Sen-cơ-rê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi xin giới thiệu với anh chị em bà Phê-bê, chị em của chúng tôi, cũng là người hầu việc Chúa của hội thánh ở Xen-cơ-rê.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi gửi gắm chị Phê-bê của chúng tôi cho anh chị em; chị là nữ chấp sự của Hội Thánh tại Sơn-cơ-rê.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi giới thiệu với anh chị em, chị Phê-bê, một trợ tá trong hội thánh tại Xen-cơ-ria.

和合本修訂版 (RCUV)

2請你們在主裏用合乎聖徒的方式來接待她。她在任何事上需要你們幫助,你們就幫助她;因她素來幫助許多人,也幫助了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy ân cần tiếp rước người trong Chúa chúng ta, một cách xứng đáng với thánh đồ, và hãy giúp đỡ người trong mọi dịp mà người sẽ cần đến anh em; vì chính người đã giúp nhiều kẻ, và cũng giúp tôi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy tiếp rước chị một cách xứng đáng trong Chúa như tiếp các thánh đồ, và giúp đỡ chị mỗi khi chị cần đến anh em; vì chính chị đã từng giúp nhiều người, và cả tôi nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin anh chị em hãy tiếp đón bà trong Chúa một cách xứng đáng với cách các thánh đồ đối với người hầu việc Chúa. Xin anh chị em hãy giúp đỡ bà những gì bà cần, vì bà đã giúp nhiều người và cũng giúp tôi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin anh chị em đón tiếp chị cách xứng đáng trong Chúa như tiếp đón các thánh đồ. Xin giúp đỡ chị khi chị có điều gì cần anh chị em giúp đỡ, vì chị cũng đã giúp đỡ nhiều người, kể cả tôi nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi xin anh chị em đón tiếp chị trong Chúa theo tập tục của các tín hữu. Chị cần gì, xin anh chị em giúp đỡ vì chị đã giúp tôi và nhiều người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

3請向百基拉亞居拉問安。他們在基督耶穌裏作我的同工,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy chào Bê-rít-sin và A-qui-la, kẻ cùng làm việc với tôi trong Đức Chúa Jêsus Christ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xin cho tôi kính lời chào thăm Pê-rít-sin và A-qui-la, những người cùng làm việc với tôi trong Đấng Christ Jêsus,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin cho tôi kính lời chào thăm Pơ-rít-xi-la và A-qui-la, hai bạn đồng lao của tôi trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin kính chào Bê-rít-sin và A-qui-la, hai bạn đồng lao của tôi trong Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chuyển lời tôi chào thăm Bích-xi-la và A-qui-la, những người đã cộng tác với tôi trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

4也為我的性命把自己的生死置之度外;不但我感謝他們,就是外邦的眾教會也感謝他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4là hai người liều chết để cứu sự sống tôi; ấy chẳng những một mình tôi tạ ơn hai người, nhưng cả các Hội thánh của dân ngoại nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4là hai người liều chết để cứu mạng sống tôi; không phải chỉ có tôi mang ơn hai người, mà cả các Hội Thánh của dân ngoại nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hai người ấy vì cứu mạng tôi đã từng đưa cổ ra gánh chịu nguy hiểm. Ðúng ra không phải chỉ một mình tôi mang ơn họ, nhưng tất cả các hội thánh giữa các dân ngoại cũng mang ơn họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ đã liều chết cứu mạng sống tôi, không phải chỉ có tôi cảm tạ họ mà tất cả các Hội Thánh của các dân tộc ngoại quốc cũng ghi ơn họ nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ cũng đã liều mình cứu mạng tôi. Tôi hết sức mang ơn họ; tất cả các hội thánh ngoài nước Do-thái cũng vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

5又向在他們家中的教會問安。向我所親愛的以拜尼土問安,他是亞細亞歸於基督的初結果子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cũng hãy chào Hội thánh nhóm tại nhà hai người. Hãy chào Ê-bai-nết, là người rất thiết với tôi, và đã nên trái đầu mùa trong xứ A-si cho Đấng Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cũng xin kính lời chào thăm Hội Thánh nhóm tại nhà hai người. Kính chào Ê-bai-nết, người bạn thân mến của tôi, và là trái đầu mùa cho Đấng Christ trong vùng A-si-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cho tôi kính lời chào thăm hội thánh nhóm họp trong nhà họ. Xin chào Ê-pa-ên-nê-tu anh em yêu dấu của tôi. Anh ấy là trái đầu mùa trong vùng A-si-a cho Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Xin kính chào Hội Thánh họp tại nhà họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngoài ra, chuyển lời tôi chào thăm hội thánh họp tại nhà hai anh chị em ấy.Tôi gởi lời chào bạn Ê-bên-nê-túc, người đầu tiên trong miền Tiểu Á trở lại tin nhận Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

6又向馬利亞問安,她為你們非常辛勞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy chào Ma-ri, là người có nhiều công khó vì anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kính chào Ma-ri, người đã làm việc vất vả vì anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin chào Ma-ry, người đã làm việc vất vả cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Kính chào Ê-bai-nết, người thân yêu của tôi, cũng là trái đầu mùa cho Chúa Cứu Thế trong vùng Tiểu Á. Kính chào bà Ma-ri, là người có công khó phục vụ anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi gởi lời chào Ma-ri, người đã khó nhọc vì anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

7又向與我一同坐監的親戚安多尼古猶尼亞問安,他們在使徒中是有名望的,也是比我先在基督裏的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy chào An-trô-ni-cơ và Giu-ni-a, tức là bà con và bạn đồng tù với tôi, là hai người có danh vọng trong các sứ đồ và thuộc về Đấng Christ trước tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kính chào An-trô-ni-cơ và Giu-ni-a là bà con và bạn đồng tù với tôi, cũng là hai người nổi bật trong số các sứ đồ và thuộc về Đấng Christ trước tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin chào Anh-rô-ni-cư và Giu-ni-a, hai người bà con của tôi, và cũng là bạn đồng tù với tôi. Họ là những người được tôn trọng giữa vòng các vị sứ đồ và đã ở trong Ðấng Christ trước tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kính chào An-trô-ni-cơ và Giu-nia, là bà con và bạn đồng tù với tôi, cũng là những người lỗi lạc giữa vòng các sứ đồ. Họ đã tin Chúa Cứu Thế trước tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi gởi lời chào Anh-rô-ni và Giu-nia, hai người bà con tôi, cũng đã ngồi tù chung với tôi. Họ tin nhận Chúa Cứu Thế trước tôi. Hai người ấy là các nhà truyền giáo rất quan trọng mà Chúa Cứu Thế sai để làm công việc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8又向我在主裏面所親愛的暗伯利問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy chào Am-li-a, người rất yêu dấu của tôi trong Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kính chào Am-li-a, người rất yêu quý của tôi trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Xin chào Am-li-a-tu, anh em yêu dấu của tôi trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Kính chào Am-li-a, người thân yêu của tôi trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi gởi lời chào Am-lia-túc, bạn thân tôi trong Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

9又向我們在基督裏的同工耳巴奴和我所親愛的士大古問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy chào U-rơ-banh, bạn cùng làm việc với tôi trong Đấng Christ, và Ếch-ta-chy, là kẻ rất thiết với tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Kính chào U-rơ-banh, bạn cùng làm việc với tôi trong Đấng Christ, và Ếch-ta-chy, người bạn thân mến của tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin chào U-ba-nu, bạn đồng lao với tôi trong Ðấng Christ, và Tạ-khi, người tôi thương mến.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Kính chào U-rơ-ban, bạn đồng lao của tôi trong Chúa Cứu Thế và Ích-ta-chi, người thân yêu của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tôi gởi lời chào U-ba-núc, đồng nghiệp với tôi trong Chúa Cứu Thế. Tôi chào thăm bạn Ích-ta-chi thân mến.

和合本修訂版 (RCUV)

10又向在基督裏經過考驗的亞比利問安。向亞利多布家裏的人問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy chào A-be-lơ, người được tiếp nạp trong Đấng Christ. Hãy chào các người ở nhà A-rích-tô-bu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kính chào A-be-lơ, người được tiếp nhận trong Đấng Christ. Kính chào những người thuộc gia đình A-rích-tô-bu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Xin chào A-pe-lê, người đã được tôi luyện trong Ðấng Christ.Xin chào những người trong gia đình của A-rít-tô-bu-lu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kính chào A-be-lô, người được Chúa Cứu Thế chấp nhận. Kính chào những người thuộc gia đình A-rích-tô-bu.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tôi gởi lời chào A-ben-lê là người đã chịu thử nghiệm và đã chứng tỏ thực lòng yêu mến Chúa Cứu Thế. Chuyển lời tôi chào thăm mọi người trong gia đình A-ri-tô-bu-lu.

和合本修訂版 (RCUV)

11又向我親戚希羅天問安。向拿其數家在主裏的人問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy chào Hê-rô-đi-ôn, là bà con tôi. Hãy chào các người ở nhà Nạt-xít, là những kẻ ở trong Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Kính chào Hê-rô-đi-ôn, người họ hàng của tôi. Kính chào những người trong gia đình Nạt-xít, là những người trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin chào Hê-rô-đi-ôn, bà con tôi.Xin chào những người trong gia đình của Nạc-xi-su, là những người trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kính chào Hê-rô-đi-ôn là họ hàng tôi. Hãy chào gia đình Nát-xít là những người trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi chào thăm Hê-rô-đi-ôn, bạn đồng hương với tôi. Tôi gởi lời chào thăm mọi người trong gia đình Nạc-xi-xúc thuộc về Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

12又向為主辛勞的土非拿土富撒問安。向所親愛、為主非常辛勞的彼息問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy chào Try-phe-nơ và Try-phô-sơ, là hai người làm việc cho Chúa. Hãy chào Bẹt-si-đơ, người rất thân với tôi, và đã làm việc nhiều cho Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kính chào Try-phe-nơ và Try-phô-sơ, là hai chị đã vất vả vì Chúa. Kính chào Pẹt-si-đơ, người chị tôi quý mến, đã làm việc nhọc nhằn cho Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin chào Try-phê-na và Try-phô-sa, hai bà đã vất vả vì Chúa.Xin chào Pẹc-si, người chị tôi quý mến, người đã làm việc rất vất vả vì Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Kính chào Try-phe-nơ và Try-phô-sơ là hai người làm việc trong Chúa. Kính chào chị Bẹt-si-đơ bạn thân của tôi, người gánh vác nhiều việc trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi chào thăm Tri-phê-na và Tri-phô-sa, hai chị em đã hết lòng lo việc Chúa. Tôi cũng chào thăm bạn Bẹt-xi, người có công trong việc Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

13又向在主裏蒙揀選的魯孚和他母親問安,他的母親就是我的母親。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy chào Ru-phu, người được chọn của Chúa, và chào mẹ người, cũng là mẹ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kính chào Ru-phu, người được Chúa chọn, và kính chào thân mẫu của anh cũng là thân mẫu tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin chào Ru-phu, người được Chúa chọn. Xin cho tôi kính lời chào thăm mẹ của anh ấy, bà là người tôi coi như mẹ tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Kính chào Ru-hu, người được Chúa chọn và thân mẫu của anh cũng là thân mẫu tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi cũng gởi lời chào Ru-phu, một đầy tớ đặc biệt được chọn lựa trong Chúa, đồng thời tôi cũng kính chào mẹ anh, người mà tôi xem như mẹ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

14又向亞遜其土弗勒干黑米八羅巴黑馬,和跟他們在一起的弟兄們問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy chào A-sin-cơ-rích, Phơ-lê-gôn, Hẹt-me, Ba-trô-ba, Hẹt-ma, và các anh em ở với họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Kính chào A-sin-cơ-rích, Phơ-lê-gôn, Hẹt-me, Pa-trô-ba, Hẹt-ma, và các anh em ở với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Xin chào A-syn-ri-tu, Phơ-lê-gôn, Hẹt-mê, Pa-trô-ba, Hẹt-ma, và những anh chị em ở với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Kính chào A-sin-cơ-rich, Phơ-lê-gôn, Hẹt-me, Pha-trô-ba, Hẹt-ma và các anh chị em ở với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tôi cũng xin chào A-xinh-ri-tu, Phơ-lê-gôn, Hẹt-mê, Ba-trô-ba và các anh em có mặt.

和合本修訂版 (RCUV)

15又向非羅羅古猶利亞尼利亞和他姊妹,阿林巴和跟他們在一起的眾聖徒問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy chào Phi-lô-lô-gơ và Giu-li, Nê-rê và chị người, Ô lim, và hết thảy các thánh đồ ở với họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Kính chào Phi-lô-lô-gơ và Giu-li, hai chị em Nê-rê và em gái của anh ấy, Ô-lim, và tất cả thánh đồ ở với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin chào Phi-lô-lô-gu và bà Giu-li-a, Nê-rê-u và em gái anh ấy, cùng Ô-lym-pa và tất cả các thánh đồ đang ở với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Kính chào Phi-lô, Giu-lý, hai chị em Nê-rê, Ô-lim-phi và tất cả các thánh đồ ở với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tôi cũng chào thăm Phi-lô-lô-gúc và Giu-lia, Nơ-rêu và chị của anh ấy, Ô-lim-ba và các con cái Chúa đang có mặt với họ.

和合本修訂版 (RCUV)

16你們要以聖潔的吻彼此問安。基督的眾教會都向你們問安!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Anh em hãy lấy cái hôn thánh mà chào nhau. Hết thảy các Hội thánh của Đấng Christ chào anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy chào nhau bằng cái hôn thánh. Tất cả các Hội Thánh của Đấng Christ đều kính lời chào anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin anh chị em hãy chào nhau bằng cái hôn thánh.Tất cả các hội thánh của Ðấng Christ chào thăm anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy chào thăm nhau trong tình thân ái.Tất cả các Hội Thánh của Chúa Cứu Thế đều gửi lời chào anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Các anh chị em hãy chào nhau bằng cái hôn thánh. Tất cả các hội thánh của Chúa Cứu Thế chào thăm anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

17弟兄們,那些離間你們、使你們跌倒、違背所學之道的人,我勸你們要留意躲避他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hỡi anh em, tôi khuyên anh em coi chừng những kẻ gây nên bè đảng và làm gương xấu, nghịch cùng sự dạy dỗ mà anh em đã nhận. Phải tránh xa họ đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Thưa anh em, tôi khuyên anh em hãy coi chừng những kẻ lập bè đảng và gây vấp phạm, chống lại sự dạy dỗ mà anh em đã học. Hãy tránh xa họ đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Thưa anh chị em, tôi khuyên anh chị em hãy coi chừng những kẻ tạo nên mối bất hòa và gây cớ vấp ngã, chống lại giáo lý anh chị em đã học. Hãy tránh xa họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Thưa anh chị em, tôi khuyên anh chị em đề phòng những kẻ gây chia rẽ và gây vấp phạm, trái với giáo huấn mà anh chị em đã học; hãy lánh xa họ đi!

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thưa anh chị em, tôi xin anh chị em hãy thận trọng về những người gây rối và phá đổ đức tin người khác. Họ chống báng những điều dạy dỗ chân thật mà anh chị em đã nhận, cho nên hãy xa lánh họ.

和合本修訂版 (RCUV)

18因為這樣的人不服侍我們的主基督,只服侍自己的肚腹,用花言巧語誘惑老實人的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì những kẻ đó chẳng hầu việc Đấng Christ, Chúa chúng ta, song hầu việc cái bụng họ, và lấy những lời ngọt ngào dua nịnh dỗ dành lòng kẻ thật thà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì những kẻ đó chẳng phục vụ Đấng Christ, Chúa chúng ta, nhưng phục vụ chính cái bụng của họ; họ dùng lời lẽ đường mật, dua nịnh để lừa dối những tấm lòng thật thà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì những người ấy không phục vụ Ðấng Christ, Chúa chúng ta, nhưng phục vụ bao tử của họ. Họ dùng những lời ngọt ngào và tâng bốc để gạt những người có lòng chất phác thật thà.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì những kẻ đó chẳng phục vụ Chúa Cứu Thế, Chúa chúng ta đâu, song phục vụ cái bụng họ và dùng những lời đường mật nịnh bợ để quyến rũ lòng người thật thà.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Không phải họ phục vụ Chúa Cứu Thế đâu mà chỉ phục vụ bản thân mình thôi. Họ thích nói văn hoa bóng bẩy để phỉnh dỗ đầu óc của những người không phân biệt được thiện ác.

和合本修訂版 (RCUV)

19你們的順服已經傳於眾人,所以我為你們歡喜;但我願你們在善上聰明,在惡上愚拙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sự anh em vâng phục thì ai ai cũng biết rồi, vậy tôi vì anh em vui mừng, mong rằng anh em khôn ngoan về điều lành, và thanh sạch đối với điều dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mọi người đều biết lòng vâng phục của anh em; vì vậy, tôi vui mừng về anh em, mong rằng anh em khôn ngoan về điều lành và thanh sạch về điều dữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Về việc anh chị em vâng phục Chúa, thì ai ai cũng đã biết. Vì thế tôi rất vui mừng về anh chị em. Tôi muốn anh chị em hãy khôn ngoan đối với việc lành và trong sạch đối với việc dữ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Mọi người đều rõ tinh thần vâng phục của anh chị em, vì thế tôi mừng cho anh chị em, mong anh chị em khôn ngoan về điều lành và tinh khiết về điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tất cả mọi tín hữu đều nghe rằng anh chị em rất vâng phục cho nên tôi rất vui mừng về anh chị em. Tôi muốn anh chị em khôn ngoan trong việc thiện nhưng ngây thơ trong việc ác.

和合本修訂版 (RCUV)

20那賜平安的上帝快要把撒但踐踏在你們腳下。願我們主耶穌基督的恩與你們同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Chúa Trời bình an sẽ kíp giày đạp quỉ Sa-tan dưới chân anh em. Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus chúng ta ở cùng anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Chúa Trời bình an sẽ sớm giày đạp Sa-tan dưới chân anh em. Cầu xin ân điển của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus ở với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Chẳng bao lâu nữa Ðức Chúa Trời bình an sẽ đạp nát đầu Sa-tan dưới chân anh chị em.Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus, Chúa chúng ta, ở cùng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đức Chúa Trời bình an sẽ sớm chà đạp quỷ Sa-tan dưới chân anh chị em. Nguyện xin ân sủng của Đức Giê-su, Chúa chúng ta, ở cùng anh chị em!

Bản Phổ Thông (BPT)

20Thượng Đế là Đấng ban hòa bình sẽ sớm đánh bại Sa-tăng và cho anh chị em quyền thống trị nó.Nguyền xin ân phúc Chúa Giê-xu ở với các anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

21我的同工提摩太,和我的親戚路求耶孫所西巴德,向你們問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ti-mô-thê, kẻ cùng làm việc với tôi chào anh em, Lu-si-út, Gia-sôn và Sô-xi-ba-tê, là bà con tôi cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ti-mô-thê, người cùng làm việc với tôi kính chào anh em; Lu-si-út, Gia-sôn và Sô-xi-pa-tê, là những người bà con của tôi cũng chào anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ti-mô-thê, bạn đồng lao với tôi, gởi lời chào anh chị em.Lu-si-u, Gia-sôn, và Sô-si-pa-tê, những người bà con của tôi, cũng gởi lời chào anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ti-mô-thê, bạn đồng lao của tôi, kính chào anh chị em. Lu-xi-út, Gia-sôn, Sô-si-pha-tê là bà con tôi kính chào anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ti-mô-thê, bạn đồng công với tôi gởi lời chào thăm anh chị em cùng với Lu-xơ, Gia-sôn và Sô-si-ba-tơ, bà con tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

22我這代筆寫信的德提,在主裏向你們問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tôi là Tẹt-tiu, người chép bức thơ nầy, chào thăm anh em trong Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tôi là Tẹt-tiu, người chép thư nầy, kính chào anh em trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tôi là Tẹt-ti-u, người chép bức thư nầy, xin chào anh chị em trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tôi là Tẹt-tiu, người chép thư này, kính chào anh chị em trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tôi là Tẹt-tu, người viết thư nầy giùm Phao-lô kính lời chào thăm anh chị em trong Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

23那接待我,也接待全教會的該猶,向你們問安。城裏的財務官以拉都和弟兄括土向你們問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Gai-út là người tiếp đãi tôi cùng tiếp đãi cả Hội thánh, chào anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Gai-út, người tiếp đãi tôi và cả Hội Thánh, kính chào anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Gai-út, người tiếp đãi tôi và cả hội thánh, gởi lời chào anh chị em.Ê-ra-tu, người quản lý kho bạc của thành phố, và Qua-tu, anh em chúng tôi, gởi lời chào anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Gai-út, người tiếp đãi tôi và cả Hội Thánh, kính chào anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Gai-út là người đã cho phép tôi và toàn thể hội thánh ở đây họp tại nhà anh ấy cũng kính thăm anh chị em. Ê-rát-tu, thủ quỹ thành phố và anh em chúng tôi là Quát-tu cũng vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

25惟有上帝能照我所傳的福音和所講的耶穌基督,並照歷代以來隱藏的奧祕的啟示,堅固你們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngợi khen Đấng có quyền làm cho vững chí anh em theo Tin lành của tôi và lời giảng Đức Chúa Jêsus Christ, theo sự tỏ ra về lẽ mầu nhiệm, là lẽ đã giấu kín từ mọi đời trước,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngợi ca Đấng có quyền làm vững mạnh anh em theo Tin Lành của tôi và lời giảng của Đức Chúa Jêsus Christ, theo sự mặc khải về điều mầu nhiệm vốn đã được giấu kín từ nghìn xưa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Chúc tụng Ðấng có quyền làm vững mạnh anh chị em theo Tin Mừng tôi rao giảng, tức sự rao giảng về Ðức Chúa Jesus Christ, theo sự mặc khải về huyền nhiệm vốn được giữ kín từ ngàn xưa,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vinh quang đời đời đều quy về Đấng có khả năng củng cố anh chị em theo Phúc Âm của tôi và sự truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-su cùng theo huyền nhiệm đã giấu kín từ mọi đời trước,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nguyền vinh hiển thuộc về Thượng Đế, là Đấng có thể khiến anh chị em vững mạnh qua Tin Mừng và lời của Chúa Cứu Thế Giê-xu mà tôi truyền cho mọi người. Lời ấy về Chúa Cứu Thế là điều huyền bí đã được giấu kín từ các đời nhưng nay được tiết lộ

和合本修訂版 (RCUV)

26這奧祕如今顯示出來,而且按着永生上帝的命令,藉眾先知的書指示萬民,使他們因信而順服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26mà bây giờ được bày ra, và theo lịnh Đức Chúa Trời hằng sống, bởi các sách tiên tri, bày ra cho mọi dân đều biết, đặng đem họ đến sự vâng phục của đức tin, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26nhưng bây giờ, theo lệnh của Đức Chúa Trời hằng sống và qua các sách tiên tri, điều mầu nhiệm đã được tỏ bày cho mọi dân tộc đều biết, để đem họ đến đức tin vâng phục,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26nhưng bây giờ được tỏ ra, và qua bút tích của các vị tiên tri theo lịnh của Ðức Chúa Trời hằng sống, để tất cả các dân ngoại được biết mà tin thờ Chúa và vâng phục Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

26mà nay được khải thị qua các Kinh Tiên Tri, theo lệnh của Đức Chúa Trời hằng sống, nhằm giúp tất cả các dân tộc hiểu biết và đưa họ đến niềm tin vâng phục.

Bản Phổ Thông (BPT)

26và tỏ bày qua lời các nhà tiên tri ghi lại. Do mệnh lệnh của Thượng Đế là Đấng sống đời đời, điều huyền bí ấy đã được biểu lộ ra để muôn dân tin nhận và vâng phục Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

27願榮耀,藉着耶穌基督,歸給獨一全智的上帝,直到永遠。阿們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27nhân Đức Chúa Jêsus Christ, nguyền xin vinh hiển về nơi Đức Chúa Trời khôn ngoan có một, đời đời vô cùng! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27và qua Đức Chúa Jêsus Christ, Đức Chúa Trời là Đấng khôn ngoan duy nhất, được vinh quang đời đời vô cùng! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nguyện Ðức Chúa Trời khôn ngoan duy nhất, qua Ðức Chúa Jesus Christ, được vinh hiển đời đời vô cùng. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ngài là Đức Chúa Trời khôn ngoan duy nhất, được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-su đến đời đời. A-men.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nguyền vinh hiển muôn đời thuộc về Thượng Đế, Đấng duy nhất biết hết mọi điều qua Chúa Cứu Thế Giê-xu. A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ê-rát, quan kho bạc thành phố, và Qua-rơ-tu, người anh em chúng ta, cũng chào anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ê-rát, người quản lý kho bạc thành phố, và Qua-rơ-tu, người anh em chúng ta, cũng chào anh em nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ở với tất cả anh chị em. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ê-rát, trưởng ngân khố của thành phố này và anh em chúng ta là Qua-rơ-tu, kính chào anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

24