So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這是挪亞的兒子雅弗的後代。洪水以後,他們都生了兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đây là dòng dõi của Sem, Cham và Gia-phết, ba con trai của Nô-ê; sau khi lụt, họ sanh con cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau trận lụt, các con trai Nô-ê là Sem, Cham và Gia-phết sinh con cái. Đây là dòng dõi của họ:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðây là dòng dõi của các con trai Nô-ê, tức của Sem, Ham, và Gia-phết. Sau cơn đại hồng thủy họ sinh được các con cháu sau đây:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là dòng dõi các con trai của Nô-ê là Sem, Cham và Gia-phết; sau trận lụt, họ sinh con cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là gia phổ của Sem, Cham và Gia-phết, các con trai của Nô-ê. Sau trận đại hồng thủy, họ sinh ra các con trai khác.

和合本修訂版 (RCUV)

2雅弗的兒子是歌篾瑪各瑪代雅完土巴米設提拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các con cháu của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-séc, và Ti-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc và Ti-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-sết và Ti-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

3歌篾的兒子是亞實基拿利法陀迦瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-ga-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát, và Tô-gạc-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát và Tô-ga-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ri-phát và Tô-ga-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

4雅完的兒子是以利沙他施基提羅單人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con trai của Gia-van là Ê-li-sa và Ta-rê-si, Kít-tim và Đô-đa-nim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con trai của Gia-van là Ê-li-sa và Ta-rê-si, Kít-tim và Rô-đa-nim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Các con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Tạt-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim và Đô-da-nim.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Tạc-kít, Kít-tim và Rô-đa-nim.

和合本修訂版 (RCUV)

5從這些人中有沿海國家的人散居各處,有自己的土地,各有各的語言、宗族、國家。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Do họ mà có người ta ở tràn ra các cù lao của các dân, tùy theo xứ, tiếng nói, chi phái và dân tộc của họ mà chia ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Từ họ mà có các dân tộc lan đến các đảo; mỗi dân tộc tùy theo ngôn ngữ, gia tộc riêng, mà sống trên đất nước mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Con cháu những người nầy phân tán thành những dân sống trên các hải đảo. Mỗi dân có lãnh thổ riêng, tùy theo ngôn ngữ và gia tộc, mà lập các quốc gia riêng của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Do họ mà có người khắp các bờ biển của các dân, chia ra tùy theo ngôn ngữ và họ hàng trong các nước của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân cư sống trong vùng đất quanh Địa-trung-hải đều do các con trai trên đây của Gia-phết mà ra. Các gia đình sinh sôi nẩy nở, trở thành nhiều dân tộc khác nhau, mỗi dân tộc có lãnh thổ và ngôn ngữ riêng.

和合本修訂版 (RCUV)

6的兒子是古實麥西迦南

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút và Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con trai của Cham là Cút, Ai Cập, Phút và Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Các con cháu của Ham là Cút, Ai-cập, Pút, và Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút và Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các con trai của Cham là Cút, Mít-ra-im, Phút và Ca-na-an.

和合本修訂版 (RCUV)

7古實的兒子是西巴哈腓拉撒弗他拉瑪撒弗提迦拉瑪的兒子是示巴底但

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca; con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca; con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Các con cháu của Cút là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, và Sáp-tê-ca. Các con cháu của Ra-a-ma là Sê-ba và Ðê-đan.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma và Sáp-tê-ca.Các con trai của Ra-a-ma là Sê-ba và Đê-đan.

和合本修訂版 (RCUV)

8古實又生寧錄,他是地上第一個勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Cúc sanh Nim-rốt, ấy là người bắt đầu làm anh hùng trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Cút sinh Nim-rốt. Nim-rốt là anh hùng đầu tiên trên mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Cút sinh Nim-rốt. Nim-rốt là anh hùng đầu tiên trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cúc sinh Nim-rốt, là người đầu tiên trở thành một người dũng mãnh trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cút cũng có một con tên Nim-rốt là một vị anh hùng trên đất.

和合本修訂版 (RCUV)

9他在耶和華面前是個英勇的獵人,所以有話說:「像寧錄在耶和華面前是個英勇的獵人。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người là một tay thợ săn can đảm trước mặt Đức Giê-hô-va. Bởi cớ đó, có tục ngữ rằng: Hệt như Nim-rốt, một tay thợ săn can đảm trước mặt Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ông là một thợ săn dũng mãnh trước mặt Đức Giê-hô-va; vì thế mới có câu tục ngữ: “Giống như Nim-rốt, một thợ săn dũng mãnh trước mặt Đức Giê-hô-va!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ông là một thợ săn dũng mãnh trước mặt CHÚA. Vì thế người ta có đã câu tục ngữ, “Giống như Nim-rốt, một thợ săn dũng mãnh trước mặt CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nim-rốt là một thợ săn dũng mãnh trước mặt CHÚA, vì thế có câu tục ngữ: “Giống như Nim-rốt, thợ săn dũng mãnh trước mặt CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nim-rốt là một thợ săn rất giỏi trước mặt CHÚA nên người ta hay ví “giống như Nim-rốt, chàng thợ săn giỏi trước mặt CHÚA.”

和合本修訂版 (RCUV)

10他王國的開始是在巴別以力亞甲甲尼,都在示拿地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nước người sơ lập là Ba-bên, Ê-rết, A-cát và Ca-ne ở tại xứ Si-nê-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khởi đầu vương quốc của ông gồm Ba-bên, Ê-rết, A-cát và Ca-ne trong đất Si-nê-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Vương quốc của ông khởi đầu tại Ba-bên, Ê-réc, và Ạc-cát; tất cả những nơi ấy đều nằm trong xứ Sin-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Trước tiên, người lập vương quốc tại Ba-bên, Ê-rết, A-cát và Ca-nê trong xứ Si-nê-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc đầu vương quốc của Nim-rốt gồm Ba-by-lôn, Ê-réc, Ác-cát và Canh-ne trong vùng đất Ba-by-lôn.

和合本修訂版 (RCUV)

11他從那地出來往亞述去,建造了尼尼微利河伯迦拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Từ xứ đó người đến xứ A-si-ri, rồi lập thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-lách,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Từ vùng đất đó, ông tiến vào A-si-ri, và xây dựng thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bô-ti, Ca-lách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Từ xứ ấy, ông tiến về A-sy-ri và xây dựng Ni-ni-ve, Rê-hô-bốt I-rơ, Ca-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Từ xứ đó, người tiến qua A-si-ri rồi xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bốt, Ca-lách

Bản Phổ Thông (BPT)

11Từ đó ông đi đến A-xy-ri, xây thành Ni-ni-ve, Rê-hô-bốt Y-rơ, và Ca-la.

和合本修訂版 (RCUV)

12以及尼尼微迦拉之間的利鮮,那是座大城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12và thành Rê-sen, là thành rất lớn, ở giữa khoảng thành Ni-ni-ve và Ca-lách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và Rê-sen. Rê-sen nằm giữa thành Ni-ni-ve và thành lớn Ca-lách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12và Rê-sen. Rê-sen là một thành lớn, nằm giữa Ni-ni-ve và Ca-la.

Bản Dịch Mới (NVB)

12và Rô-sen, một thành lớn ở khoảng giữa Ni-ni-ve và Ca-lách.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ông cũng xây Rê-sen là thành lớn nằm giữa Ni-ni-ve và Ca-la.

和合本修訂版 (RCUV)

13麥西路低人、亞拿米人、利哈比人、拿弗土希人、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Mích-ra-im sanh họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ai Cập là tổ tiên dân Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ai-cập sinh ra các dân Lút, A-nam, Lê-háp, Náp-tu,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Míc-ra-in sinh Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Mít-ra-im là tổ tiên của người Lu-đít, A-na-mít, Lê-ha-bít, Náp-tu-hít,

和合本修訂版 (RCUV)

14帕斯魯細人、迦斯路希人、迦斐託人;非利士人是從迦斐託人出來的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (bởi đó sanh họ Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Phát-ru-sim, Cách-lu-him (là tổ tiên của dân Phi-li-tin), và Cáp-tô-rim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Pát-ru, Các-lu, và Cáp-tô. Từ dân Các-lu sinh ra dân Phi-li-tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Pha-ru-sim, Cách-lu-him (tổ tiên dân Phi-li-tin và dân Cáp-tô-rim).

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ba-ru-sít, Cát-lu-hít và dân cư Cơ-rết. (Dân Phi-li-tin xuất thân từ Cát-lu-hít.)

和合本修訂版 (RCUV)

15迦南生了長子西頓,又生

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ca-na-an sanh Si-đôn, là con trưởng nam, và Hếch,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ca-na-an sinh con trai đầu lòng là Si-đôn, rồi Hết,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng và Hếch,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ca-na-an sinh ra Xi-đôn, con đầu lòng, rồi sinh ra Hết.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶布斯人、亞摩利人、革迦撒人、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16cùng họ Giê-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ca-na-an là tổ tiên của các dân Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 và tổ các dân Giê-bu-si, A-mô-ri, Ghi-ga-si,

Bản Dịch Mới (NVB)

16cùng Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ông cũng là tổ tiên của người Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-ra-sít,

和合本修訂版 (RCUV)

17希未人、亞基人、西尼人、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Hi-vi, Ạc-ki, Si-ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hi-vít, Ạc-kít, Si-nít,

和合本修訂版 (RCUV)

18亞瓦底人、洗瑪利人、哈馬人,後來迦南的家族散開了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, họ Ha-ma-tít. Kế đó, chi tộc Ca-na-an đi tản lạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18A-va-đít, Xê-ma-rít, Ha-ma-tít. Sau đó, các gia tộc Ca-na-an phân tán khắp nơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ạc-va-đi, Xê-ma-ri, và Ha-ma-thi. Sau đó các gia tộc của dân Ca-na-an đều phân tán ra khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18A-va-đi, Sê-ma-ri, Ha-ma-tít. Sau đó, các gia tộc Ca-na-an tản ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ạc-va-đít, Giê-ma-rít và Ha-ma-thít. Các gia tộc của Ca-na-an tản mác ra khắp nơi.

和合本修訂版 (RCUV)

19迦南的疆界是從西頓基拉耳,直到迦薩,又到所多瑪蛾摩拉押瑪洗扁,直到拉沙

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn địa phận Ca-na-an, về hướng Ghê-ra, chạy từ Si-đôn tới Ga-xa; về hướng Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im, chạy đến Lê-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn lãnh thổ Ca-na-an mở rộng từ Si-đôn, theo hướng Ghê-ra thì đến tận Ga-xa; theo hướng Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im thì đến tận Lê-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Lãnh thổ của dân Ca-na-an kéo dài từ Si-đôn; về hướng Ghê-ra thì đến tận miền Ga-xa, còn về hướng Sô-đôm, Gô-mô-ra, Át-ma, và Xê-boi-im thì đến tận miền La-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lãnh thổ của người Ca-na-an về hướng Ghê-na, chạy từ Si-đôn đến Ga-xa, về hướng Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im cho đến Lê-sa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lãnh thổ của họ chạy từ Xi-đôn đến Ghê-ra cho tới Ga-xa, sang qua Xô-đôm, Gô-mô-rơ, Ách-ma, Giê-bô-im cho tới La-sa.

和合本修訂版 (RCUV)

20這就是的後裔,各有自己的宗族、語言、土地和國家。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đó là con cháu của Cham, tùy theo họ hàng, tiếng nói, xứ và dân tộc của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đó là con cháu của Cham, phân bố theo gia tộc, ngôn ngữ, đất đai và dân tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ðó là dòng dõi của Ham, theo các gia tộc, các ngôn ngữ, các xứ sở, và các quốc gia của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đó là con cháu của Cham, chia theo gia tộc, ngôn ngữ trong các lãnh thổ và quốc gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tất cả các dân tộc ấy là con cháu của Cham. Mỗi dân tộc đều có ngôn ngữ, lãnh thổ và quốc gia riêng biệt.

和合本修訂版 (RCUV)

21也生了兒子,他是雅弗的哥哥,是希伯人的祖先。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Sem, tổ phụ của họ Hê-be và anh cả của Gia-phết, cũng có sanh con trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sem, anh cả của Gia-phết, là tổ phụ của dòng dõi Hê-be, cũng có các con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Sem cũng vậy, ông là tổ phụ của các con cháu của Ê-be. Anh cả của Gia-phết cũng sinh được các con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Sem là anh cả của Gia-phết và là tổ phụ của dòng dõi Hê-be.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sem, anh của Gia-phết cũng có con trai. Một trong con cháu của ông là ông tổ của tất cả các con trai của Ê-be.

和合本修訂版 (RCUV)

22的兒子是以攔亞述亞法撒路德亞蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút và A-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-pác-sát, Lút và A-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Dòng dõi của Sem là Ê-lam, Át-sua, Ạc-pác-sát, Lút, và A-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con trai của Sem là Ê-lam, A-sua, A-bác-sát, Lút và A-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các con trai của Sem là Ê-lam, Át-sua, Ạc-pha-xát, Lút, và A-ram.

和合本修訂版 (RCUV)

23亞蘭的兒子是烏斯戶勒基帖瑪施

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te và Mách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con trai của A-ram là Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te và Mách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Dòng dõi của A-ram là U-xơ, Hun, Ghê-the, và Mách.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con trai của A-ram là U-xơ, U-lơ, Ghê-te và Mách.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các con trai của A-ram là Út, Hun, Ghê-the, và Mê-séc.

和合本修訂版 (RCUV)

24亞法撒沙拉沙拉希伯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Còn A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Còn A-pác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ạc-pác-sát sinh Sê-la; Sê-la sinh Ê-be.

Bản Dịch Mới (NVB)

24A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ạc-pha-xát sinh ra Sê-la, Sê-la sinh Ê-be.

和合本修訂版 (RCUV)

25希伯生了兩個兒子,一個名叫法勒,因為那時人分地居住;法勒的兄弟名叫約坍

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Hê-be sanh được hai con trai; tên của một người là Bê-léc, vì đất trong đời người đó đã chia ra; tên của người em là Giốc-tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Hê-be sinh được hai con trai: người anh tên là Pê-léc, vì vào thời của ông các dân trên đất phân tán ra; người em tên là Giốc-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ê-be sinh được hai con trai; một người tên Pê-léc, vì trong thời của ông đất đai bị phân chia, còn em trai ông tên Giốc-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Hê-be sinh hai con trai, một người tên Be-léc, vì trong đời người này, người ta chia mặt đất ra làm nhiều xứ; người em tên Giốc-tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ê-be có hai con trai, một người tên Phê-léc, vì đất bị chia ra trong đời người, còn người kia tên Giốc-tan.

和合本修訂版 (RCUV)

26約坍亞摩答沙列哈薩瑪非耶拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Giốc-tan sanh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết và Giê-rách,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Giốc-tan sinh An-mô-đác, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Giốc-tan sinh ra An-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,

和合本修訂版 (RCUV)

27哈多蘭烏薩德拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ha-đô-ram, Út-xơ, Điếc-la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ha-đô-ram, U-xanh, Ðiết-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ha-đô-ram, U-danh, Đích-la,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ha-đô-ram, U-san, Điếc-la,

和合本修訂版 (RCUV)

28俄巴路亞比瑪利示巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

和合本修訂版 (RCUV)

29阿斐哈腓拉約巴,這些都是約坍的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp. Hết thảy các người đó là con trai của Giốc-tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp. Tất cả những người đó đều là con trai của Giốc-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người ấy là con cháu của Giốc-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp. Tất cả các người đó là con trai của Giốc-tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả các người đó là con của Giốc-tan.

和合本修訂版 (RCUV)

30他們所住的地方是從米沙直到西發,到東邊的山。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Cõi đất của các người đó ở về phía Sê-pha, chạy từ Mê-sa cho đến núi Đông phương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Lãnh thổ của họ từ Mê-sa mở rộng về hướng Sê-pha, là vùng đồi núi phía đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Lãnh thổ họ ở chạy từ Mê-sa trải dài về hướng Sê-pha, là miền đồi núi phía đông.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Lãnh thổ của họ chạy từ Mê-sa cho đến Sê-pha, vùng đồi núi ở phương đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ sống trong vùng nằm giữa Mê-sa và Sê-pha ở vùng đồi núi phía Đông.

和合本修訂版 (RCUV)

31這就是的後裔,各有自己的宗族、語言、土地和國家。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đó là con cháu của Sem, tùy theo họ hàng, tiếng nói, xứ và dân tộc của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đó là con cháu của Sem, phân bố theo gia tộc, ngôn ngữ, đất đai và dân tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ðó là dòng dõi của Sem, theo các gia tộc, các ngôn ngữ, các xứ sở, và các quốc gia của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đó là con cháu của Sem, sắp theo gia tộc, ngôn ngữ, lãnh thổ và dân tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đó là những người thuộc gia tộc Sem, xếp theo họ hàng, ngôn ngữ, quốc gia và lãnh thổ.

和合本修訂版 (RCUV)

32這些是挪亞兒子的宗族,按着他們的後代立國。洪水以後,邦國就從他們散佈在地上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ấy là các họ hàng của ba con trai Nô-ê tùy theo đời và dân tộc của họ; lại cũng do nơi họ mà các dân chia ra trên mặt đất sau cơn nước lụt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Trên đây là các gia tộc của ba con trai Nô-ê, sắp xếp theo phổ hệ, dân tộc của họ. Từ nơi họ mà các dân tộc được phân bố khắp trên mặt đất sau trận lụt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Trên đây là các dòng dõi của các con trai Nô-ê, theo gia phả của họ, trong các quốc gia của họ. Sau cơn đại hồng thủy, những người ấy đã phân tán và trở thành những quốc gia khắp mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Trên đây là dòng dõi của ba con trai Nô-ê sắp theo từng thế hệ và dân tộc; do họ mà các dân tộc chia ra trên mặt đất sau trận nước lụt.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Trên đây là những gia tộc thuộc các con trai Nô-ê, xếp theo quốc gia. Từ các gia tộc đó sinh ra các dân tộc rải rác khắp trái đất sau trận lụt toàn thế giới ấy.