So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這些事以後,耶和華的話在異象中臨到亞伯蘭,說:「亞伯蘭哪,不要懼怕!我是你的盾牌,你必得豐富的賞賜。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau các việc đó, trong sự hiện thấy có lời Đức Giê-hô-va phán cùng Áp-ram rằng: Hỡi Áp-ram! ngươi chớ sợ chi; ta đây là một cái thuẫn đỡ cho ngươi; phần thưởng của ngươi sẽ rất lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc đó, lời của Đức Giê-hô-va đến với Áp-ram qua một khải tượng: “Hỡi Áp-ram, đừng sợ! Ta là cái thuẫn cho con; phần thưởng của con sẽ rất lớn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau các việc đó, lời của CHÚA đã đến với Áp-ram trong một khải tượng, “Hỡi Áp-ram, đừng sợ. Ta là thuẫn che chở ngươi. Phần thưởng của ngươi sẽ rất lớn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau các việc đó, CHÚA phán bảo Áp-ram trong khải tượng: “Áp-ram, con đừng sợ, Ta sẽ là cái khiên bảo vệ con, Phần thưởng cho con rất lớn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau các việc ấy CHÚA phán với Áp-ram trong một sự hiện thấy, “Áp-ram ơi, đừng sợ. Ta sẽ bảo vệ con, ta sẽ cho con phần thưởng lớn.”

和合本修訂版 (RCUV)

2亞伯蘭說:「主耶和華啊,我還沒有兒子,你能賜我甚麼呢?承受我家業的是大馬士革以利以謝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Áp-ram thưa rằng: Lạy Chúa Giê-hô-va, Chúa sẽ cho tôi chi? Tôi sẽ chết không con, kẻ nối nghiệp nhà tôi là Ê-li-ê-se, người Đa-mách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nhưng Áp-ram thưa: “Lạy Chúa là Đức Giê-hô-va, Chúa sẽ cho con điều gì? Con vẫn không có con cái, và người thừa kế gia sản của con là Ê-li-ê-se, người Đa-mách.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Nhưng Áp-ram thưa lại, “Lạy Chúa ÐỨC CHÚA TRỜI, Ngài sẽ ban cho con điều gì, vì con vẫn còn sống cuộc đời của kẻ không con nối dõi, và người sẽ thừa kế gia tài của con sẽ là Ê-li-ê-xe người Ða-mách?”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nhưng Áp-ram nói: “Lạy Chúa, CHÚA sẽ cho con điều gì? Con vẫn không có con và Ê-li-ê-se, người Đa-mách sẽ thừa hưởng sản nghiệp của con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng Áp-ram thưa, “Lạy CHÚA là Thượng Đế, CHÚA sẽ ban gì cho con? Con không có con trai, nên sau khi con qua đời thì Ê-li-ê-xe, người nô lệ từ Đa-mách sẽ hưởng hết tài sản của con.”

和合本修訂版 (RCUV)

3亞伯蘭又說:「看哪,你沒有給我後嗣。你看,那生在我家中的人要繼承我。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Áp-ram lại nói rằng: Nầy, Chúa làm cho tôi tuyệt tự; một kẻ tôi tớ sanh đẻ tại nhà tôi sẽ làm người kế nghiệp tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Áp-ram còn nói: “Nầy, Chúa làm cho con tuyệt tự, và người nô lệ sinh ra trong nhà con sẽ là người thừa kế của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Áp-ram thưa tiếp, “Nầy, cho đến bây giờ Ngài vẫn chưa cho con có con nối dõi, nên một người nô lệ sinh ra trong nhà con sẽ thừa hưởng gia tài của con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Áp-ram tiếp: “Chúa chẳng cho con con cái, nên một đầy tớ trong nhà con sẽ kế nghiệp con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Áp-ram tiếp, “CHÚA xem, Ngài không cho con đứa con trai nào, nên kẻ nô lệ được sinh trong nhà con sẽ hưởng tài sản của con.”

和合本修訂版 (RCUV)

4看哪,耶和華的話又臨到他,說:「這人不會繼承你,你本身所生的才會繼承你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Áp-ram rằng: Kẻ đó chẳng phải là kẻ kế nghiệp ngươi đâu, nhưng ai ở trong gan ruột ngươi ra, sẽ là người kế nghiệp ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va phán với Áp-ram: “Đó không phải là người thừa kế của con đâu, nhưng người từ gan ruột con mà ra mới là người thừa kế của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nhưng lời CHÚA đến với ông, “Kẻ ấy không phải là người thừa kế của ngươi đâu, nhưng đứa con do chính ngươi sinh ra mới là người thừa kế của ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA đáp: “Người ấy sẽ không kế nghiệp con, một con trai ra từ con sẽ kế nghiệp con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng CHÚA phán cùng Áp-ram rằng, “Kẻ nô lệ đó không phải là người thừa hưởng tài sản con đâu. Con sẽ có một con trai ruột, là người sẽ hưởng tài sản con.”

和合本修訂版 (RCUV)

5於是耶和華帶他到外面,說:「你向天觀看,去數星星,你能數得清嗎?」又對他說:「你的後裔將要如此。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Ngài dẫn người ra ngoài và phán rằng: Ngươi hãy ngó lên trời, và nếu ngươi đếm được các ngôi sao thì hãy đếm đi. Ngài lại phán rằng: Dòng dõi ngươi cũng sẽ như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài dẫn ông ra ngoài và bảo: “Hãy nhìn lên bầu trời và nếu con đếm được các ngôi sao, thì hãy đếm đi.” Rồi Ngài lại nói với ông: “Dòng dõi con cũng sẽ như thế.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ngài dẫn ông ra bên ngoài và phán, “Ngươi hãy nhìn lên trời và đếm các vì sao, liệu ngươi có thể đếm hết chăng.” Ðoạn Ngài phán với ông, “Dòng dõi ngươi rồi cũng sẽ đông như vậy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa đem Áp-ram ra sân và bảo: “Con hãy nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi, nếu con đếm được!” Rồi Ngài nói với ông: “Dòng dõi con sẽ đông như thế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi Thượng Đế dẫn Áp-ram ra ngoài và bảo, “Hãy ngước nhìn bầu trời! Các ngôi sao nhiều vô số không thể đếm nổi. Con cháu con cũng đông như vậy.”

和合本修訂版 (RCUV)

6亞伯蘭信耶和華,耶和華就以此算他為義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Áp-ram tin Đức Giê-hô-va, thì Ngài kể sự đó là công bình cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Áp-ram tin Đức Giê-hô-va, nên Ngài kể ông là người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ông tin CHÚA, bởi thế ông được Ngài xem là công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Áp-ram tin CHÚA, nên Ngài kể cho người là công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Áp-ram tin CHÚA. Ngài chấp nhận ông. Đức tin ấy khiến ông trở nên công chính trước mặt CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

7耶和華又對他說:「我是耶和華,曾領你出迦勒底吾珥,為要把這地賜你為業。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va lại phán cùng Áp-ram rằng: Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng đã dẫn ngươi ra khỏi U-rơ, thuộc về xứ Canh-đê, để ban cho ngươi xứ nầy làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va cũng phán với Áp-ram: “Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng đã đem con ra khỏi U-rơ thuộc Canh-đê, để ban cho con đất nầy làm sản nghiệp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðoạn Ngài phán tiếp với ông, “Ta là CHÚA, Ðấng đã dẫn ngươi ra khỏi U-rơ xứ của người Canh-đê, để ban cho ngươi vùng đất nầy, hầu ngươi làm chủ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài cũng nói: “Ta là CHÚA đã đem con ra khỏi U-rơ, xứ Canh-đê, để ban cho con đất này làm sản nghiệp.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA bảo Áp-ram, “Ta là CHÚA, đã đem con ra khỏi thành U-rơ, xứ Canh-đê, để cấp cho con đất nầy.”

和合本修訂版 (RCUV)

8亞伯蘭說:「主耶和華啊,我怎能知道我必得這地為業呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Áp-ram thưa rằng: Lạy Chúa Giê-hô-va, bởi cớ chi tôi biết rằng tôi sẽ được xứ nầy làm sản nghiệp?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng Áp-ram thưa: “Lạy Chúa là Đức Giê-hô-va, làm sao con biết rằng mình sẽ được thừa hưởng đất nầy?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông thưa, “Lạy Chúa ÐỨC CHÚA TRỜI, làm sao con biết được con sẽ làm chủ miền đất nầy?”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Áp-ram nói: “Thưa CHÚA, làm sao con biết chắc rằng con sẽ được xứ này làm sản nghiệp?”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng Áp-ram thưa, “Lạy CHÚA là Thượng Đế, làm sao con biết chắc con sẽ hưởng đất nầy?”

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華對他說:「你為我取一頭三歲的母牛犢,一隻三歲的母山羊,一隻三歲的公綿羊,一隻斑鳩和一隻雛鴿。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va đáp rằng: Ngươi hãy bắt đem cho ta một con bò cái ba tuổi, một con dê cái ba tuổi, một con chiên đực ba tuổi, một con cu rừng và một con bồ câu con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài đáp: “Con hãy đem cho Ta một con bò cái ba tuổi, một con dê cái ba tuổi, một con chiên đực ba tuổi, một con chim ngói và một con bồ câu con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngài phán với ông, “Hãy mang đến cho Ta một con bò cái ba tuổi, một con dê cái ba tuổi, một con chiên đực ba tuổi, một con chim gáy, và một con bồ câu con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài nói: “Con hãy đem đến đây một con bò cái ba tuổi, một con dê cái ba tuổi, một con chiên đực ba tuổi, một con chim cu và một con bồ câu non.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA bảo Áp-ram, “Hãy mang cho ta một con bò cái tơ ba tuổi, một con dê ba tuổi, một con chiên đực ba tuổi, một con cu đất và một con bồ câu con.”

和合本修訂版 (RCUV)

10亞伯蘭就把這些都取來,每樣從中間劈成兩半,一半對着另一半排列,只有鳥沒有劈開。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Áp-ram bắt đủ các loài vật đó, mổ làm hai, để mỗi nửa con mỗi bên đối với nhau, nhưng không mổ các loài chim ra làm hai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Áp-ram dâng lên Ngài tất cả những lễ vật trên, xẻ chúng làm đôi và để mỗi bên một nửa đối nhau, nhưng không xẻ đôi các loài chim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ông mang tất cả những con vật ấy đến Ngài. Ông sả thịt chúng ra làm đôi, xẻ ngay ở giữa, rồi đặt một nửa bên nầy và một nửa bên kia, đối diện với nhau, nhưng ông không sả thịt các con chim ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Áp-ram đem dâng tất cả các con vật này lên cho Chúa, xẻ các thú vật làm đôi, sắp lại phần đối nhau, nhưng không xẻ đôi các con chim.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Áp-ram mang các súc vật ấy đến cùng Thượng Đế. Ông giết các súc vật, chặt ra làm đôi, đặt mỗi nửa miếng đối diện nhau. Nhưng ông không chặt các con chim ra làm đôi.

和合本修訂版 (RCUV)

11當鷙鳥下來,落在這些屍體上時,亞伯蘭就把牠們趕走了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Có những chim ăn mồi bay đáp trên mấy con thú chết đó, song Áp-ram đuổi nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chim săn mồi sà xuống trên các con thú chết đó, nhưng Áp-ram đuổi chúng đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Hễ những chim săn mồi sà xuống gần xác những con thú được dâng làm những con vật hiến tế, thì Áp-ram đuổi chúng đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các loài chim săn mồi sà xuống các sinh tế nhưng Áp-ram đuổi chúng đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sau đó có các con chim lớn đáp xuống định ăn thịt các súc vật ấy, nhưng Áp-ram đuổi chúng đi.

和合本修訂版 (RCUV)

12日落的時候,亞伯蘭沉睡了。看哪,有大而可怕的黑暗落在他身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vả, khi mặt trời vừa lặn, thì Áp-ram ngủ mê; nầy một cơn kinh hãi, tối tăm nhập vào mình người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi mặt trời vừa lặn, Áp-ram chìm vào một giấc ngủ mê; và nầy, bóng tối mịt mùng, kinh hãi và dày đặc ập xuống trên ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Bấy giờ mặt trời đang từ từ lặn xuống, Áp-ram đột nhiên buồn ngủ và chìm vào một giấc ngủ mê man. Nầy, một cơn kinh hãi và bóng tối mịt mùng bao trùm lấy ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Mặt trời vừa lặn, Áp-ram ngã ra ngủ thật say. Bóng tối dày đặc khủng khiếp phủ xuống bao bọc ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi mặt trời lặn, thì Áp-ram ngủ mê. Trong khi ông đang ngủ, một bóng tối kinh khiếp ập đến.

和合本修訂版 (RCUV)

13耶和華對亞伯蘭說:「你要確實知道,你的後裔必寄居在別人的地,服事那地的人;那地的人要虐待他們四百年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va phán cùng Áp-ram rằng: Phải biết rằng, dòng dõi ngươi sẽ ngụ trong một xứ chẳng thuộc về chúng nó, làm tôi mọi cho dân xứ đó và bị họ hà hiếp bốn trăm năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va phán với Áp-ram: “Con phải biết chắc rằng dòng dõi con sẽ làm kiều dân nơi đất khách, phải phục dịch cho dân bản xứ, và bị chúng áp bức trong bốn trăm năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Bấy giờ Ngài phán với Áp-ram, “Hãy biết rõ điều nầy: Dòng dõi ngươi sẽ làm kiều dân trong một xứ không phải là xứ của chúng. Chúng sẽ làm tôi mọi cho người ta, và người ta sẽ hành hạ chúng trong bốn trăm năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chúa bảo Áp-ram: “Con phải biết chắc rằng dòng dõi con sẽ kiều ngụ nơi đất khách quê người, phải phục dịch dân bản xứ và bị áp bức suốt bốn trăm năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA phán cùng Áp-ram rằng, “Con có thể biết chắc rằng, con cháu con sẽ phải đi qua xứ khác, làm người nước ngoài. Tại đó dân bản xứ sẽ bắt chúng nó làm nô lệ trong bốn trăm năm.

和合本修訂版 (RCUV)

14但我要懲罰他們所服事的那國,以後他們必帶着許多財物從那裏出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng, ta sẽ đoán phạt dân mà dòng dõi ngươi sẽ làm tôi mọi đó; rồi khi ra khỏi xứ, thì sẽ được của cải rất nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Ta sẽ phán xét dân tộc đã bắt dòng dõi con phục dịch, và sau đó họ sẽ ra khỏi đất đó với rất nhiều của cải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nhưng Ta sẽ thi hành sự đoán phạt trên đất nước mà chúng sẽ làm tôi mọi. Sau đó chúng sẽ ra đi với rất nhiều của cải.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Ta sẽ trừng phạt quốc gia mà dòng dõi con phục dịch. Sau đó, dòng dõi con sẽ thoát ra và đem theo rất nhiều của cải.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng ta sẽ phạt dân tộc đã bắt chúng làm nô lệ. Con cháu con sẽ ra khỏi xứ ấy, mang theo nhiều tài sản.

和合本修訂版 (RCUV)

15至於你,你要平平安安歸到你祖先那裏,必享長壽,被人埋葬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Còn ngươi sẽ bình yên về nơi tổ phụ, hưởng lộc già sung sướng, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Về phần con, con sẽ hưởng tuổi già hạnh phúc, rồi bình an trở về với tổ phụ mình trong mồ yên mả đẹp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Còn ngươi, ngươi sẽ quy về với các tổ tiên ngươi trong bình an; ngươi sẽ được chôn cất sau khi đã tận hưởng tuổi già đầy phước hạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Còn con sẽ sống rất thọ, được về với tổ phụ con cách bình an và được chôn cất.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Phần con, Áp-ram, con sẽ qua đời bình yên và được chôn cất lúc cao tuổi.

和合本修訂版 (RCUV)

16到了第四代,他們必回到這裏,因為亞摩利人的罪惡到現在還沒有滿盈。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đến đời thứ tư, dòng dõi ngươi sẽ trở lại đây, vì tội lỗi của dân A-mô-rít chưa được đầy dẫy. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đến thế hệ thứ tư, dòng dõi con sẽ trở lại đây, vì tội ác của dân A-mô-rít hiện chưa đến cực độ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ðến thế hệ thứ tư, dòng dõi ngươi sẽ trở về đây, vì tội ác của dân A-mô-ri chưa đầy trọn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đến đời thứ tư, dòng dõi con sẽ quay lại đất nước này vì hiện nay tội ác dân A-mô-rít chưa đầy dẫy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau khi cháu chít con ra đời, chúng nó sẽ về lại xứ nầy. Phải cần thời gian lâu như thế vì ta chưa sẵn sàng trừng phạt tội ác dân A-mô-rít.”

和合本修訂版 (RCUV)

17日落天黑的時候,看哪,有冒煙的爐和燒着的火把從那些肉塊中經過。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi mặt trời đã lặn, thình lình sự tối mịt giáng xuống; kìa, có một lò lớn khói lên, và một ngọn lửa loè ngang qua các xác thịt đã mổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi mặt trời lặn và bóng tối bao trùm, kìa, có một lò lửa đang bốc khói, và một ngọn đuốc cháy rực đi ngang qua giữa các con vật đã bị xẻ đôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Khi mặt trời đã lặn hẳn và bóng đêm bao trùm vạn vật, kìa, một lò lửa tỏa khói nghi ngút đột nhiên xuất hiện, rồi một ngọn lửa từ lò lửa đó loè ra, xuyên qua hai đống thịt các con vật hiến tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi mặt trời đã lặn hẳn và bóng tối phủ xuống, bỗng có một lò lửa bốc khói và một ngọn lửa cháy phừng đi qua giữa các sinh tế bị phân đôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau khi mặt trời lặn thì trời tối sầm lại. Bỗng nhiên có một nồi lửa bốc khói và một cây đuốc cháy sáng đi qua lại giữa các phần thịt đã chặt của các súc vật dâng lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

18在那日,耶和華與亞伯蘭立約,說:「我已賜給你的後裔這一片地,從埃及河直到大河幼發拉底河

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngày đó, Đức Giê-hô-va lập giao ước cùng Áp-ram, mà phán rằng: Ta cho dòng dõi ngươi xứ nầy, từ sông Ê-díp-tô cho đến sông lớn kia, tức sông Ơ-phơ-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va lập giao ước với Áp-ram rằng: “Ta ban cho dòng dõi con đất nầy, từ sông Ai Cập cho đến sông lớn kia, tức sông Ơ-phơ-rát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngày hôm đó CHÚA đã lập một giao ước với Áp-ram rằng, “Ta ban cho dòng dõi ngươi đất nầy, từ Sông Ai-cập đến Sông Cả, tức Sông Ơ-phơ-rát,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày hôm ấy, CHÚA kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã ban cho dòng dõi con đất nước này, từ sông Ai-cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngày đó CHÚA lập giao ước với Áp-ram. Ngài nói, “Ta sẽ ban cho dòng dõi con vùng đất nằm giữa sông Ai-cập và sông lớn Ơ-phơ-rát.

和合本修訂版 (RCUV)

19就是基尼人、基尼洗人、甲摩尼人、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19là xứ của các dân Kê-nít, Kê-nê-sít, Cát-mô-nít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19là đất đai của các dân Kê-nít, Kê-nê-sít, Cát-mô-nít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 đó là xứ của dân Kê-ni, Kê-ni-xi, Cát-mô-ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

19đất của các dân Kê-nít, Kê-ni-xít, Cát-mô-nít,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đó là đất của dân Kê-nít, dân Kê-ni-xít, dân Cát-mô-nít,

和合本修訂版 (RCUV)

20人、比利洗人、利乏音人、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hê-tít, Phê-rê-sít, Rê-pha-im,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hê-tít, Phê-rê-sít, Rê-pha-im,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Hít-ti, Pê-ri-xi, Rê-pha-im,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hi-tít, Phê-rê-sít, Rê-pha-im,

Bản Phổ Thông (BPT)

20dân Hi-tít, dân Phê-ri-sít, dân Rê-pha-ít,

和合本修訂版 (RCUV)

21亞摩利人、迦南人、革迦撒人、耶布斯人的地。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21A-mô-nít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga-sít và Giê-bu-sít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21A-mô-nít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga-sít và Giê-bu-sít.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 A-mô-ri, Ca-na-an, Ghi-ga-si, và Giê-bu-si.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21A-mô-rít, Ca-na-an, Ghê-rê-ga-sít và Giê-bu-sít.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Ghi-rê-sít và dân Giê-bu-sít.”