So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1亞伯蘭的妻子撒萊沒有為他生孩子。撒萊有一個婢女,是埃及人,名叫夏甲

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, Sa-rai, vợ của Áp-ram, vẫn không sanh con; nàng có một con đòi Ê-díp-tô, tên là A-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, Sa-rai, vợ của Áp-ram, vẫn không sinh con. Bà có một đầy tớ gái người Ai Cập, tên là A-ga.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Khi ấy Sa-rai vợ Áp-ram vẫn không sinh cho ông được người con nào. Bà có một nữ tỳ người Ai-cập tên là Ha-ga.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lúc ấy, Sa-rai, vợ Áp-ram không sinh con được. Bà có một đầy tớ gái người Ai-cập tên là A-ga.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sa-rai, vợ Áp-ram không có con nhưng bà có một cô nô lệ người Ai-cập tên Ha-ga.

和合本修訂版 (RCUV)

2撒萊亞伯蘭說:「看哪,耶和華使我不能生育。你來和我的婢女同房,也許我可以從她得孩子 。」亞伯蘭聽從了撒萊的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Sa-rai nói cùng Áp-ram rằng: Nầy, Đức Giê-hô-va đã làm cho tôi son sẻ, vậy xin ông hãy lại ăn ở cùng con đòi tôi, có lẽ tôi sẽ nhờ nó mà có con chăng. Áp-ram bèn nghe theo lời của Sa-rai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sa-rai bàn với Áp-ram: “Nầy, Đức Giê-hô-va đã không cho tôi sinh con. Vậy, ông hãy ăn ở với đầy tớ gái của tôi, có lẽ nhờ nó mà tôi được có con cái chăng.” Áp-ram nghe theo lời Sa-rai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Sa-rai nói với Áp-ram, “Anh xem đấy, CHÚA đã buộc dạ em, không cho em sinh con cho anh; bây giờ anh hãy đến với nữ tỳ của em; biết đâu nhờ nó em sẽ có con.” Áp-ram nghe theo lời của Sa-rai.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Sa-rai nói với Áp-ram: “Vì CHÚA không cho tôi sinh sản, ông hãy ăn ở với con đầy tớ gái của tôi đi; có lẽ nhờ nó tôi có thể có được gia đình.” Áp-ram nghe theo lời Sa-rai.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sa-rai bảo Áp-ram, “CHÚA không cho tôi sinh con, nên ông hãy đến với đứa nô lệ tôi. Nếu nó sinh con thì có thể tôi có gia đình đầy đủ qua nó.” Áp-ram làm theo lời Sa-rai.

和合本修訂版 (RCUV)

3於是亞伯蘭的妻子撒萊把她的婢女,埃及夏甲,給了丈夫為妾;那時亞伯蘭迦南已經住了十年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Sau khi Áp-ram đã trú ngụ mười năm tại xứ Ca-na-an, Sa-rai, vợ người, bắt A-ga, là con đòi Ê-díp-tô mình, đưa cho chồng làm hầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau khi Áp-ram cư trú mười năm trong đất Ca-na-an, Sa-rai, vợ Áp-ram, đem người đầy tớ gái Ai Cập của mình là A-ga đưa cho chồng làm hầu thiếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Sau mười năm Áp-ram kiều ngụ trong xứ Ca-na-an, Sa-rai vợ Áp-ram đem Ha-ga người Ai-cập, nữ tỳ của bà, đến cho Áp-ram chồng bà để nàng làm vợ ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thế là sau mười năm kiều ngụ tại xứ Ca-na-an, Sa-rai đưa A-ga, người đầy tớ gái Ai-cập của mình, cho Áp-ram làm vợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mười năm sau khi sinh sống ở Ca-na-an thì Sa-rai đưa Ha-ga cho chồng mình là Áp-ram để làm vợ. Ha-ga là nữ nô lệ của Sa-rai từ Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

4亞伯蘭夏甲同房,夏甲就懷了孕。她看見自己有孕,就輕視她的女主人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người lại cùng con đòi, thì nàng thọ thai. Khi con đòi thấy mình thọ thai, thì khinh bỉ bà chủ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ông đi lại với A-ga, và nàng mang thai. Khi biết mình mang thai, A-ga coi thường bà chủ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ông đến với Ha-ga, và nàng mang thai. Khi Ha-ga thấy mình có thai, nàng khinh bà chủ của nàng ra mặt.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Áp-ram ăn ở với A-ga và nàng thụ thai. Biết mình đã có thai, A-ga khinh bỉ bà chủ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Áp-ram ăn nằm với Ha-ga. Nàng mang thai. Khi biết mình mang thai, Ha-ga không còn kính trọng bà chủ mình là Sa-rai như trước nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

5撒萊亞伯蘭說:「我因你受了委屈。我把我的婢女放在你懷中,她見自己懷了孕,就輕視我。願耶和華在你我之間判斷。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sa-rai nói cùng Áp-ram rằng: Điều sỉ nhục mà tôi bị đây đổ lại trên ông. Tôi đã phú con đòi tôi vào lòng ông, mà từ khi nó thấy mình thọ thai, thì lại khinh tôi. Cầu Đức Giê-hô-va xét đoán giữa tôi với ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sa-rai nói với Áp-ram: “Ông phải chịu trách nhiệm về nỗi sỉ nhục của tôi. Tôi đã giao đầy tớ gái tôi vào lòng ông, và khi biết mình mang thai, nó lại coi thường tôi. Cầu xin Đức Giê-hô-va phân xử giữa tôi và ông!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ Sa-rai nói với Áp-ram, “Em bị nhục là tại anh đó! Em đã trao nữ tỳ của em cho anh ôm ấp; thế mà từ khi nó thấy nó có thai, nó lại nhìn em với cặp mắt khinh bỉ. Nguyện CHÚA đoán xét giữa anh và em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sa-rai nói với Áp-ram: “Lỗi này ông phải chịu! Tôi trao con đầy tớ gái tôi vào vòng tay ông, và bây giờ khi thấy mình có thai, mắt nó khinh bỉ tôi; nguyện CHÚA phân xử giữa ông và tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nên Sa-rai bảo Áp-ram, “Lỗi nầy là do ông. Tôi giao con nô lệ tôi cho ông, mà từ khi mang thai nó xem thường tôi. Hãy để CHÚA phân xử xem ai phải, ông hay tôi.”

和合本修訂版 (RCUV)

6亞伯蘭撒萊說:「看哪,婢女在你手裏,你可以照你看為好的對待她。」於是,撒萊虐待她,她就從撒萊面前逃走了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Áp-ram đáp cùng Sa-rai rằng: Nầy, con đòi đó ở trong tay ngươi, phân xử thể nào, mặc ý ngươi cho vừa dạ. Đoạn, Sa-rai hành hạ A-ga, thì nàng trốn đi khỏi mặt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Áp-ram nói với Sa-rai: “Kìa, đứa tớ gái đó ở trong tay bà, bà muốn xử thế nào tùy ý.” Sa-rai hành hạ A-ga khiến nàng phải trốn khỏi bà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Áp-ram nói với Sa-rai, “Kìa, nữ tỳ của em đang ở trong tay em. Em muốn làm gì với nó thì làm.” Sa-rai bèn đối xử cay nghiệt với Ha-ga; nàng đành phải bỏ bà chủ của nàng mà trốn đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng Áp-ram đáp: “Đầy tớ gái của bà ở trong tay bà, bà muốn làm gì thì làm!” Sa-rai hành hạ A-ga, nàng bỏ chủ trốn đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng Áp-ram bảo Sa-rai, “Em là chủ của con nô lệ. Muốn xử sao đối với nó cũng được tùy ý.” Sa-rai liền hành hạ Ha-ga nên Ha-ga bỏ trốn.

和合本修訂版 (RCUV)

7耶和華的使者在曠野的水泉旁,在書珥路上的水泉旁遇見夏甲

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng thiên sứ của Đức Giê-hô-va thấy nàng ở trong đồng vắng gần bên suối nước, nơi mé đường đi về Su-rơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thiên sứ của Đức Giê-hô-va gặp nàng bên một suối nước trong hoang mạc, cạnh con đường đi về Su-rơ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Thiên Sứ của CHÚA thấy nàng đang ở bên một dòng suối trong đồng hoang, tức bên suối trên con đường đi đến Su-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thiên sứ của CHÚA gặp A-ga bên suối giữa sa mạc, trên đường đi Shu-rơ,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thiên sứ của CHÚA thấy Ha-ga ngồi bên giếng nước trong sa mạc, nơi con đường dẫn đến Su-rơ.

和合本修訂版 (RCUV)

8對她說:「撒萊的婢女夏甲,你從哪裏來?要到哪裏去?」她說:「我從我的女主人撒萊面前逃出來。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8thì hỏi rằng: Hỡi A-ga, đòi của Sa-rai, ngươi ở đâu đến, và sẽ đi đâu? Nàng thưa rằng: Tôi lánh xa mặt Sa-rai, chủ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8và hỏi: “Nầy A-ga, tớ gái của Sa-rai, ngươi từ đâu đến, và định sẽ đi đâu?” Nàng thưa: “Tôi trốn khỏi Sa-rai, bà chủ tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Thiên Sứ nói với nàng, “Hỡi Ha-ga nữ tỳ của Sa-rai, ngươi từ đâu đến đây, và ngươi tính sẽ đi đâu?Nàng đáp, “Con bỏ bà chủ của con là Sa-rai mà trốn đi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8và hỏi: “Này A-ga, đầy tớ của Sa-rai, chị từ đâu đến đây, và chị định đi đâu?” Nàng đáp: “Tôi đi trốn Sa-rai, bà chủ tôi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thiên sứ hỏi, “Ha-ga, nô lệ của Sa-rai, cô từ đâu đến đây? Cô định đi đâu?”Ha-ga đáp, “Tôi chạy trốn khỏi chủ tôi là Sa-rai.”

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華的使者對她說:「你要回到你的女主人那裏,屈服在她手下。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Thiên sứ của Đức Giê-hô-va dạy nàng rằng: Ngươi hãy trở về chủ ngươi, và chịu lụy dưới tay người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thiên sứ của Đức Giê-hô-va bảo nàng: “Ngươi hãy trở về với chủ ngươi, và chịu lụy dưới tay bà ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Thiên Sứ của CHÚA nói với nàng, “Hãy trở về với bà chủ của ngươi và thuận phục dưới tay bà ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thiên sứ của CHÚA bảo: “Chị hãy về với bà chủ và chịu phục dưới tay bà đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thiên sứ của CHÚA bảo, “Cô hãy trở về với chủ và phục tùng bà ấy.”

和合本修訂版 (RCUV)

10耶和華的使者對她說:「我必使你的後裔極其繁多,多到不可勝數。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Thiên sứ của Đức Giê-hô-va lại phán rằng: Ta sẽ thêm dòng dõi ngươi nhiều, đông đảo đến đỗi người ta đếm không đặng nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Thiên sứ của Đức Giê-hô-va còn nói: “Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi tăng gấp bội, đông đến nỗi không thể đếm được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Thiên Sứ của CHÚA lại nói tiếp với nàng, “Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi trở nên đông đúc, đông đến nỗi không thể đếm hết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thiên sứ của CHÚA lại nói: “Ta sẽ làm cho dòng dõi chị gia tăng đông đảo đến nỗi không ai đếm được.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thiên sứ tiếp, “Tôi sẽ làm cho dòng dõi cô đông đến nỗi không thể đếm được.”

和合本修訂版 (RCUV)

11耶和華的使者又對她說:「看哪,你已懷孕,要生一個兒子。你要給他起名叫以實瑪利,因為耶和華聽見了你的苦楚。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Lại phán rằng: Nầy, ngươi đương có thai, sẽ sanh một trai, đặt tên là Ích-ma-ên; vì Đức Giê-hô-va có nghe sự sầu khổ của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thiên sứ lại nói:“Nầy, ngươi đang mang thai và sẽ sinh một trai,Hãy đặt tên nó là Ích-ma-ên,Vì Đức Giê-hô-va đã lắng nghe tiếng kêu than của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Thiên Sứ của CHÚA lại nói với nàng,“Bây giờ ngươi đang có thai,Ngươi sẽ sinh một con trai,Hãy đặt tên cho nó là Ích-ma-ên, Bởi vì CHÚA đã nghe rõ nỗi khổ của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chị đang có thai Và sẽ sinh con trai, Chị hãy đặt tên cho nó là Ích-ma-ênVì CHÚA đã đoái thương cảnh khốn khổ của chị.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thiên sứ tiếp,“Cô hiện đang mang thai.Cô sẽ sinh con trai.Hãy đặt tên nó là Ích-ma-ênvì CHÚA đã nghe biết cô bị ngược đãi.

和合本修訂版 (RCUV)

12他為人必像野驢。他的手要攻打人,人的手也要攻打他;他必常與他的眾弟兄作對 。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đứa trẻ đó sẽ như một con lừa rừng: tay nó sẽ địch cùng mọi người, và tay mọi người địch lại nó. Nó sẽ ở về phía đông, đối mặt cùng hết thảy anh em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đứa trẻ đó sẽ như một con lừa rừng,Tay nó sẽ chống lại mọi người,Và tay mọi người chống lại nó.Nó sẽ ở trong thế đối nghịch với tất cả anh em mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ðứa con ngươi rồi sẽ như một con lừa rừng, Nó sẽ đưa tay ra chống lại mọi người,Và tay của mọi người sẽ chống lại nó;Nó sẽ sống đối nghịch với tất cả các em nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con trai chị sẽ như một con lừa rừng, Cánh tay nó sẽ chống mọi người Và mọi người chống lại nó, Và nó sẽ sống đối nghịch Với tất cả anh em nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ích-ma-ên sẽ giống như con lừa hoang.Nó sẽ chống lại mọi người,còn mọi người cũng sẽ chống nó.Nó sẽ tấn công tất cả các anh em mình.”

和合本修訂版 (RCUV)

13夏甲就稱那向她說話的耶和華為「你是看見的上帝」,因為她說:「他看見了我之後,我還能在這裏看見他嗎?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng gọi Đức Giê-hô-va mà đã phán cùng mình, danh là “Đức Chúa Trời hay đoái xem,” vì nàng nói rằng: Chính tại đây, tôi há chẳng có thấy được Đấng đoái xem tôi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nàng gọi Đức Giê-hô-va, Đấng đã phán với mình, là “Đức Chúa Trời đoái xem,” vì nàng nói: “Chẳng phải chính nơi nầy tôi đã thấy Đấng đoái xem tôi sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ha-ga gọi danh CHÚA, Ðấng đã phán với nàng, là “ÐỨC CHÚA TRỜI, ÐẤNG THẤY TÔI,” vì nàng nói, “Phải chăng ở nơi đây tôi đã được nhìn thấy Ðấng đã thấy tôi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

13A-ga gọi CHÚA, Đấng phán dạy nàng là “Đức Chúa Trời thấy rõ,” vì nàng nói: “Bây giờ, tôi đã thấy Chúa là Đấng đoái xem tôi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cô nô lệ đặt tên cho CHÚA, Đấng đã nói chuyện cùng mình. Cô bảo, “Ngài là ‘Thượng Đế, Đấng nhìn thấy tôi,’” vì cô tự nhủ, “Phải chăng tôi đã nhìn thấy Thượng Đế, mà vẫn còn sống?”

和合本修訂版 (RCUV)

14所以這井名叫庇耳‧拉海‧萊,看哪,它位於加低斯巴列的中間。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bởi cớ ấy, người ta gọi cái giếng nầy ở về giữa khoảng của Ca-đe và Bê-re, là giếng La-chai-Roi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thế, giếng nầy được gọi là giếng La-chai Roi, nằm giữa Ca-đe và Bê-re.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vì thế người ta đã gọi giếng đó là Giếng La-khai Roi. Giếng ấy nằm ở giữa khoảng Ca-đe và Bê-rết.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì thế, nàng đặt tên suối nước là “Bê-la-cha-roi.” Dòng suối ấy chảy giữa Ca-đê và Bê-rết.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ở đó có cái giếng, nằm giữa Ka-đe và Bê-rết, giếng đó mang tên Bia-la-hai-roi.

和合本修訂版 (RCUV)

15後來夏甲亞伯蘭生了一個兒子;亞伯蘭夏甲生的兒子起名叫以實瑪利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Rồi nàng A-ga sanh được một con trai; Áp-ram đặt tên đứa trai đó là Ích-ma-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15A-ga sinh cho Áp-ram một con trai, và Áp-ram đặt tên con trai đó là Ích-ma-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ha-ga sinh cho Áp-ram một con trai. Áp-ram đặt tên cho con trai ông do Ha-ga sinh ra là Ích-ma-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nàng sinh cho Áp-ram một con trai, ông đặt tên con là Ích-ma-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ha-ga sinh một trai cho Áp-ram. Áp-ram đặt tên nó là Ích-ma-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

16夏甲亞伯蘭以實瑪利的時候,亞伯蘭年八十六歲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vả lại, khi A-ga sanh Ích-ma-ên cho Áp-ram, thì Áp-ram đã được tám mươi sáu tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi A-ga sinh Ích-ma-ên cho Áp-ram thì Áp-ram đã được tám mươi sáu tuổi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Áp-ram được tám mươi sáu tuổi khi Ha-ga sinh Ích-ma-ên cho Áp-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Áp-ram đã được tám mươi sáu tuổi khi A-ga sinh Ích-ma-ên cho ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Khi Ha-ga sinh Ích-ma-ên thì Áp-ram được tám mươi sáu tuổi.