So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1天和地,以及萬象都完成了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Như vậy, trời đất và muôn vật đã được sáng tạo xong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ấy vậy công cuộc tạo dựng trời, đất, và muôn loài thọ tạo đã hoàn tất.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thế là hoàn thành trời, đất và tất cả vạn vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thế là trời, đất và mọi vật trong đó đã được dựng nên xong.

和合本修訂版 (RCUV)

2到第七日,上帝已經完成了造物之工,就在第七日安息了,歇了他所做一切的工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời hoàn tất các công việc Ngài đã làm. Vì thế, vào ngày thứ bảy Ngài nghỉ. Ngài đã làm xong mọi công việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ðến ngày thứ bảy Ðức Chúa Trời hoàn tất công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy Ngài nghỉ, không làm mọi việc Ngài đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đức Chúa Trời hoàn tất công việc Ngài đã làm vào ngày thứ bảy, Ngài nghỉ mọi công việc Ngài đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đến ngày thứ bảy Thượng Đế hoàn tất công tác của Ngài, cho nên Ngài nghỉ việc.

和合本修訂版 (RCUV)

3上帝賜福給第七日,將它分別為聖,因為在這日,上帝安息了,歇了他所做一切創造的工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài ban phước cho ngày thứ bảy và thánh hóa ngày đó, vì vào ngày đó Ngài nghỉ sau khi đã làm xong mọi công việc sáng tạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ðức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và biệt riêng ngày ấy ra thánh, vì trong ngày đó Ðức Chúa Trời nghỉ, không làm những việc Ngài đã làm trong cuộc sáng tạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời chúc phước cho ngày thứ bảy và thánh hóa nó vì vào ngày ấy Đức Đức Chúa Trời nghỉ ngơi mọi công việc sáng tạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế ban phước cho ngày thứ bảy và thánh hóa ngày ấy vì là ngày Thượng Đế nghỉ ngơi công tác sáng tạo thế giới.

和合本修訂版 (RCUV)

4這就是天地創造的來歷。
在耶和華上帝造地和天的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy là gốc tích trời và đất khi đã dựng nên, trong lúc Giê-hô-va Đức Chúa Trời dựng nên trời và đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đó là gốc tích sáng tạo trời và đất.
Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời làm nên trời và đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4a Ấy là gốc tích của trời và đất khi chúng được dựng nên.
4b Trong ngày CHÚA Ðức Chúa Trời dựng nên trời và đất –

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đó là gốc tích trời đất khi được sáng tạo, trong ngày CHÚA, Đức Chúa Trời dựng nên trời đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đây là câu truyện tạo dựng trời đất. Khi Thượng Đế mới dựng nên trời đất,

和合本修訂版 (RCUV)

5地上還沒有田野的草木,田間的菜蔬還沒有長出來,因為耶和華上帝還沒有降雨在地上,也沒有人耕種土地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vả, lúc đó, chưa có một cây nhỏ nào mọc ngoài đồng, và cũng chưa có một ngọn cỏ nào mọc ngoài ruộng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chưa có cho mưa xuống trên đất, và cũng chẳng có một người nào cày cấy đất nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5thì trên đất chưa có bụi cây nào mọc ngoài đồng và cũng chưa có ngọn cỏ nào mọc trong ruộng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chưa cho mưa xuống đất, và cũng chưa có người cày xới đất đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 trước khi cây cối ngoài đồng có trên mặt đất và trước khi rau cỏ ngoài đồng mọc lên, vì CHÚA Ðức Chúa Trời chưa ban mưa xuống đất, và cũng chưa có loài người để canh tác trên mặt đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ chưa có cây cối và rau cỏ mọc lên ngoài đồng trên mặt đất, vì CHÚA, Đức Chúa Trời chưa cho mưa xuống đất, và cũng chưa có người cầy bừa đất đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

5mặt đất chưa có một bụi cây nào cả. Cũng chẳng có gì mọc ngoài đồng vì CHÚA chưa cho mưa xuống đất. Cũng chưa có ai chăm sóc đất,

和合本修訂版 (RCUV)

6但是,有霧氣從地上騰,滋潤整個土地的表面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Song có hơi nước dưới đất bay lên tưới khắp cùng mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng có hơi nước từ dưới đất bốc lên, tưới khắp mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 nhưng có hơi nước từ dưới đất bốc lên và thấm nhuần khắp mặt đất –

Bản Dịch Mới (NVB)

6Một nguồn nước từ mặt đất dâng lên và tưới toàn thể mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6nhưng có một luồng sương mù bốc lên từ dưới đất tưới ướt khắp cả mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

7耶和華上帝用地上的塵土造人,將生命之氣吹進他的鼻孔,這人就成了有靈的活人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Giê-hô-va Đức Chúa Trời bèn lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sanh khí vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bấy giờ, Giê-hô-va Đức Chúa Trời lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sinh khí vào lỗ mũi, thì người trở nên một sinh linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 CHÚA Ðức Chúa Trời dùng bụi đất nắn nên con người, rồi hà sinh khí vào lỗ mũi, con người trở nên một sinh vật có linh hồn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA, Đức Chúa Trời nắn lên loài người từ bụi đất, hà sinh khí vào lỗ mũi và người trở nên một linh hồn sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau đó Thượng Đế lấy bụi đất tạo nên con người. Ngài thổi hơi thở vào lỗ mũi, thì con người trở thành người sống.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華上帝在東方的伊甸栽了一個園子,把所造的人安置在那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đoạn, Giê-hô-va Đức Chúa Trời lập một cảnh vườn tại Ê-đen, ở về hướng Đông, và đặt người mà Ngài vừa dựng nên ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau đó, Giê-hô-va Đức Chúa Trời lập một khu vườn tại Ê-đen, ở hướng đông, và đặt người mà Ngài vừa dựng nên ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 CHÚA Ðức Chúa Trời cũng lập một vườn tại Ê-đen, ở phía đông, rồi đặt con người Ngài đã dựng nên vào đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA, Đức Chúa Trời trồng một khu vườn tại Ê-đen ở phía đông và đặt người Ngài đã dựng nên tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thượng Đế lập một cái vườn ở Ê-đen về phía Đông, rồi Ngài đặt con người Ngài đã dựng nên vào đó.

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華上帝使各樣的樹從土地裏長出來,可以悅人的眼目,好作食物。園子當中有生命樹和知善惡的樹 。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giê-hô-va Đức Chúa Trời khiến đất mọc lên các thứ cây đẹp mắt, và trái thì ăn ngon; giữa vườn lại có cây sự sống cùng cây biết điều thiện và điều ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giê-hô-va Đức Chúa Trời khiến đất mọc lên các thứ cây đẹp mắt và ăn ngon. Giữa vườn có cây sự sống và cây biết điều thiện, điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Từ dưới mặt đất CHÚA Ðức Chúa Trời cho mọc lên những cây thật đẹp mắt, trái chúng dùng làm thực phẩm rất ngon; ở giữa vườn cũng có cây sự sống và cây tri thức thiện và ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA, Đức Chúa Trời khiến từ đất mọc lên mọi cây cối đẹp mắt và ăn ngon. Giữa vườn có Cây Sự Sống và Cây Biết Thiện Ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA khiến các loài cây từ đất mọc lên. Cây thì đẹp và trái ăn rất ngon. Ở giữa vườn có cây tạo sự sống và cây biết điều thiện lẫn điều ác.

和合本修訂版 (RCUV)

10有一條河從伊甸流出來,滋潤那園子,從那裏分成四個源頭:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một con sông từ Ê-đen chảy ra đặng tưới vườn; rồi từ đó chia ra làm bốn ngả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Một dòng sông từ Ê-đen chảy ra để tưới vườn, và từ đó chia thành bốn nhánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Có một con sông từ Ê-đen chảy ra tưới vườn; con sông đó tẻ ra bốn nhánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Một dòng sông chảy ra từ Ê-đen để tưới vườn và từ đó chia làm bốn nhánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Có một con sông chảy ra từ Ê-đen để tưới vườn. Con sông nầy chia ra bốn nhánh sông khác.

和合本修訂版 (RCUV)

11第一條名叫比遜,它環繞哈腓拉全地,在那裏有金子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tên ngả thứ nhứt là Bi-sôn; ngả đó chảy quanh xứ Ha-vi-la, là nơi có vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhánh thứ nhất là Bi-sôn, nhánh nầy chảy quanh vùng đất Ha-vi-la, là nơi có vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhánh thứ nhất tên là Pi-sôn; đó là sông chảy quanh khắp xứ Ha-vi-la, nơi có vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhánh thứ nhất tên Phi-song, chảy quanh đất Ha-vi-la là nơi có vàng,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhánh sông thứ nhất tên Phi-sôn, chảy quanh vùng đất Ha-vi-la là nơi có vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

12那地的金子很好,在那裏也有珍珠和紅瑪瑙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vàng xứ nầy rất cao; đó lại có nhũ hương và bích ngọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vàng ở vùng nầy rất tốt; ở đó còn có nhũ hương và bích ngọc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Vàng ở xứ đó có phẩm chất tốt; nơi đó cũng có dược liệu thơm hiếm có và đá quý.

Bản Dịch Mới (NVB)

12vàng xứ này rất tốt, cũng có nhũ hương và bích ngọc.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vàng xứ đó rất quí giá. Ở đó cũng có nhũ hương và hồng ngọc.

和合本修訂版 (RCUV)

13第二條河名叫基訓,它環繞古實全地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tên sông thứ nhì là Ghi-hôn, chảy quanh xứ Cu-sơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhánh sông thứ nhì tên là Ghi-hôn, chảy quanh vùng đất Cút.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Nhánh thứ hai là Ghi-hôn; đó là sông chảy quanh khắp xứ Cút.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhánh sông thứ hai tên Ghi-hôn chảy quanh xứ Cút.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con sông thứ hai tên Ghi-hôn, chảy quanh xứ Cút.

和合本修訂版 (RCUV)

14第三條河名叫底格里斯,它流到亞述的東邊。第四條河就是幼發拉底

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tên sông thứ ba là Hi-đê-ke, chảy về phía đông bờ cõi A-si-ri. Còn sông thứ tư là sông Ơ-phơ-rát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhánh sông thứ ba tên là Ti-gơ-rít, chảy về phía đông lãnh thổ A-si-ri. Còn nhánh sông thứ tư là sông Ơ-phơ-rát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Tên của nhánh thứ ba là Khít-đê-ken, chảy về hướng đông của A-sy-ri. Nhánh thứ tư là Ơ-phơ-rát.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhánh sông thứ ba tên Ti-gơ chảy về phía đông A-si-ri. Nhánh sông thứ tư tên Ơ-phơ-rát.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con sông thứ ba tên Ti-gờ-rít, chảy về hướng đông đến A-xy-ri. Con sông thứ tư là Ơ-phơ-rát.

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華上帝把那人安置在伊甸園,讓他耕耘看管。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Giê-hô-va Đức Chúa Trời đem người ở vào cảnh vườn Ê-đen để trồng và giữ vườn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giê-hô-va Đức Chúa Trời đem con người vào trong vườn Ê-đen để canh tác và gìn giữ vườn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 CHÚA Ðức Chúa Trời đem con người đặt trong Vườn Ê-đen để trồng trọt và giữ vườn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA, Đức Chúa Trời đem người đặt vào vườn Ê-đen để canh tác và chăm sóc vườn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thượng Đế đặt con người trong vườn Ê-đen để chăm sóc và trồng trọt.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華上帝吩咐那人說:「園中各樣樹上所出的,你可以隨意吃,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Rồi, Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán dạy rằng: Ngươi được tự do ăn hoa quả các thứ cây trong vườn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giê-hô-va Đức Chúa Trời truyền phán với con người rằng: “Con được tự do ăn hoa quả các thứ cây trong vườn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 CHÚA Ðức Chúa Trời ra lịnh cho con người, “Ngươi được tự do ăn mọi cây trái trong vườn,

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA, Đức Chúa Trời truyền lệnh cho người rằng: “Con có thể ăn bất cứ trái cây nào trong vườn,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài ra chỉ thị cho con người như sau, “Con được phép ăn tất cả trái cây trong vườn,

和合本修訂版 (RCUV)

17只是知善惡的樹所出的,你不可吃,因為你吃它的日子必定死!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17nhưng về cây biết điều thiện và điều ác thì chớ hề ăn đến; vì một mai ngươi ăn, chắc sẽ chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhưng về trái của cây biết điều thiện và điều ác thì con không được ăn, vì ngày nào con ăn trái cây đó, chắc chắn con sẽ chết.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 nhưng về cây tri thức thiện và ác ngươi chớ ăn, vì hễ ngày nào ngươi ăn trái cây ấy, ngươi sẽ chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17nhưng về ‘Cây Biết Thiện Ác’ thì không được ăn, vì ngày nào con ăn trái đó chắc chắn con sẽ chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17nhưng không được ăn trái của cây biết điều thiện và điều ác. Nếu con ăn trái cây ấy con sẽ chết!”

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華上帝說:「那人單獨一個不好,我要為他造一個配偶幫助他。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán rằng: Loài người ở một mình thì không tốt; ta sẽ làm nên một kẻ giúp đỡ giống như nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán: “Con người ở một mình thì không tốt. Ta sẽ tạo nên một người giúp đỡ thích hợp với nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Bấy giờ CHÚA Ðức Chúa Trời phán, “Con người ở một mình không tốt. Ta sẽ dựng nên một bạn đời thích hợp để giúp đỡ nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA, Đức Chúa Trời lại nói: “Con người ở một mình không tốt! Ta sẽ dựng nên cho người một kẻ giúp đỡ thích hợp.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thượng Đế bảo, “Con người sống một mình không tốt. Ta sẽ làm một người giúp đỡ thích hợp cho nó.”

和合本修訂版 (RCUV)

19耶和華上帝用泥土造了野地各樣的走獸和天空各樣的飛鳥,都帶到那人面前,看他叫甚麼。那人怎樣叫各樣的動物,那就是牠的名字。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Giê-hô-va Đức Chúa Trời lấy đất nắn nên các loài thú đồng, các loài chim trời, rồi dẫn đến trước mặt A-đam đặng thử xem người đặt tên chúng nó làm sao, hầu cho tên nào A-đam đặt cho mỗi vật sống, đều thành tên riêng cho nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giê-hô-va Đức Chúa Trời lấy đất nắn nên mọi loài thú đồng và chim trời, rồi đưa đến trước mặt con người để xem con người đặt tên chúng là gì, và bất cứ tên nào con người đặt cho mỗi sinh vật đều thành tên riêng của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 CHÚA Ðức Chúa Trời lấy đất làm nên mọi thú đồng và mọi chim trời, rồi đem chúng đến A-đam, để xem ông gọi chúng thế nào; hễ A-đam gọi mỗi sinh vật là gì thì nó sẽ trở thành tên của sinh vật đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19CHÚA, Đức Chúa Trời lấy đất nắn nên mọi thú đồng và mọi chim trời rồi đem đến cho người để xem người đặt tên chúng là gì; và bất cứ tên gì người gọi mỗi sinh vật đều thành tên riêng của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thượng Đế lấy đất tạo nên mọi loài muông thú trên đất, mọi loài chim trời, xong Ngài đưa chúng đến trước con người, để xem con người đặt tên cho chúng ra sao. Con người đặt tên cho sinh vật nào thì thành tên ấy cho nó.

和合本修訂版 (RCUV)

20那人就給一切牲畜、天空的飛鳥和野地各樣的走獸都起了名。只是亞當沒有找到配偶幫助他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20A-đam đặt tên các loài súc vật, các loài chim trời cùng các loài thú đồng; nhưng về phần A-đam, thì chẳng tìm được một ai giúp đỡ giống như mình hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20A-đam đặt tên cho mọi loài gia súc và chim trời cùng mọi loài thú rừng; nhưng phần A-đam thì chẳng tìm được một ai giúp đỡ thích hợp với mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 A-đam đặt tên cho mọi súc vật, mọi chim trời, và mọi thú đồng, nhưng chính A-đam, ông không tìm được ai làm bạn đời thích hợp để giúp đỡ ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

20A-đam đặt tên cho tất cả các loài gia súc, chim trời và thú rừng. Nhưng về phần A-đam thì không tìm được một người giúp đỡ thích hợp với mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con người đặt tên cho tất cả các loài gia súc, các loài chim trên trời và các muông thú sống trên đất. Nhưng về con người thì không tìm được ai giúp đỡ thích hợp cả.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華上帝使他沉睡,他就睡了;於是取下他的一根肋骨,又在原處把肉合起來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Giê-hô-va Đức Chúa Trời làm cho A-đam ngủ mê, bèn lấy một xương sườn, rồi lấp thịt thế vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Giê-hô-va Đức Chúa Trời khiến cho A-đam ngủ mê, và lấy đi một xương sườn, rồi lấp thịt thế vào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Vì thế CHÚA Ðức Chúa Trời khiến A-đam ngủ mê, và ông ngủ mê man. Ngài lấy một xương sườn của A-đam rồi lấp thịt thế vào chỗ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA, Đức Chúa Trời khiến A-đam ngủ mê. Khi người đang ngủ, Ngài lấy một chiếc xương sườn của người rồi lấp chỗ thịt đó lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cho nên Thượng Đế khiến con người ngủ mê; trong khi đang ngủ Ngài lấy ra một xương hông của con người, rồi lấp chỗ ấy lại.

和合本修訂版 (RCUV)

22耶和華上帝就用那人身上所取的肋骨造了一個女人,帶她到那人面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Giê-hô-va Đức Chúa Trời dùng xương sườn đã lấy nơi A-đam làm nên một người nữ, đưa đến cùng A-đam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Giê-hô-va Đức Chúa Trời dùng chiếc xương sườn đã lấy từ A-đam dựng nên một người nữ và đưa đến cho A-đam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Kế đó CHÚA Ðức Chúa Trời dùng xương sườn đã lấy nơi A-đam tạo nên một người nữ, rồi đem nàng đến với A-đam.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Từ xương sườn lấy nơi A-đam, CHÚA, Đức Chúa Trời dựng nên một người nữ và đem đến cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thượng Đế dùng cái xương hông từ người nam mà làm thành một người nữ, xong đưa người nữ ấy đến gặp người nam.

和合本修訂版 (RCUV)

23那人說:「這是我骨中的骨,肉中的肉,可以稱她為女人,因為她是從男人身上取出來的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23A-đam nói rằng: Người nầy là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi mà ra. Người nầy sẽ được gọi là người nữ, vì nó do nơi người nam mà có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23A-đam nói:“Bây giờ mới có người nầy,Là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi.Nàng sẽ được gọi là người nữ,Vì từ người nam mà có.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Bấy giờ A-đam nói, “Cuối cùng tôi cũng có được một người; Người nầy có xương từ xương tôi mà ra, và thịt từ thịt tôi mà ra;Người nầy sẽ được gọi là người nữ, Vì người nầy đã từ người nam mà ra.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23A-đam nói: “Bây giờ đây là xương từ xương tôi, Thịt từ thịt tôi, Người này được gọi là người nữ Vì từ người nam mà ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Người nam nói,“Đây là con người mà xương là do xương tôi ra,thân thể cũng do thân thể tôi mà ra.Tôi sẽ gọi nàng là ‘đàn bà’vì nàng ra từ người đàn ông.”

和合本修訂版 (RCUV)

24因此,人要離開父母,與妻子結合,二人成為一體。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Bởi vậy cho nên người nam sẽ lìa cha mẹ mà dính díu cùng vợ mình, và cả hai sẽ nên một thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Bởi vậy, người nam sẽ lìa cha mẹ mà gắn bó với vợ mình, và cả hai trở nên một thịt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Bởi vậy người nam sẽ rời cha mẹ để kết hợp với vợ mình, và hai người sẽ trở nên một thịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì thế, người nam sẽ rời cha mẹ để kết hiệp với vợ và hai người trở thành một thân.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Cho nên người đàn ông phải rời cha mẹ mà gắn bó với vợ mình. Hai người sẽ trở thành một thân.

和合本修訂版 (RCUV)

25當時夫妻二人赤身露體,並不覺得羞恥。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vả, A-đam và vợ, cả hai đều trần truồng, mà chẳng hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25A-đam và vợ, cả hai đều trần truồng nhưng không thấy ngượng ngùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Thuở ấy cả A-đam và vợ ông đều trần truồng, nhưng họ không hề cảm thấy e thẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

25A-đam và vợ, cả hai đều trần truồng nhưng không thấy xấu hổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Cả người đàn ông và vợ đều trần truồng nhưng không cảm thấy xấu hổ.