So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這是以掃的後代,以掃就是以東

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đây là dòng dõi của Ê-sau, tức là Ê-đôm vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là dòng dõi của Ê-sau, tức là Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðây là gia đình của Ê-sau, tức là Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là dòng dõi của Ê-sau, tức Ê-đôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là gia phổ của Ê-sau (cũng có tên là Ê-đôm).

和合本修訂版 (RCUV)

2以掃迦南的女子為妻,就是以倫的女兒亞大希未祭便的孫女,亞拿的女兒阿何利巴瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ê-sau cưới các vợ trong bọn con gái xứ Ca-na-an, là A-đa, con gái Ê-lôn, người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na, cháu ngoại của Xi-bê-ôn, người Hê-vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ê-sau cưới ba bà vợ trong số con gái xứ Ca-na-an, đó là: A-đa, con gái Ê-lôn, người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na, cháu ngoại của Xi-bê-ôn, người Hê-vít;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ê-sau cưới các thiếu nữ Ca-na-an làm vợ: A-đa con gái của Ê-lôn người Hít-ti, Ô-hô-li-ba-ma con gái của A-na cháu của Xi-bê-ôn người Hi-vi,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ê-sau cưới ba vợ đều là người Ca-na-an, A-đa, con gái của Ê-luân, người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na, cháu của Xi-bê-ôn, người Hê-tít

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ê-sau lấy các người nữ trong xứ Ca-na-an: A-đa, con gái Ê-lôn người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na, cháu gái của Xi-bê-ôn người Hê-vít;

和合本修訂版 (RCUV)

3又娶了以實瑪利的女兒,尼拜約的妹妹巴實抹

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3cùng Bách-mát, con gái Ích-ma-ên, và là em gái của Nê-ba-giốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và Bách-mát, con gái Ích-ma-ên, cũng là em gái của Nê-ba-giốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 và Ba-sê-mát con gái của Ích-ma-ên, em gái của Nê-ba-giốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

3và Bách-mát, con gái của Ích-ma-ên, con của Nê-ba-út.

Bản Phổ Thông (BPT)

3và Bát-sê-mát, con gái Ích-ma-ên, chị của Nê-bai-ốt.

和合本修訂版 (RCUV)

4亞大以掃生了以利法巴實抹生了流珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-đa sanh Ê-li-pha cho Ê-sau; Bách-mát sanh Rê-u-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-đa sinh Ê-li-pha cho Ê-sau; Bách-mát sinh Rê-u-ên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 A-đa sinh Ê-li-pha cho Ê-sau, Ba-sê-mát sinh Rê-u-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

4A-đa sinh Ê-li-pha, Bách-mát sinh Ru-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4A-đa sinh ra Ê-li-pha cho Ê-sau. Bát-sê-mát sinh cho ông Ru-ên,

和合本修訂版 (RCUV)

5阿何利巴瑪生了耶烏施雅蘭可拉。這些都是以掃的兒子,是在迦南地生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5còn Ô-hô-li-ba-ma sanh Giê-úc, Gia-lam và Cô-ra. Ấy đó là các con trai của Ê-sau sanh tại xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5còn Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-úc, Gia-lam và Cô-ra. Đó là các con trai của Ê-sau sinh tại xứ Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 còn Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-úc, Gia-lam, Cô-ra. Ðó là các con trai của Ê-sau, do các vợ ông sinh cho ông trong xứ Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-úc, Gia-lam và Cô-ra. Tất cả các con trai ấy đều sinh tại xứ Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

5còn Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-út, Gia-lam và Co-ra cho ông. Đó là các con trai của Ê-sau sinh ra trong xứ Ca-na-an.

和合本修訂版 (RCUV)

6以掃帶着他的妻子、兒女和家中所有的人,以及他的牛羊、牲畜和一切財物,就是他在迦南地所得的,往別處去,離開了他的兄弟雅各

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ê-sau dẫn các vợ, con trai, con gái mình, mọi người nhà, các bầy chiên, lục súc, và tài vật mình đã gây dựng tại xứ Ca-na-an, dời qua xứ khác, cách xa Gia-cốp, em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ê-sau đưa vợ, con trai, con gái mình, toàn bộ người nhà, các bầy chiên, gia súc, và tài sản mà ông đã gây dựng tại xứ Ca-na-an, qua xứ khác, cách xa Gia-cốp, em mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ê-sau dẫn các vợ, các con trai, các con gái, và mọi người trong gia đình ông, cùng tất cả đàn súc vật, gia súc, và tất cả của cải ông đã gây dựng được trong xứ Ca-na-an đến một xứ khác, cách xa Gia-cốp em ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ê-sau đưa vợ con, gia nhân và đem các bầy súc vật và tất cả tài sản gây dựng tại xứ Ca-na-an qua vùng cách xa gia đình Gia-cốp

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ê-sau đưa các vợ, con trai, con gái và những người cùng sống với mình, bầy gia súc và thú vật khác cùng tất cả tài sản có được trong xứ Ca-na-an đến một vùng cách xa em mình là Gia-cốp.

和合本修訂版 (RCUV)

7因為他們擁有的很多,不能住在一起。因為牲畜的緣故,寄居的地方容不下他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vả, vì cớ hai anh em của cải nhiều, bầy súc vật đông, xứ đương kiều ngụ không đủ đất dùng nữa, nên ở chung nhau chẳng được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì tài sản của hai anh em rất lớn, nên khó có thể sống chung với nhau; vùng đất mà họ đang cư ngụ không thể đủ cho các bầy súc vật của cả hai anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vì tài sản của họ quá nhiều, không thể sống chung với nhau được. Xứ họ đang sống không thể cung cấp đủ đồng cỏ cho các đàn súc vật của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7vì cả hai anh em đều có quá nhiều tài sản không thể sống chung được nữa và xứ họ đang cư ngụ cũng không cung ứng nổi nhu cầu của hai gia đình đông đúc ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì tài sản của Ê-sau và Gia-cốp quá nhiều nên đất không đủ rộng cho hai người. Đất đai ở đó không nuôi nổi hai người, vì họ có quá nhiều gia súc.

和合本修訂版 (RCUV)

8於是以掃住在西珥山以掃就是以東

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, Ê-sau, tức là Ê-đôm, ở trên núi Sê-i-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, Ê-sau, tức Ê-đôm, ở trong vùng đồi núi Sê-i-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Vậy Ê-sau định cư trên miền đồi núi của vùng Sê-i-rơ. Ê-sau tức là Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy, Ê-sau, tức là Ê-đôm, ở trên núi Sê-i-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ê-sau định cư trong vùng núi Sê-ia. Ê-sau cũng có tên là Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

9這是以掃的後代,他是西珥山以東人的始祖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đây là dòng dõi Ê-sau, tổ phụ dân Ê-đôm, ở trên núi Sê-i-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đây là dòng dõi Ê-sau, tổ phụ dân Ê-đôm, ở vùng đồi núi Sê-i-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sau đây là dòng dõi của Ê-sau, tổ phụ người Ê-đôm, ở miền đồi núi vùng Sê-i-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hậu tự của Ê-sau, tức là người Ê-đôm, sinh tại núi Sê-i-rơ gồm có:

Bản Phổ Thông (BPT)

9Gia phổ của Ê-sau gồm có: Ê-sau là tổ tiên của người Ê-đôm sống trong vùng núi Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

10以掃子孫的名字如下:以掃的妻子亞大以利法以掃的妻子巴實抹流珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đây là tên các con trai Ê-sau: A-đa, vợ người, sanh Ê-li-pha; Bách-mát, cũng vợ người, sanh Rê-u-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các con trai của Ê-sau là Ê-li-pha con của A-đa, vợ Ê-sau, Rê-u-ên con của Bách-mát, cũng vợ Ê-sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðây là tên các con trai của Ê-sau: Ê-li-pha con của bà A-đa vợ Ê-sau; Rê-u-ên con của bà Ba-sê-mát vợ Ê-sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các con trai Ê-sau: A-đa vợ người, sanh Ê-li-pha; Bách-mát, cũng vợ người, sanh Ru-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các con trai của Ê-sau là: Ê-li-pha, con của Ê-sau với A-đa, Ru-ên, con của Ê-sau với Bát-sê-mát.

和合本修訂版 (RCUV)

11以利法的兒子是提幔阿抹洗玻迦坦基納斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Con trai của Ê-li-pha là Thê-ma, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tham và Kê-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con trai của Ê-li-pha là Thê-ma, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tham và Kê-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các con trai của Ê-li-pha là Tê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tham, Kê-nát;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ê-li-pha có năm con trai: Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam và Kê-nát.

和合本修訂版 (RCUV)

12亭納以掃兒子以利法的妾,她為以利法生了亞瑪力。這是以掃的妻子亞大的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thim-na, vợ lẽ Ê-li-pha, con trai của Ê-sau, sanh A-ma-léc cho người. Đó là cháu của A-đa, vợ Ê-sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thim-na, vợ lẽ Ê-li-pha, con trai của Ê-sau, sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Tim-ma vợ hầu của Ê-li-pha con trai Ê-sau sinh A-ma-léc cho Ê-li-pha. Ðó là các cháu nội của bà A-đa vợ Ê-sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thim-na, người vợ hầu của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là cháu của A-đa, vợ Ê-sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ê-li-pha cũng có một nữ tì tên Thim-na. Thim-na và Ê-li-pha sinh ra A-ma-léc. Đó là cháu của Ê-sau thuộc dòng vợ A-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

13流珥的兒子是拿哈謝拉沙瑪米撒。這是以掃妻子巴實抹的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Còn đây là con trai của Rê-u-ên: Na-hát, Xê-rách, Sam-ma và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng vợ Ê-sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Còn đây là các con trai của Rê-u-ên: Na-hát, Xê-rách, Sam-ma và Mích-xa. Đó là các cháu của Bách-mát, vợ Ê-sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðây là các con trai của Rê-u-ên: Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mít-xa. Ðó là các cháu nội của bà Ba-sê-mát vợ Ê-sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Còn đây là gia tộc Ru-ên, con trai của Bách-mát: Na-hát, Xê-ra, Sam-ma và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng vợ Ê-sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ru-ên có bốn con trai: Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mích-xa.Đó là các cháu nội của Ê-sau thuộc dòng vợ Bát-sê-mát.

和合本修訂版 (RCUV)

14以掃的妻子阿何利巴瑪祭便的孫女,亞拿的女兒。她為以掃生了耶烏施雅蘭可拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Và mấy người nầy là con trai của Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Nàng sanh cho Ê-sau Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Và đây là các con trai của Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái của A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Bà sinh cho Ê-sau: Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðây là các con trai của bà Ô-hô-li-ba-ma vợ Ê-sau, con gái của A-na, cháu ngoại của Xi-bê-ôn. Bà sinh cho Ê-sau: Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và mấy người này là con trai của Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Nàng sanh cho Ê-sau Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vợ thứ ba của Ê-sau là Ô-hô-li-ba-ma, là con gái A-na và cháu gái của Xi-bê-ôn. Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma sinh ra Giê-út, Gia-lam và Co-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

15這是以掃子孫中作族長的:以掃的長子以利法的子孫中,有提幔族長、阿抹族長、洗玻族長、基納斯族長、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đây là các trưởng tộc trong vòng con cháu Ê-sau: Các con trai Ê-li-pha con trưởng nam của Ê-sau, là trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Ô-ma, trưởng tộc Xê-phô, trưởng tộc Kê-na,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đây là các trưởng gia tộc thuộc con cháu Ê-sau: Các con trai Ê-li-pha, trưởng nam của Ê-sau, gồm: trưởng gia tộc Thê-man, trưởng gia tộc Ô-ma, trưởng gia tộc Xê-phô, trưởng gia tộc Kê-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ðây là các tộc trưởng của con cháu Ê-sau: Các con trai của Ê-li-pha con đầu lòng của Ê-sau là Tộc Trưởng Tê-man, Tộc Trưởng Ô-ma, Tộc Trưởng Xê-phô, Tộc Trưởng Kê-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các cháu nội của Ê-sau trở thành các tộc trưởng: chi tộc Thê-man, chi tộc Ô-ma, chi tộc Xê-phô,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là những tộc trưởng xuất thân từ Ê-sau:Con cả của Ê-sau là Ê-li-pha. Từ Ê-li-pha sinh ra các tộc trưởng sau đây: Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Kê-nát,

和合本修訂版 (RCUV)

16可拉族長、迦坦族長、亞瑪力族長。這是在以東地,從以利法所出的族長,是亞大的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16trưởng tộc Cô-ra, trưởng tộc Ga-tham, và trưởng tộc A-ma-léc. Đó là các trưởng tộc do nơi Ê-li-pha sanh tại xứ Ê-đôm, và là các cháu của A-đa. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16trưởng gia tộc Cô-ra, trưởng gia tộc Ga-tham, và trưởng gia tộc A-ma-léc. Đó là các trưởng gia tộc ra từ Ê-li-pha tại xứ Ê-đôm, là các cháu của A-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tộc Trưởng Ga-tam, và Tộc Trưởng A-ma-léc. Ðó là các tộc trưởng ra từ Ê-li-pha trong xứ Ê-đôm. Những tộc trưởng ấy là con cháu của bà A-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16chi tộc Kê-na, chi tộc Cô-ra, chi tộc Ga-tham, chi tộc A-ma-léc. Các chi tộc ấy là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Co-ra, Ga-tam, và A-ma-léc.Đó là những tộc trưởng thuộc dòng Ê-li-pha trong đất Ê-đôm. Họ là cháu của A-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

17以掃的兒子流珥的子孫中,有拿哈族長、謝拉族長、沙瑪族長、米撒族長。這是在以東地,從流珥所出的族長,是以掃妻子巴實抹的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đây là các con trai của Rê-u-ên, con Ê-sau: Trưởng tộc Na-hát, trưởng tộc Xê-rách, trưởng tộc Sam-ma, và trưởng tộc Mích-xa. Đó là các trưởng tộc do nơi Rê-u-ên sanh ra tại xứ Ê-đôm, và là các cháu của Bách-mát.---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đây là các con trai của Rê-u-ên, con Ê-sau: trưởng gia tộc Na-hát, trưởng gia tộc Xê-rách, trưởng gia tộc Sam-ma, và trưởng gia tộc Mích-xa. Đó là các trưởng gia tộc ra từ Rê-u-ên tại xứ Ê-đôm, là các cháu của Bách-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ðây là các con trai của Rê-u-ên con trai Ê-sau: Tộc Trưởng Na-hát, Tộc Trưởng Xê-ra, Tộc Trưởng Sam-ma, và Tộc Trưởng Mít-xa. Ðó là các tộc trưởng ra từ Rê-u-ên trong xứ Ê-đôm. Những tộc trưởng ấy là con cháu của bà Ba-sê-mát vợ Ê-sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các chi tộc do Ru-ên, thứ nam của Ê-sau và Bách-mát; sinh ra trong xứ Ca-na-an: chi tộc Na-hát, chi tộc Xê-ra, chi tộc Sam-ma, chi tộc Mích-xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ru-ên, con Ê-sau, sinh ra các tộc trưởng sau đây: Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mích-xa.Đó là những tộc trưởng thuộc dòng Ru-ên trong đất Ê-đôm. Họ là cháu của dòng vợ Ba-sê-mát của Ê-sau.

和合本修訂版 (RCUV)

18以掃的妻子阿何利巴瑪的子孫中,有耶烏施族長、雅蘭族長、可拉族長。這是從以掃的妻子,亞拿的女兒阿何利巴瑪的子孫中所出的族長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đây là các con trai của Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau: trưởng tộc Giê-úc, trưởng tộc Gia-lam, và trưởng tộc Cô-ra. Đó là mấy trưởng tộc do Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau, con gái của A-na, sanh ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đây là các con trai của Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau: trưởng gia tộc Giê-úc, trưởng gia tộc Gia-lam, và trưởng gia tộc Cô-ra. Đó là các trưởng gia tộc ra từ Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau, con gái của A-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ðây là các con trai của Ô-hô-li-ba-ma vợ Ê-sau: Tộc Trưởng Giê-úc, Tộc Trưởng Gia-lam, và Tộc Trưởng Cô-ra. Ðó là những tộc trưởng do Ô-hô-li-ba-ma vợ Ê-sau, con gái của A-na, sinh ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các chi tộc dòng thứ ba, do các con của Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na: chi tộc Giê-úc, chi tộc Gia-lam, chi tộc Cô-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau sinh ra các tộc trưởng sau đây: Giê-út, Gia-lam và Co-ra. Tất cả những tộc trưởng đó thuộc dòng Ô-hô-li-ba-ma, vợ Ê-sau, và là con gái của A-na.

和合本修訂版 (RCUV)

19以上的族長都是以掃的子孫;以掃就是以東

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là mấy trưởng tộc của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trên đây là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và các trưởng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ðó là các con trai của Ê-sau, tức Ê-đôm, và đó là những tộc trưởng của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là mấy chi tộc của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đó là các con trai của Ê-sau đều là tộc trưởng.

和合本修訂版 (RCUV)

20這是那地原來的居民,何利西珥的子孫:羅坍朔巴祭便亞拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đây là các con trai của Sê-i-rơ, người Hô-rít, thuở xưa ở tại xứ đó: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đây là các con trai của Sê-i-rơ, người Hô-rít, là người bản địa: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ðây là các con trai của Sê-i-rơ người Hô-ri, dân ở địa phương đó: Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít: sắc tộc Lô-than, sắc tộc Sô-banh, sắc tộc Xi-bê-ôn, sắc tộc A-na,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau đây là các con trai của Sê-ia, người Hô-rít, sinh sống trong xứ: Lô-tan, Sô-ban, Xi-bê-ôn, A-na,

和合本修訂版 (RCUV)

21底順以察底珊。這是在以東地,從何利西珥子孫中所出的族長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là mấy con trai của Sê-i-rơ, trưởng tộc dân Hô-rít, ở tại xứ Ê-đôm. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc dân Hô-rít, trong đất Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ði-sôn, Ê-xe, và Ði-san. Ðó là các con trai của Sê-i-rơ. Họ là các tộc trưởng của người Hô-ri trong xứ Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

21sắc tộc Đi-sôn, sắc tộc Ê-xe, sắc tộc Đi-san.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san. Các con trai của Sê-ia làm tộc trưởng dân Hô-rít thuộc xứ Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

22羅坍的兒子是何利希幔羅坍的妹妹是亭納

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các con trai của Lô-than là Hô-ri và Hê-man; còn Thim-na là em gái Lô-than.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các con trai của Lô-than là: Hô-ri và Hê-man; em gái của Lô-than là Thim-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Các con trai của Lô-tan là Hô-ri và Hê-man; em gái của Lô-tan là Tim-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con của Lô-lân là Hô-ri và Hê-man; em gái của Lô-lân là Thim-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các con trai của Lô-tan là Hô-ri và Hô-man. (Thim-na là em gái Lô-tan.)

和合本修訂版 (RCUV)

23朔巴的兒子是亞勒文瑪拿轄以巴錄示玻阿南

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đây là các con trai của Sô-banh: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các con trai của Sô-banh là: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ðây là các con trai của Sô-banh: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con của Sô-banh là Anh-nan, Ma-na-hát, Ê-ban, Sê-phô và Ô-nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các con trai của Sô-ban là An-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.

和合本修訂版 (RCUV)

24祭便的兒子是愛亞亞拿,當時在曠野牧放他父親祭便的驢,發現溫泉的就是這亞拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đây là các con trai của Xi-bê-ôn: Ai-gia và A-na. Ấy là A-na có tìm đặng suối nước sôi nơi đồng vắng, trong khi chăn lừa cho Xi-bê-ôn, cha nàng. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con trai của Xi-bê-ôn là: Ai-gia và A-na. Chính A-na là người tìm được suối nước nóng trong hoang mạc trong khi chăn chiên cho cha mình là Xi-bê-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ðây là các con trai của Xi-bê-ôn: Ai-gia và A-na. A-na là người đã tìm ra các suối nước nóng trong đồng hoang khi chăn lừa cho cha ông là Xi-bê-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và An-na cậu này đã tìm thấy các suối nước trong giữa sa mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. A-na là người tìm được các suối nước nóng trong sa mạc, khi đang chăn lạc đà cho cha mình.

和合本修訂版 (RCUV)

25亞拿的兒子是底順亞拿的女兒是阿何利巴瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đây là con cái của A-na: Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma, con gái người. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các con của A-na là: Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ðây là các con của A-na: Ði-sôn và Ô-hô-li-ba-ma. Ô-hô-li-ba-ma là con gái của A-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Con của A-na là Đi-sôn và Ô-bê-li-ba-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na.

和合本修訂版 (RCUV)

26底順的兒子是欣但伊是班益蘭基蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đây là con trai của Đi-sôn: Hem-đan, Ếch-ban, Dít-ran và Kê-ran. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các con trai của Đi-sôn là: Hem-đan, Ếch-ban, Dít-ran và Kê-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ðây là các con trai của Ði-sôn: Hem-đan, Ếch-ban, Ít-ran, và Kê-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran và Chê-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Các con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ết-ban, Ít-ran, và Kê-ran.

和合本修訂版 (RCUV)

27以察的兒子是辟罕撒番亞干

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đây là con trai của Ét-xe: Binh-han, Xa-van và A-can.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các con trai của Ét-xe là: Binh-han, Xa-van và A-can.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ðây là các con trai của Ê-xe: Bin-han, Xa-a-van, và A-can.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Con của Ê-xe là Binh-ban, Xa-van và A-can.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các con trai của Ê-xe là Binh-hanh, Xa-a-van và A-can.

和合本修訂版 (RCUV)

28底珊的兒子是烏斯亞蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đây là con trai của Đi-san: Út-sơ và A-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con trai của Đi-san là: Út-xơ và A-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ðây là các con trai của Ði-san: U-xơ và A-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.

和合本修訂版 (RCUV)

29這是從何利人所出的族長:羅坍族長、朔巴族長、祭便族長、亞拿族長、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Còn đây là các trưởng tộc dân Hô-rít: Trưởng tộc Lô-than, trưởng tộc Sô-banh, trưởng tộc Xi-bê-ôn, trưởng tộc A-na,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Còn đây là các trưởng gia tộc của dân Hô-rít: trưởng gia tộc Lô-than, trưởng gia tộc Sô-banh, trưởng gia tộc Xi-bê-ôn, trưởng gia tộc A-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ðây là các tộc trưởng của dân Hô-ri: Tộc Trưởng Lô-tan, Tộc Trưởng Sô-banh, Tộc Trưởng Xi-bê-ôn, Tộc Trưởng A-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Còn đây là các sắc tộc dân Hô-rít: sắc tộc Lô-than, sắc tộc Sô-ranh, sắc tộc Xi-bê-ôn, sắc tộc A-na,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đây là tên các tộc trường người Hô-rít: Lô-tan, Sô-ban, Xi-bê-ôn, A-na,

和合本修訂版 (RCUV)

30底順族長、以察族長、底珊族長。這是從何利人所出的族長,都在西珥地,按着族長來分。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30trưởng tộc Đi-sôn, trưởng tộc Ét-xe, và trưởng tộc Đi-san. Đó là các trưởng tộc của dân Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30trưởng gia tộc Đi-sôn, trưởng gia tộc Ét-xe, và trưởng gia tộc Đi-san. Đó là các trưởng gia tộc của dân Hô-rít, trong đất Sê-i-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Tộc Trưởng Ði-sôn, Tộc Trưởng Ê-xe, và Tộc Trưởng Ði-san. Ðó là các tộc trưởng của người Hô-ri, theo từng thị tộc của họ, trong xứ Sê-i-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30sắc tộc Đi-sôn, sắc tộc Ê-xe, sắc tộc Đi-san. Đó là các sắc tộc của dân Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san. Những người nầy là tộc trưởng của dân Hô-rít sống trong xứ Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

31以色列未有君王治理之前,這些是在以東地作王的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Trước khi dân Y-sơ-ra-ên chưa có một vua nào cai trị, thì đây là các vua trị vì xứ Ê-đôm:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đây là các vua cai trị xứ Ê-đôm trước khi Y-sơ-ra-ên có vua cai trị:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ðây là các vua trị vì trong xứ Ê-đôm, trước khi có một vua nào trị vì trên các con cái I-sơ-ra-ên:

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm trước thời Y-sơ-ra-ên có vua cai trị.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Sau đây là các vua cai trị xứ Ê-đôm trước khi dân Ít-ra-en có vua:

和合本修訂版 (RCUV)

32比珥的兒子比拉以東作王,他的城名叫亭哈巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bê-la, con trai Bê-ô, trị vì xứ Ê-đôm; tên thành người là Đin-ha-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Bê-la, con trai Bê-ô, cai trị xứ Ê-đôm; tên thành của vua là Đin-ha-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Bê-la con trai Bê-ô trị vì ở Ê-đôm. Kinh đô của ông là Ðin-ha-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Bê-la, con trai Bê-ô, trị vì xứ Ê-đôm; tên thành người là Đin-ha-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Bê-la con của Bê-ô là vua của Ê-đôm. Ông là người thành Đinh-ha-ba.

和合本修訂版 (RCUV)

33比拉死了,波斯拉謝拉的兒子約巴接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, lên kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Bê-la băng hà, Giô-báp con trai Xê-ra ở Bô-ra lên ngai kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vua Bê-la chết, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, lên kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Khi Bê-la qua đời, Giô-báp con Xê-ra lên nối ngôi. Giô-báp người thành Bốt-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

34約巴死了,提幔人之地的戶珊接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vua Giô-báp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, lên kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vua Giô-báp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Giô-báp băng hà, Hu-sam, quê ở xứ Tê-man, lên ngai kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Giô-báp chết, Hu-ram người Thê-man lên kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Khi Giô-báp qua đời thì Hu-sam lên ngôi vua. Ông sinh ra ở miền đất của dân Thê-man.

和合本修訂版 (RCUV)

35戶珊死了,比達的兒子哈達接續他作王,哈達曾在摩押地擊敗米甸人,他的城名叫亞未得

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, lên kế vị. Ấy là vua nầy đánh thắng dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; và tên thành người là A-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, lên kế vị. Chính vua nầy đã đánh thắng dân Ma-đi-an tại cánh đồng Mô-áp; và tên thành của vua là A-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Hu-sam băng hà, Ha-đát con trai Bê-đát lên ngai kế vị. Vua Ha-đát đánh bại quân Mi-đi-an trong một cánh đồng ở Mô-áp. Kinh đô của ông là A-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vua Hu-ram chết, Ha-đát, con trai Bê-đát, lên kế vị. Ấy là Vua này đánh thắng dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; và tên thành người là A-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Khi Hu-sam qua đời, Ha-đát con của Bê-đát lên ngôi. Ha-đát người thành A-vít và là vị vua đã đánh bại dân Mi-đi-an xứ Mô-áp.

和合本修訂版 (RCUV)

36哈達死了,瑪士利加桑拉接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vua Ha-đát băng, Sam-la, người Ma-rê-ca lên kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vua Ha-đát băng, Sam-la, người Ma-rê-ca, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ha-đát băng hà, Sam-la quê ở Mách-rê-ca lên ngai kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Vua Ha-đát chết, Sam-la, người Ma-rê-ca lên kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Khi Ha-đát qua đời thì Sam-la lên ngôi. Ông người thành Mát-rê-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

37桑拉死了,大河邊的利河伯掃羅接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt ở trên mé sông, lên kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt, ở trên mé sông, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Sam-la băng hà, Sa-un quê ở Rê-hô-bốt, một địa danh bên bờ sông, lên ngai kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vua Sam-la chết, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt ở trên mé sông lên kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Khi Sam-la qua đời thì Sa-un lên ngôi. Ông người thành Rê-hô-bốt nằm trên bờ sông.

和合本修訂版 (RCUV)

38掃羅死了,亞革波的兒子巴勒‧哈南接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai Ạc-bồ, lên kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Vua Sau-lơ băng, Ba-anh Ha-nan, con trai Ạc-bồ, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Sa-un băng hà, Ba-anh Ha-nan con trai Ách-bơ lên ngai kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai Ạc-bồ, lên kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Khi Sa-un qua đời thì Ba-anh Ha-nan, con trai của Ác-bo lên ngôi.

和合本修訂版 (RCUV)

39亞革波的兒子巴勒‧哈南死了,哈達爾接續他作王,他的城名叫巴烏。他的妻子名叫米希她別,是米‧薩合的孫女,瑪特列的女兒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vua Ba-anh-Ha-nan băng, Ha-đa lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; vợ người là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vua Ba-anh Ha-nan băng, Ha-đa lên kế vị. Tên thành của vua là Ba-u; vợ vua là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Ba-anh Ha-nan con trai Ách-bơ băng hà, Ha-đa lên ngai kế vị. Kinh đô của ông là Pa-u. Vợ ông tên là Mê-hê-ta-bên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại của Mê Xa-háp.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Vua Ba-anh-Ha-nan chết, Ha-đa lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; vợ người là Mê-hê-ta-bên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-sa-hạp.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Khi Ba-anh Ha-nan con của Ác-bo qua đời thì Ha-đát lên ngôi. Ông người thành Bao. Vợ ông tên Mê-hê-ta-bên con gái Ma-trết, Ma-trết là con gái của Mê-xa-háp.

和合本修訂版 (RCUV)

40這是以掃的族長,按着他們的宗族、住處和名字:亭納族長、亞勒瓦族長、耶帖族長、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đây là các trưởng tộc do nơi Ê-sau sanh ra, kể theo chi tộc, địa hạt và tên mình: Trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc Anh-va, trưởng tộc Giê-hết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Sau đây là các trưởng gia tộc của Ê-sau, gọi theo gia tộc, địa hạt và tên của họ: trưởng gia tộc Thim-na, trưởng gia tộc Anh-va, trưởng gia tộc Giê-hết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Ðây là tên các tộc trưởng ra từ Ê-sau, theo gia tộc và địa phương mang danh họ: Tộc Trưởng Tim-na, Tộc Trưởng Anh-va, Tộc Trưởng Giê-thết,

Bản Dịch Mới (NVB)

40Đây là tên các chi tộc của Ê-sau, xứ họ ở được gọi theo tên chi tộc: chi tộc Thim-na, chi tộc Anh-va, chi tộc Giê-thi,

Bản Phổ Thông (BPT)

40Sau đây là tên các tộc trưởng người Ê-đôm, liệt kê theo họ hàng và theo vùng, Tất cả đều là con cháu của Ê-sau: Thim-na, Anh-va, Giê-thết,

和合本修訂版 (RCUV)

41阿何利巴瑪族長、以拉族長、比嫩族長、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41trưởng gia tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng gia tộc Ê-la, trưởng gia tộc Phi-nôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Tộc Trưởng Ô-hô-li-ba-ma, Tộc Trưởng Ê-la, Tộc Trưởng Pi-nôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

41chi tộc Ô-hô-li-ba-ma, chi tộc Ê-la, chi tộc Phi-nôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

41Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,

和合本修訂版 (RCUV)

42基納斯族長、提幔族長、米比薩族長、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42trưởng gia tộc Kê-na, trưởng gia tộc Thê-man, trưởng gia tộc Mép-xa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Tộc Trưởng Kê-na, Tộc Trưởng Tê-man, Tộc Trưởng Míp-xa,

Bản Dịch Mới (NVB)

42chi tộc Kê-na, chi tộc Thê-man, chi tộc Míp-xa,

Bản Phổ Thông (BPT)

42Kê-nát, Thê-man, Míp-xa,

和合本修訂版 (RCUV)

43瑪基疊族長、以蘭族長。這些是以東人在所得為業的地上,按着他們住處的族長。以掃以東人的始祖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43trưởng tộc Mác-đi-ên và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm, tùy theo nhà ở trong xứ của họ. Tổ phụ của dân Ê-đôm là Ê-sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43trưởng gia tộc Mác-đi-ên và trưởng gia tộc Y-ram. Đó là các trưởng gia tộc của Ê-đôm, tùy theo nơi ở của họ trong đất mà họ sở hữu. Tổ phụ của dân Ê-đôm là Ê-sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Tộc Trưởng Mạc-đi-ên, và Tộc Trưởng I-ram. Ðó là các tộc trưởng của người Ê-đôm, theo nơi họ cư trú trong xứ thuộc quyền sở hữu của họ. Ê-sau là tổ phụ của người Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

43chi tộc Mạc-đi, chi tộc I-ram. Tất cả các chi tộc ấy đều là dòng dõi của Ê-sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Mác-đi-ên, và Y-ram. Họ đều là tộc trưởng xứ Ê-đôm. (Ê-sau là ông tổ của dân Ê-đôm.) Các gia tộc được liệt kê theo vùng họ định cư.