So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華對挪亞說:「你和你的全家都要進入方舟,因為在這世代中,我看你在我面前是個義人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Nô-ê rằng: Ngươi và cả nhà ngươi hãy vào tàu, vì về đời nầy ta thấy ngươi là công bình ở trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Nô-ê: “Con và cả gia đình con hãy vào tàu, vì trong thế hệ nầy Ta thấy con là người công chính duy nhất trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ CHÚA truyền cho Nô-ê, “Ngươi hãy vào tàu, ngươi và mọi người trong gia đình ngươi, vì Ta thấy rằng giữa thế hệ nầy chỉ có ngươi là ngay lành trước mặt Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo Nô-ê: “Con và cả gia đình con hãy vào tàu vì Ta thấy con công chính trước mặt Ta giữa thế hệ này.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó CHÚA bảo Nô-ê, “Ta nhận thấy con là người tốt nhất trong thời đại nầy, nên con và cả gia đình hãy đi vào tàu.

和合本修訂版 (RCUV)

2凡潔淨的牲畜,你要各取七公七母;不潔淨的牲畜,你要各取一公一母;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong các loài vật thanh sạch, hãy đem theo mỗi loài bảy cặp, đực và cái; còn loài vật không thanh sạch mỗi loài một cặp, đực và cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con hãy đem theo các loài thú vật thanh sạch, mỗi loài bảy cặp, đực và cái; còn loài không thanh sạch thì mỗi loài một cặp, đực và cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Hãy đem theo ngươi bảy cặp mọi thứ thú vật thanh sạch, có đực có cái; còn những thú vật không thanh sạch mỗi thứ một cặp, có đực có cái.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trong các thú vật tinh sạch, hãy đem theo mỗi loại bảy con, đực và cái, còn các thú vật không tinh sạch mỗi loài một cặp, đực và cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mỗi loài thú sạch, hãy mang theo bảy cặp, mỗi loại một đực một cái; còn thú không sạch thì mang theo một cặp, một đực một cái.

和合本修訂版 (RCUV)

3天空的飛鳥也要各取七公七母,為了要留種,活在全地面上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Cũng hãy đem theo những chim trời, mỗi thứ bảy cặp, trống và mái, để giữ giống ở trên khắp mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con cũng đem theo các loài chim trời, mỗi thứ bảy cặp, trống và mái, để giữ giống trên khắp mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các chim trời cũng vậy, mỗi thứ bảy cặp, có trống có mái, để bảo tồn mạng sống của chúng trên khắp mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con cũng hãy đem theo các chim trời, mỗi loài bảy con, trống và mái, để giữ cho sống trên khắp mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Loài chim trời thì đem theo bảy cặp, một trống một mái, để cho các loài nầy tồn tại trên đất sau khi trận lụt chấm dứt.

和合本修訂版 (RCUV)

4因為再過七天,我要降雨在地上四十晝夜,把我所造的一切生物從地面上除滅。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì còn bảy ngày nữa, ta sẽ làm mưa xuống mặt đất, trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm; ta sẽ tuyệt diệt khỏi đất hết các loài của ta đã dựng nên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì còn bảy ngày nữa, Ta sẽ đổ mưa xuống đất suốt bốn mươi ngày bốn mươi đêm, và Ta sẽ quét sạch khỏi mặt đất tất cả các sinh vật mà Ta đã dựng nên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Vì trong bảy ngày nữa Ta sẽ cho mưa xuống đất trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm, rồi Ta sẽ xóa sạch khỏi mặt đất mọi sinh vật Ta đã dựng nên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì bảy ngày nữa, Ta sẽ cho mưa xuống đất bốn mươi ngày và bốn mươi đêm, và Ta sẽ quét sạch khỏi mặt đất mọi loài sinh vật Ta đã dựng nên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Bảy hôm nữa ta sẽ cho mưa xuống đất. Mưa sẽ đổ xuống trong bốn mươi ngày bốn mươi đêm. Ta sẽ tiêu diệt khỏi mặt đất tất cả mọi sinh vật mà ta đã dựng nên.”

和合本修訂版 (RCUV)

5挪亞就遵照耶和華吩咐他的去做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Nô-ê làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nô-ê làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Nô-ê làm theo mọi điều CHÚA đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nô-ê làm theo mọi điều CHÚA đã truyền bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nô-ê làm đúng theo như lời CHÚA truyền dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

6當洪水在地上氾濫的時候,挪亞已六百歲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vả, khi lụt xảy ra, và nước tràn trên mặt đất, thì Nô-ê đã được sáu trăm tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nô-ê được sáu trăm tuổi khi trận lụt xảy ra trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Nô-ê được sáu trăm tuổi khi nước lụt tràn trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nô-ê được sáu trăm tuổi khi nước lụt đến trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi trận lụt xảy ra thì Nô-ê được sáu trăm tuổi.

和合本修訂版 (RCUV)

7挪亞同他的兒子、妻子和媳婦都進入方舟,躲避洪水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì cớ nước lụt, nên Nô-ê vào tàu cùng vợ, các con trai và các dâu mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nô-ê cùng với vợ, các con trai và các con dâu đều vào tàu để tránh nước lụt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nô-ê với các con trai ông, vợ ông, và vợ của các con trai ông đều vào trong tàu để tránh lụt.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nô-ê vào tàu cùng vợ, các con trai, và các dâu mình để tránh nước lụt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nô-ê và vợ cùng các con trai và con dâu đi vào tàu để tránh nước lụt.

和合本修訂版 (RCUV)

8潔淨的牲畜和不潔淨的牲畜,飛鳥及所有爬行在土地上的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8loài vật thanh sạch và loài vật không thanh sạch, loài chim, loài côn trùng trên mặt đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các loài vật thanh sạch và không thanh sạch, loài chim, loài bò sát trên đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các thú vật thanh sạch, các thú vật không thanh sạch, các chim trời, và mọi sinh vật bò sát trên đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các loài vật tinh sạch, loài vật không tinh sạch, loài chim,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các loài thú sạch, không sạch, các loài chim và các loài bò sát

和合本修訂版 (RCUV)

9都一對一對,有公有母,到挪亞那裏,進入方舟,正如上帝所吩咐挪亞的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9từng cặp, đực và cái, trống và mái, đều đến cùng Nô-ê mà vào tàu, y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9từng cặp, đực và cái, đều cùng vào tàu với Nô-ê, đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 từng đôi từng cặp, đực và cái, cùng vào tàu với Nô-ê, như Ðức Chúa Trời đã truyền cho Nô-ê.

Bản Dịch Mới (NVB)

9và mọi loài bò sát trên mặt đất từng cặp, đực và cái, trống và mái, đều đến với Nô-ê và vào tàu, đúng như Đức Chúa Trời đã truyền bảo Nô-ê.

Bản Phổ Thông (BPT)

9đều đi đến cùng Nô-ê để vào tàu từng cặp, trống mái, đực cái theo như Thượng Đế truyền dặn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

10過了七天,洪水氾濫在地上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sau bảy ngày, nước lụt xảy có trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bảy ngày sau, nước lụt tràn đến trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Sau bảy ngày, nước lụt bắt đầu tuôn tràn trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đúng bảy ngày sau, nước lụt đến trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bảy ngày sau đó nước lụt tràn tới.

和合本修訂版 (RCUV)

11挪亞六百歲那一年的二月十七日,就在那一天,大深淵的泉源都裂開,天上的窗戶也敞開了,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhằm năm sáu trăm của đời Nô-ê, tháng hai, ngày mười bảy, chánh ngày đó, các nguồn của vực lớn nổ ra, và các đập trên trời mở xuống;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đúng vào ngày mười bảy, tháng hai, năm thứ sáu trăm của đời Nô-ê, các nguồn của vực lớn nổ tung, và các cửa đập trên trời mở toang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vào ngày mười bảy, tháng Hai, năm sáu trăm của đời Nô-ê, trong chính ngày ấy, mọi nguồn nước của các đại vực thẳm vỡ tung, các cửa sổ trên trời mở toang.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trong năm thứ sáu trăm đời Nô-ê, đúng ngày mười bảy tháng hai, vào ngày đó tất cả các nguồn nước của vực lớn đều dâng lên và các cửa sổ trên các tầng trời đều mở tung.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nước lụt xảy ra khi Nô-ê được sáu trăm tuổi. Ngày mười bảy tháng hai năm đó, các suối ngầm sâu dưới biển vỡ ra, các cổng chận nước trên trời mở ra, đổ mưa ào xuống.

和合本修訂版 (RCUV)

12四十晝夜有大雨降在地上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12mưa sa trên mặt đất trọn bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Mưa trút xuống đất suốt bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Mưa tuôn đổ xuống đất bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Mưa đổ xuống đất suốt bốn mươi ngày bốn mươi đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Mưa lũ đổ xuống ròng rã bốn mươi ngày bốn mươi đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

13正在那日,挪亞和他的兒子雅弗,以及挪亞的妻子和三個媳婦,都一同進入方舟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lại cũng trong một ngày đó, Nô-ê với vợ, ba con trai: Sem, Cham và Gia-phết, cùng ba dâu mình đồng vào tàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cũng chính trong ngày đó, Nô-ê và vợ, ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết, và ba con dâu cùng vào tàu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Trong chính ngày ấy, Nô-ê cùng các con trai ông là Sem, Ham, và Gia-phết, vợ của Nô-ê, và ba người vợ của các con trai ông vào trong tàu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chính ngày đó, Nô-ê cùng vợ, các con trai Sem, Cham và Gia-phết và vợ của ba con trai ông đều vào tàu. Họ và mọi loài dã thú,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngày hôm ấy Nô-ê, vợ, các con trai: Sem, Cham và Gia-phết, cùng các người vợ của họ, đi vào tàu.

和合本修訂版 (RCUV)

14他們和一切走獸,各從其類;一切牲畜,各從其類;地上爬的一切爬行動物,各從其類;一切的鳥,就是一切有翅膀的飛禽,各從其類;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ và các loài, thú rừng tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, côn trùng trên mặt đất tùy theo loại, chim tùy theo loại, và hết thảy vật nào có cánh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ và các loài thú rừng tùy theo loại, gia súc tùy theo loại, loài bò sát trên đất tùy theo loại, chim tùy theo loại, tức là tất cả loài có cánh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Họ và mọi thứ thú rừng tùy theo loại, mọi thứ gia súc tùy theo loại, mọi thứ sinh vật bò sát mặt đất tùy theo loại, mọi thứ chim trời tùy theo loại, tức mọi thứ chim và mọi loài vật có cánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

14mọi thứ súc vật tùy theo loại, mọi loài bò sát trên đất tùy theo loại, mọi thứ chim tùy theo loại và mọi loài có cánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các loại thú hoang và gia súc, các động vật bò sát cùng các loại chim đều đi vào tàu.

和合本修訂版 (RCUV)

15凡有生命氣息的血肉之軀,都一對一對到挪亞那裏,進入方舟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15đều từng cặp theo Nô-ê vào tàu; nghĩa là mọi xác thịt nào có sanh khí,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15đều từng cặp theo Nô-ê vào tàu. Mọi loài xác thịt có hơi thở,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Mọi loài xác thịt có sinh khí đều vào trong tàu với Nô-ê, từng đôi từng cặp.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chúng đến với Nô-ê và vào tàu từng cặp, mọi loài có sinh khí,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các sinh vật có hơi sống đều đi đến cùng Nô-ê, vào tàu từng cặp một.

和合本修訂版 (RCUV)

16凡有血肉的,都一公一母進入方舟,正如上帝所吩咐挪亞的。耶和華就把他關在方舟裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16một đực một cái, một trống một mái, đều đến vào tàu, y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn; đoạn, Đức Giê-hô-va đóng cửa tàu lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16một đực một cái, một trống một mái, tiến vào tàu, đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán với Nô-ê. Rồi Đức Giê-hô-va đóng cửa tàu lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Sau khi tất cả sinh vật của mọi loài xác thịt, có đực có cái, đã vào trong tàu, theo như Ðức Chúa Trời đã truyền cho Nô-ê, CHÚA đóng cửa tàu lại, để ông ở bên trong.

Bản Dịch Mới (NVB)

16đực và cái, đều vào tàu, theo như lời Đức Chúa Trời truyền bảo người. Rồi CHÚA đóng cửa tàu lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mỗi cặp thú vật gồm một trống một mái, một đực một cái đều đến theo như Thượng Đế truyền dặn Nô-ê. Rồi CHÚA đóng cửa tàu lại.

和合本修訂版 (RCUV)

17洪水在地上氾濫四十天,水往上漲,使方舟浮起,方舟就從地上漂起來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nước lụt phủ mặt đất bốn mươi ngày; nước dâng thêm nâng hỏng tàu lên khỏi mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nước lụt phủ mặt đất suốt bốn mươi ngày. Nước dâng cao nâng chiếc tàu lên khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Nước lụt tuôn đổ liên tục bốn mươi ngày trên đất. Mặt nước dâng cao, nâng chiếc tàu lên, khiến tàu nổi cao trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nước lụt đến trên mặt đất bốn mươi ngày, nước dâng cao, nâng chiếc tàu lên khỏi mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nước ngập mặt đất trong bốn mươi ngày. Khi nước dâng thì nâng bổng tàu lên khỏi mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

18水勢洶湧,在地上大大上漲,方舟在水面上漂蕩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trên mặt đất nước lớn và dâng thêm nhiều lắm; chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nước cứ lớn, dâng rất cao trên mặt đất và chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Mặt nước cứ tiếp tục dâng cao và gia tăng nhiều vô kể trên đất. Chiếc tàu nổi bồng bềnh trên mặt nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nước dâng lên rất cao trên đất và chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Mực nước tiếp tục dâng lên, con tàu nổi trên nước khỏi mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

19水勢在地上極其浩大,普天下所有的高山都淹沒了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nước càng dâng lên bội phần trên mặt đất, hết thảy những ngọn núi cao ở dưới trời đều bị ngập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nước càng dâng cao trên đất, cao đến nỗi tất cả những ngọn núi cao dưới bầu trời đều bị ngập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Nước cứ tiếp tục dâng cao khủng khiếp trên đất, đến nỗi tất cả các ngọn núi cao ở dưới trời đều bị nước phủ ngập.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nước dâng cao lên, rất cao trên đất đến nỗi ngập hết tất cả các ngọn núi cao dưới bầu trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nước dâng cao đến nỗi các ngọn núi cao nhất dưới bầu trời cũng bị phủ lấp.

和合本修訂版 (RCUV)

20水勢洶湧,比山高出十五肘,山嶺都淹沒了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nước dâng lên mười lăm thước cao hơn, mấy ngọn núi đều ngập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nước phủ cao hơn các đỉnh núi đến bảy mét rưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nước dâng cao hơn các ngọn núi, khiến chúng chìm sâu bảy mét rưỡi dưới mặt nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nước dâng lên cao phủ ngập các núi đến bảy mét.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nước dâng cao hơn các đỉnh núi đến bảy thước.

和合本修訂版 (RCUV)

21凡有血肉在地上行動的,就是飛鳥、牲畜、走獸和地上成羣的羣聚動物,以及所有的人,都死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các xác thịt hành động trên mặt đất đều chết ngột, nào chim, nào súc vật, nào thú rừng, nào côn trùng, và mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tất cả các loài xác thịt sống động trên mặt đất đều bị tiêu diệt, từ chim chóc, gia súc, thú rừng, loài bò lúc nhúc trên mặt đất, cho đến loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Mọi loài xác thịt di động trên đất đều chết hết, nào chim trời, gia súc, thú rừng, mọi sinh vật bò lúc nhúc trên đất, và mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tất cả các loài sinh vật trên mặt đất đều bị diệt, nào chim trời, dã thú, súc vật, loài bò sát trên đất và mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Mọi loài bò sát đều chết hết kể cả các loài chim, các loài gia súc, loài dã thú, các sinh vật tràn đầy mặt đất và luôn cả loài người nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

22在乾地上凡鼻孔裏有生命氣息的都死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các vật có sanh khí trong lỗ mũi, các vật ở trên đất liền đều chết hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tất cả các loài có hơi thở trong lỗ mũi, tức là các loài sống trên đất liền, đều chết hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Tất cả loài vật sống trên cạn và có sinh khí trong lỗ mũi đều chết hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tất cả các loài có sinh khí trong mũi và sống trên đất đều bị chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thế là mọi loài có hơi sống trên mặt đất đều chết hết.

和合本修訂版 (RCUV)

23耶和華除滅了地面上各類的生物,包括人和牲畜、爬行動物,以及天空的飛鳥;他們就都從地上除滅了,只剩下挪亞和那些與他同在方舟裏的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Mọi loài ở trên mặt đất đều bị hủy diệt, từ loài người cho đến loài thú, loài côn trùng, cùng loài chim trời, chỉ còn Nô-ê và các loài ở với người trong tàu mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài đã diệt sạch mọi sinh vật trên mặt đất, từ loài người cho đến loài thú, loài bò sát, và loài chim trời. Tất cả đều bị quét sạch khỏi đất, chỉ còn lại Nô-ê và các loài ở với ông trong tàu mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ngài xóa sạch mọi sinh vật trên mặt đất, từ loài người đến thú vật, từ loài bò sát đến các giống chim bay trên trời. Chúng thảy đều bị xóa sạch khỏi mặt đất, chỉ còn lại Nô-ê cùng những người và những thú vật ở trong tàu với ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Mọi loài sinh vật trên mặt đất đều bị quét sạch khỏi mặt đất, từ loài người đến thú vật, từ loài bò sát đến loài chim trời. Chúng đều bị quét sạch khỏi mặt đất, chỉ có Nô-ê và những người, những sinh vật ở với ông trong tàu còn sống sót mà thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Thượng Đế tiêu diệt các sinh vật khỏi mặt đất: Loài người, thú vật, bò sát, chim trời. Chỉ có Nô-ê và những loài nào cùng ở với ông trong tàu là còn sống thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

24水勢洶湧,在地上共一百五十天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nước dâng lên trên mặt đất trọn một trăm năm mươi ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nước bao phủ mặt đất suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Mặt nước cứ dâng cao trên đất như vậy suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nước lụt bao phủ mặt đất suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nước ngập phủ đất trong 150 ngày.