So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai jing boh hiăp Yahweh brơi kơ Zephanyah tơdang amăng rơnŭk Yôsiyahu ană đah rơkơi Ammôn jing pơtao kơ ƀing Yudah. Zephanyah jing tơhrĕ pơtao Hezêkiyah, anŭn jing Hezêkiyah jing ama kơ Amaryah, Amaryah jing ama kơ Gedalyah, Gedalyah jing ama kơ Kusi laih anŭn Kusi jing ama kơ Zephanyah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời Đức Giê-hô-va phán cùng Sô-phô-ni, con trai Cu-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, về đời Giô-si-a, con trai A-môn, vua Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào thời của Giô-si-a, con trai A-môn, vua Giu-đa, có lời Đức Giê-hô-va phán với Sô-phô-ni, con trai Cút-si, cháu của Ghê-đa-lia, chắt của A-ma-ria, chít của Ê-xê-chia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với Sô-phô-ni-a con của Cư-si, con của Ghê-đa-li-a, con của A-ma-ri-a, con của Hê-xê-ki-a, trong thời Giô-si-a con trai A-môn vua của Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là sứ điệp CHÚA ban cho Sô-phô-ni khi vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa. Sô-phô-ni là con ông Cúc-si, cháu ông Ghê-đa-lia, chắt ông A-ma-ria, chít ông Ê-xê-chia.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là lời CHÚA phán cùng Xô-phô-ni trong đời Giô-xia, con Am-môn làm vua Giu-đa. Xô-phô-ni là con Cu-si, cháu Ghê-đa-lia. Ghê-đa-lia là con A-ma-ria, cháu Ê-xê-chia.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Yahweh laĭ, “Kâo či pơrai hĭ abih bangmơ̆ng rŏng lŏn tơnah anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta sẽ diệt sạch mọi sự khỏi mặt đất, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va phán:“Ta sẽ quét sạch tất cả khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Ta sẽ quét sạch mọi sự trên mặt đất,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA phán: “Ta sẽ quét sạch tất cả khỏi mặt đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA phán, “Ta sẽ quét sạch mọi thứ trên đất,”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Kâo či pơrai hĭ abih mơnuih mơnam laih anŭn hlô mơnơ̆ng;Kâo či pơrai hĭ abih khul čim brĭm amăng adailaih anŭn khul mơnơ̆ng mơnuă amăng ia rơsĭ.Kâo jĕ či pơrai hĭ laih mơnuih sat ƀai.Kâo či pơrai hĭ abih mơnuih mơnam,laih anŭn ƀu hơmâo hlơi pô dŏ so̱t ôh.Kâo yơh jing Yahweh hơmâo pơhiăp laih kơ tơlơi anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ta sẽ diệt loài người và loài thú, chim trời và cá biển, cùng mọi sự ngăn trở với kẻ dữ; và ta sẽ trừ tiệt loài người khỏi mặt đất, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ta sẽ quét sạch loài người và loài vật,Ta sẽ quét sạch chim trời và cá biển;Ta sẽ khiến cho kẻ ác vấp ngã,Và tiêu diệt loài người khỏi mặt đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Ta sẽ quét sạch người ta và thú vật;Ta sẽ quét sạch chim trời và cá biển.Những kẻ gian ác sẽ ngã gục,Ta sẽ diệt trừ loài người khỏi mặt đất,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA phán: “Ta sẽ quét sạch người và thú, Ta sẽ quét sạch chim trời và cá biển; Ta sẽ lật đổ bọn gian ác, Ta sẽ diệt trừ loài người khỏi mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Ta sẽ quét sạch người và súc vật;Ta sẽ tiêu diệt chim trời, cá biển.Ta sẽ tàn hại kẻ ác và tội lỗi của nó,và sẽ diệt loài người khỏi mặt đất,”CHÚA phán vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Kâo či yơr tơbiă tơngan Kâo pơkơhma̱l ƀing mơnuih dŏ amăng plei prŏng Yerusalaimlaih anŭn pơkơhma̱l abih bang ƀing mơnuih dŏ amăng anih lŏn Yudah.Kâo či pơrai lui hĭ abih bang ƀing kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng Baal mơ̆ng anih anŭn,laih anŭn ƀu či hơmâo hlơi pô hơdơr kơ ƀing khua ngă yang kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng Baal dơ̆ng tah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ dang tay ta trên Giu-đa và trên hết thảy dân cư Giê-ru-sa-lem; sẽ trừ tiệt phần sót lại của Ba-anh, các tên của thầy cả và thầy tế lễ nó khỏi nơi nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Ta sẽ giơ tay ra chống lại Giu-đaVà tất cả cư dân Giê-ru-sa-lem;Ta sẽ tận diệt khỏi nơi nầy phần sót lại của Ba-anh,Và tên của các tư tế tà thần cùng các thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Ta sẽ đưa tay ra chống lại Giu-đa, và nghịch lại mọi kẻ sống ở Giê-ru-sa-lem.Ta sẽ diệt trừ khỏi chốn nầy những kẻ thờ lạy Ba-anh còn sót lại.Ta sẽ diệt trừ các tư tế thờ lạy hình tượng, để tên tuổi chúng không còn nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ dang tay đánh phạt dân Giu-đa, Và toàn thể dân cư Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ diệt trừ khỏi chốn này tàn tích của thần Ba-anh, Xóa sạch tên những kẻ chuyên lo việc cúng tế tà thần Cùng với những thầy tế lễ đã xây bỏ Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Ta sẽ trừng phạt Giu-đavà mọi người sống trong Giê-ru-sa-lem.Ta sẽ cất khỏi nơi đây mọi dấu vết về Ba-anh,các thầy tế lễ giả, và các thầy tế lễ khác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Kâo či pơrai hĭ mơ̆n ƀing hlơi đĭ nao pơ bơbŭng sangkiăng kơ kơkuh pơpŭ kơ yang hrơi, yang blan laih anŭn khul pơtŭ amăng adai adih.Kâo ăt či pơrai hĭ mơ̆n ƀing bon kơkuh hăng ƀuăn dŏ tŏng ten hăng Kâo,samơ̆ giŏng anŭn ƀuăn rơ̆ng hĭ hăng yang Môlek.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ta sẽ diệt những kẻ lạy cơ binh trên trời nơi nóc nhà; và những kẻ thờ lạy, những kẻ thề với Đức Giê-hô-va và cũng thề bởi vua mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta sẽ tận diệt những kẻ quỳ trên mái nhàMà thờ lạy các thiên binh,Những kẻ thờ lạy và thề nguyện với Đức Giê-hô-va,Rồi cũng thề nguyện bởi vua mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta sẽ diệt trừ những kẻ lên sân thượng sụp lạy và thờ phượng các thần linh trên không trung,Và những kẻ sấp mình xuống nhân danh CHÚA mà thề, rồi lại nhân danh Minh-côm mà thề,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ta sẽ tận diệt những kẻ leo lên mái nhà Quỳ lạy mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Ta sẽ tận diệt những kẻ thờ phượng Ta, Hứa nguyện trung thành với Ta nhưng rồi cũng thề hứa với thần Minh-côm

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta sẽ tiêu diệt những kẻ lên mái nhàđể bái lạy các ngôi sao,cùng những kẻ thờ phụngvà thề thốt trong danh CHÚAlẫn thần Mô-léc,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kâo ăt či pơrai hĭ ƀing hơmâo wir đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng Kâowơ̆t hăng ƀing ƀu kiăng đuaĭ tui Kâo dơ̆ng tah.Laih anŭn Kâo ăt či pơrai hĭ mơ̆n ƀing ƀu rai pơ Kâowơ̆t hăng ƀing ƀu kwưh rơkâo kơ Kâo dơ̆ng tah kiăng dui ba gơñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6cùng với những kẻ xây bỏ không theo Đức Giê-hô-va, và những kẻ không tìm kiếm Đức Giê-hô-va, không cầu hỏi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Cùng những kẻ xây bỏ không theo Đức Giê-hô-va,Những kẻ không tìm kiếm Đức Giê-hô-va, và không cầu hỏi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Cùng những kẻ xây lưng chối bỏ CHÚA, không tìm kiếm CHÚA, và không cầu vấn Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta cũng sẽ tận diệt những kẻ xây bỏ Ta, Những kẻ không tìm cầu Ta, Không xin Ta chỉ dạy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6những kẻ quay bỏ CHÚA,những kẻ không theo Ngàihoặc cầu xin Ngài hướng dẫn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hrơi tơdang Yahweh či dŏ ƀơi anih phat kơđi jĕ truh laih,tui anŭn dŏ rơiăt bĕ ƀơi anăp Ñu.Yahweh hlak prap rơmet kiăng pơrai hĭ ƀing ană plei Ñukar hăng arăng pơdjai hĭ hlô mơnơ̆ng kiăng kơ pơyơr ngă yang yơh,laih anŭn jak iâu ƀing rŏh ayăt kiăng rai sua mă ƀing Yudah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy nín lặng ở trước mặt Chúa Giê-hô-va! Vì ngày của Đức Giê-hô-va đã gần, Đức Giê-hô-va đã sửa soạn của lễ, đã biệt riêng ra tân khách Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy im lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va!Vì ngày của Đức Giê-hô-va đã đến gần;Đức Giê-hô-va đã chuẩn bị một sinh tế,Đã biệt riêng các khách Ngài đã mời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy im lặng trước mặt CHÚA Hằng Hữu! Vì ngày của CHÚA đến gần.CHÚA đã chuẩn bị một cuộc hiến tế.Ngài đã biệt riêng ra thánh những người khách của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Hãy yên lặng trước mặt CHÚA Toàn Năng!” Vì ngày CHÚA phán xét gần đến; Vì CHÚA đã chuẩn bị sinh tế, Ngài đã mời khách, bảo họ thánh hóa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy im lặng trước mặt CHÚA là Thượng-Đế,vì ngày Chúa phán xử dân chúng sắp đến.CHÚA đã chuẩn bị sinh tế;và đã thánh hoá các khách được mời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yahweh laĭ tui anai, “Amăng hrơi Kâo pơrai anŭn,Kâo či pơkơhma̱l hĭ ƀing khua moalaih anŭn ƀing ană đah rơkơi pơtaowơ̆t hăng abih bang ƀing hlơi pô ngă tui tơlơi phiăn tuai kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong ngày tế lễ của Đức Giê-hô-va, ta sẽ phạt các quan trưởng và các con trai của vua, và hết thảy những kẻ mặc áo lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong ngày dâng sinh tế của Đức Giê-hô-va,Ta sẽ trừng phạt các thủ lĩnh, các hoàng tửVà tất cả những kẻ mặc y phục ngoại bang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Trong ngày hiến tế của CHÚA,Ta sẽ phạt các thủ lãnh, các hoàng tử, và tất cả những kẻ mặc y phục ngoại bang.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA phán: “Trong ngày dâng sinh tế Ta sẽ trừng phạt các quan chức, Dòng họ nhà vua Và mọi kẻ theo phong tục tập quán nước ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vào ngày dâng sinh tế cho CHÚA,ta, CHÚA, sẽ trừng phạt các hoàng thânvà hoàng tử cùng những kẻăn mặc y phục ngoại quốc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀơi hrơi anŭn Kâo či pơkơhma̱l hĭ ƀing hlơi pô kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng,laih anŭn ƀing klĕ gơnam hăng pơdjai mơnuihngă sat ƀai kiăng kơ pơbă hĭ sang khua gơñu khul gơnam.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trong ngày đó, ta sẽ phạt hết thảy những kẻ nhảy qua ngạch cửa, và những kẻ làm đầy dẫy sự bạo ngược và sự quỷ quyệt trong nhà chủ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Cũng trong ngày ấy, Ta sẽ trừng phạtTất cả những kẻ nhảy qua ngưỡng cửa,Và những kẻ làm cho nhà của chủ mìnhĐầy dẫy sự bạo ngược và quỷ quyệt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Trong ngày ấy, Ta sẽ phạt tất cả những kẻ nhảy qua ngạch cửa để thờ lạy hình tượng,Những kẻ chất đầy nhà chủ chúng những của cải chiếm được nhờ bạo lực và dối gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngày ấy, Ta sẽ trừng phạt Mọi kẻ nhảy ngang qua ngưỡng cửa, như dân ngoại, Và những kẻ chất đầy nhà chủ mình Của cải chiếm đoạt do bạo hành và gian dối.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Trong ngày đó ta sẽ trừng phạtnhững kẻ theo thói tục dị đoan ngoại quốc,những kẻ mang sự hung bạovà lường gạt vào nhà của chủ mình.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Yahweh pơhaih tui anai, “Ƀơi hrơi anŭn,ƀing gih či hơmư̆ asăp ur hia mơ̆ng Bah amăng Akan amăng plei prŏng Yerusalaim.Ƀing gih či hơmư̆ asăp pơkrao mơ̆ng Črăn Anih Phrâo amăng plei,laih anŭn dơnai khul sang glưh mơñi kraih mơ̆ng khul bŏl čư̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán: Trong ngày đó sẽ có tiếng kêu lớn nơi cửa cá, tiếng la lối nơi phố thứ hai, tiếng vỡ lở lớn nơi các đồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán: “Trong ngày đó,Sẽ có tiếng kêu la từ cổng Cá,Tiếng thét gào ở quận Nhì,Tiếng đổ vỡ lớn từ các đồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong ngày ấy,” CHÚA phán,“Người ta sẽ nghe tiếng khóc to ở Cổng Cá,Tiếng rên rỉ thở than ở Quận Nhì,Và một tiếng đổ ầm từ miền đồi núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Ngày ấy, Sẽ có tiếng kêu la từ cổng Cá, Tiếng khóc than từ quận nhì, Tiếng đổ bể lớn lao từ các đồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA phán, “Trong ngày đó,sẽ có tiếng kêu khóc từ Cổng Cá.Tiếng than vãn sẽ phát ratừ khu mới của thành phố,và sẽ có tiếng đổ ầm vang dội từ các đồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hia pơkrao bĕ tơdang ƀing gih hơmư̆ kơ tơlơi anai,Ơ ƀing gih jing ƀing dŏ amăng anih gah yŭ ƀiă kơ plei prŏng,yuakơ abih bang ƀing sĭ mơnia či djai hĭ yơh!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi dân cư trong thành thấp, hãy than khóc; vì mọi kẻ buôn bán đã mòn mỏi, và mọi kẻ chở bạc đi đã bị diệt mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi cư dân Phố Dưới, hãy than khóc!Vì mọi kẻ buôn bán đã không còn nữa,Và mọi kẻ cân bạc đã bị tiêu diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Dân cư ở trung tâm thương mại sẽ than khóc,Vì tất cả các thương gia đều đã bị diệt mất.Tất cả các nhân viên ngân hàng đều đã bị giết.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi dân cư phố Cối, hãy khóc than! Vì mọi kẻ buôn bán sẽ bị tiêu diệt, Mọi kẻ cân bạc sẽ bị diệt vong.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hỡi các ngươi là những kẻ ở nơi phố chợ,hãy kêu khóc,vì mọi thương gia sẽ chết;các lái buôn bạc sẽ không còn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀơi mông anŭn Kâo či mă apui kơđen hăng kơsem lăng plei Yerusalaim.Kâo či pơkơhma̱l abih ƀing hlơi pô pơhrăp laih anŭn đaŏ kơnang kơ gơñu pô,jing ƀing pơhiăp hăng gơñu pô tui anai,‘Yahweh ƀu či ngă hơget gĕt ôh kơ ƀing ta,Ñu kŏn ngă tơlơi hiam ƀôdah tơlơi sat kơ ƀing ta lơi.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trong lúc đó, ta sẽ dùng đèn đuốc lục soát trong Giê-ru-sa-lem, sẽ phạt những kẻ đọng trong cặn rượu và tự nói trong lòng mình rằng: Đức Giê-hô-va sẽ chẳng xuống phước cũng chẳng xuống họa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lúc ấy, Ta sẽ dùng đèn đuốc lục soát Giê-ru-sa-lem,Và sẽ trừng phạt những kẻ tự mãn như rượu đọng trên lớp cặn,Là những kẻ tự nhủ rằng:‘Đức Giê-hô-va sẽ không ban phước,Cũng chẳng giáng họa.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi ấy, Ta sẽ dùng lồng đèn để lục soát Giê-ru-sa-lem;Ta sẽ phạt những kẻ tự mãn, những kẻ thản nhiên trước sự băng hoại xã hội, Những kẻ nói trong lòng, ‘CHÚA sẽ không ban phước hoặc giáng họa cho ai.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trong thời ấy, Ta sẽ cầm đèn lục soát thành Giê-ru-sa-lem, Và Ta sẽ trừng phạt Những kẻ tự mãn tự đại như rượu đặc sệt trên lớp cặn, Những kẻ tự nhủ trong lòng: ‘CHÚA sẽ không ban phước, cũng chẳng giáng họa.’

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vào lúc đó, ta, CHÚA sẽ lấy đèn rọi kiếm trong Giê-ru-sa-lem.Ta sẽ trừng phạt những kẻ tự mãn,những kẻ cho rằng,‘CHÚA sẽ không giúp chúng ta,hay trừng phạt chúng ta đâu.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀing rŏh ayăt či sua mă hĭ mŭk dram gơñu laih anŭn pơrai hĭ abih pưk sang gơñu.Ƀing gơñu ƀu či dưi dŏ ôh amăng khul pưk sang gơñu hlak pơdơ̆ng đĭ,laih anŭn kŏn dưi mơñum lơi ia boh kơƀâo mơ̆ng đang boh kơƀâo gơñu hlak tĕm pla.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Của cải chúng nó sẽ bị cướp, nhà cửa chúng nó sẽ hoang vu; chúng nó sẽ xây nhà mà không được ở, trồng nho mà không được uống rượu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tài sản của chúng sẽ bị cướp đoạt,Nhà cửa sẽ bị bỏ hoang.Chúng sẽ xây nhà mà không được ở,Trồng nho mà không được uống rượu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì thế, các tài sản của chúng sẽ bị cướp đi, nhà cửa của chúng sẽ ra hoang phế;Chúng xây nhà, nhưng sẽ không được ở trong đó;Chúng trồng vườn nho, nhưng sẽ không được uống rượu của vườn nho.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tài sản chúng sẽ bị cướp phá, Nhà cửa chúng sẽ bị tan hoang, Chúng sẽ không được ở trong nhà chúng xây, Cũng chẳng được uống rượu vườn nho chúng trồng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tài sản chúng nó sẽ bị đánh cắp,nhà cửa chúng nó sẽ bị tiêu diệt.Chúng sẽ xây nhà,nhưng không được ở trong đó.Chúng sẽ trồng vườn nho,nhưng không được uống rượutừ vườn nho mình.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Hrơi Yahweh phat kơđi prŏng jĕ či truh laih,jĕ laih anŭn rai tañ biă mă yơh.Hrơi anŭn či ngă kơ lu mơnuih rơngot hơning,laih anŭn wơ̆t tơdah ƀing ling tơhan khĭn kơtang ăt kwưh kraihyuakơ ƀing gơñu rơngiă hĭ laih tơlơi čang rơmang kơ tơlơi djru.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngày lớn của Đức Giê-hô-va đã gần, đã gần rồi; nó đến rất kíp. Ngày của Đức Giê-hô-va có tiếng động; bấy giờ người mạnh dạn sẽ kêu khóc đắng cay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Ngày trọng đại của Đức Giê-hô-va đang đến gần,Đến gần rồi, nó đến rất nhanh.Có tiếng kêu la cay đắng trong ngày của Đức Giê-hô-va,Bấy giờ dũng sĩ cũng phải kêu khóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngày lớn của CHÚA đã gần,Gần lắm rồi và ngày ấy đến nhanh chóng.Những tiếng kêu gào trong ngày của CHÚA thật thê thảm,Những chiến sĩ dũng mãnh cũng phải khóc to trong ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngày trọng đại khi CHÚA phán xét gần đến, Đến gần rồi, và đến thật mau! Ngày CHÚA phán xét, có tiếng vang kinh hồn, Tiếng binh sĩ hô hào xung trận!

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngày Chúa xét xử sắp đến rồi;ngày ấy sẽ đến mau chóng.Sẽ có tiếng khóc thảm sầuvào ngày của CHÚA;ngay đến chiến sĩ cũng than khóc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Hrơi anŭn či jing hrơi Ơi Adai pơrơđah kơ tơlơi Ñu hil,jing hrơi rŭng răng laih anŭn hrơi tah hơtai,jing hrơi glưh pơčah laih anŭn hrơi răm rai,jing hrơi brĭng brĭh laih anŭn kơnăm mơmŏt,jing hrơi hơyŭl kơthul laih anŭn hrơi kơnăm tĭt,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngày ấy là ngày thạnh nộ, ngày hoạn nạn và buồn rầu, ngày hủy phá và hoang vu, ngày tối tăm và mờ mịt, ngày mây và sương mù,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngày ấy là ngày thịnh nộ,Ngày tai họa và khốn khổ,Ngày hủy phá và hoang vu,Ngày tối tăm và ảm đạm,Ngày mây mù và âm u,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngày ấy là ngày của thịnh nộ,Ngày của khốn quẫn và bi thương,Ngày của hủy diệt và điêu tàn,Ngày của tối tăm và mù mịt,Ngày của âm u và đen tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngày ấy là ngày Chúa trút cơn phẫn nộ, Ngày gian truân khốn đốn, Ngày tàn phá tan hoang, ngày tăm tối âm u, Ngày mây mù vần vũ,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì đó là ngày thịnh nộ,ngày kinh hoàng và khốn khó,ngày hủy diệt và điêu tàn,ngày đen tối ảm đạm,ngày mây mù và âm u,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16jing hrơi ƀing ling tơhan ayŭp tơdiăp ur pơblah kiăng kơ kơsung blah khul plei kơđông kơjăp,laih anŭn kơsung blah khul sang gak kơjăp glông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16ngày mà tiếng kèn và tiếng báo giặc nghịch cùng các thành bền vững và các tháp cao góc thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngày có tiếng tù và với tiếng la hét tấn côngCác thành kiên cố và các tháp cao ở góc tường thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngày của tiếng kèn trận và tiếng hò hét xung phong vào các thành kiên cố, và vào những tháp cao ở các góc thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngày tù và thổi vang rền với tiếng hét xung phong, Tiến đánh các thành trì kiên cố, Có tháp cao ở góc tường thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

16giống như thời chiến tranh,khi dân chúng nghe kèn và tù và,thổi lên trong các thành có vách kiên cố!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Yahweh laĭ tui anai, “Kâo či ba rai tơlơi ruă tơnap rŭng răng ƀơi mơnuih mơnam,tui anŭn gơñu či rơbat kar hăng ƀing bum mơta yơh.Gơñu hơmâo ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ laih hăng Kâo,tui anŭn arăng či ngă kơ drah gơñu ƀlĕ tơbiă hrup hăng ialaih anŭn atâo djai gơñu či dŏ đih brŭ rai ƀơi lŏn yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta sẽ đem sự hoạn nạn trên loài người, chúng nó sẽ đi như kẻ mù, vì đã phạm tội nghịch cùng Đức Giê-hô-va; máu chúng nó sẽ đổ ra như bụi, và thịt như phân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ đem sự khốn khổ đến cho loài người;Họ sẽ bước đi như người mù,Vì đã phạm tội với Đức Giê-hô-va;Máu của họ sẽ đổ ra như bụi,Và ruột rữa nát như phân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Ta sẽ đem cảnh khốn quẫn đến cho dân trong thành,Chúng sẽ bước đi như những người mù,Vì chúng đã phạm tội chống lại CHÚA,Máu của chúng sẽ đổ ra như bụi,Thân thể chúng sẽ rữa nát như phân.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA phán: “Ta sẽ gây cho dân chúng khốn đốn Đến nỗi chúng mò mẫm như người mù, Vì chúng đã phạm tội với Ta. Máu chúng sẽ đổ ra như nước, Và thây chúng thối rữa như phân.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúa phán, “Ta sẽ khiến đời sống dân chúng ra cơ cực;họ sẽ lần mò như kẻ mù,vì họ đã phạm tội cùng CHÚA.Huyết họ sẽ đổ ra như bụi đất,còn ruột gan họ sẽ bị ném bỏ như rác rưởi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀơi hrơi tơdang Yahweh pơrơđah tơlơi Ñu hil,wơ̆t tơdah amrăk ƀôdah mah gơñu ăt ƀu či dưi pơklaih hĭ gơñu ôh.Abih bang lŏn tơnah či răm rai hĭ yơhyua mơ̆ng tơlơi hil hĭr hăr Ñu yơh.Ñu či pơđŭt hĭ blĭp blăp yơhabih bang hlơi pô hơdip ƀơi lŏn tơnah anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hoặc bạc hoặc vàng của chúng nó, đều không có thể giải cứu chúng nó trong ngày thạnh nộ của Đức Giê-hô-va; nhưng cả đất nầy sẽ bị lửa ghen Ngài thiêu nuốt; vì Ngài sẽ diệt hết dân cư đất nầy cách thình lình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cả đến bạc hoặc vàng của họCũng không thể giải cứu họTrong ngày thịnh nộ của Đức Giê-hô-va.Nhưng toàn cõi đất sẽ bị lửa ghen Ngài thiêu nuốt,Vì Ngài sẽ hủy diệt tất cả dân cư trên đấtMột cách thật kinh hoàng!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Bạc hoặc vàng của chúng đều không thể cứu chúng trong ngày thịnh nộ của CHÚA.Trong lửa giận của Ngài, cả xứ sẽ bị thiêu rụi;Thật vậy, Ngài sẽ tuyệt diệt đồng loạt cách khủng khiếp mọi kẻ sống trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngay cả bạc hoặc vàng của chúng Cũng không thể cứu chúng được. Trong ngày CHÚA nổi giận; Lửa ghen Ngài sẽ thiêu nuốt cả đất. Thật khủng khiếp vô cùng! Ngài sẽ tiêu diệt mọi dân cư trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vào ngày đó, Thượng-Đế sẽ tỏ ra cơn thịnh nộ Ngài,dù vàng hay bạc cũng không cứu được họ.Cơn thịnh nộ Chúa như lửa;Ngài sẽ tiêu diệt mọi người trên đất.”