So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Cóq anhia sa‑ỡn Yiang Sursĩ. Cóq anhia sang toam án.Cớp cóq anhia pau atỡng yỗn tuo cruang dáng tễ máh ranáq án khoiq táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, cầu khẩn danh của Ngài; Khá truyền ra giữa các dân những công việc Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va và cầu khẩn danh Ngài!Hãy rao truyền công việc Ngài giữa các dân!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy cảm tạ CHÚA, hãy cầu khẩn danh Ngài;Hãy rao truyền cho các dân biết các công việc Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy cảm tạ CHÚA, hãy cầu khẩn Danh Ngài; Hãy truyền cho muôn dân biết các việc quyền năng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy cảm tạ Chúa và rao truyền danh Ngài.Hãy thuật cho các quốc gia những việc Ngài làm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cóq anhia ũat khễn dŏq sang toam Yiang Sursĩ,cớp pau atỡng tễ ranáq salễh án khoiq táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy hát, hãy hát cho Ngài những bài ca! Khá nói về các việc lạ lùng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy hát cho Ngài, hãy ca ngợi Ngài!Hãy suy ngẫm tất cả các việc kỳ diệu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy ca ngợi Ngài, hãy ca hát chúc tụng Ngài;Hãy kể ra tất cả việc lạ lùng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy ca hát cho Chúa, hãy ca ngợi Ngài; Hãy công bố tất cả những việc diệu kỳ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy hát xướng; hãy ca ngợi Ngài.Hãy thuật lại các việc diệu kỳ của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Cóq anhia khễn Yiang Sursĩ, án la bráh o lứq.Cớp mứt pahỡm cũai ca ravoât án, cóq sâng bũi óh lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy khoe mình về danh thánh Ngài; Nguyện lòng kẻ nào tìm cầu Đức Giê-hô-va được khoái lạc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy tự hào trong danh thánh Ngài;Nguyện lòng của những người tìm kiếm Đức Giê-hô-va được hoan lạc!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vinh hiển thay cho ai được ở trong danh thánh của Ngài;Nguyện lòng những người tìm kiếm CHÚA được vui mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thật vinh hạnh ở trong danh thánh Ngài; Nguyện lòng những người tìm kiếm CHÚA được vui vẻ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy vui mừng trong sự kiêu hãnh;những người tìm kiếm Chúa hãy vui mừng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Cóq anhia ravoât Yiang Sursĩ yỗn án chuai anhia.Cớp cóq anhia sang toam án mantái níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy cầu Đức Giê-hô-va và quyền phép Ngài, Hãy tìm kiếm mặt Ngài luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy tìm kiếm Đức Giê-hô-va và quyền năng Ngài,Hãy tìm kiếm mặt Ngài luôn luôn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hãy tìm kiếm CHÚA và tìm kiếm quyền năng Ngài;Hãy tìm kiếm mặt Ngài luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy tìm kiếm CHÚA và sức lực Ngài; Hãy luôn luôn tìm kiếm sự hiện diện Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy tìm kiếm nơi Chúa và sức mạnh của Ngài;hãy luôn luôn đến cùng Ngài để xin cứu giúp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5-6Anhia ca tễ tŏ́ng toiq A-praham la cũai táq ranáq Yiang Sursĩ,cớp anhia tễ tŏ́ng toiq Yacốp la cũai Yiang Sursĩ khoiq rưoh,sễq anhia tamứng!Cóq anhia chanchớm loah tễ tếc salễh,cớp tễ ranáq salễh án khoiq táq,dếh máh ŏ́c án rablớh máh cũai ễ táq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5-6Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham là đầy tớ Ngài,Hỡi con cháu Gia-cốp là những người Ngài tuyển chọn!Hãy nhớ lại những việc kỳ diệu mà Ngài đã làm,Các phép lạ và phán quyết từ miệng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy nhớ mãi những việc lạ lùng Ngài làm,Tức những việc diệu kỳ và những phán quyết Ngài đã phán,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy ghi nhớ những việc diệu kỳ Ngài đã làm; Những phép lạ và những phán xét miệng Ngài đã phán.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy nhớ lại các việc diệu kỳ Ngài đã làm;những việc lạ lùng và các phán quyết của miệng Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5-6Anhia ca tễ tŏ́ng toiq A-praham la cũai táq ranáq Yiang Sursĩ,cớp anhia tễ tŏ́ng toiq Yacốp la cũai Yiang Sursĩ khoiq rưoh,sễq anhia tamứng!Cóq anhia chanchớm loah tễ tếc salễh,cớp tễ ranáq salễh án khoiq táq,dếh máh ŏ́c án rablớh máh cũai ễ táq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham, là kẻ tôi tớ Ngài, Hỡi con cháu Gia-cốp, là kẻ Ngài chọn, Hãy nhớ lại những việc lạ lùng Ngài đã làm, Các dấu kỳ và đoán ngữ mà miệng Ngài đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5-6Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham là đầy tớ Ngài,Hỡi con cháu Gia-cốp là những người Ngài tuyển chọn!Hãy nhớ lại những việc kỳ diệu mà Ngài đã làm,Các phép lạ và phán quyết từ miệng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hỡi dòng dõi của Áp-ra-ham, tôi tớ Ngài,Hỡi con cháu của Gia-cốp, những người Ngài đã chọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham, tôi tớ Ngài; Hỡi con cái Gia-cốp, những người Ngài chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các ngươi là dòng dõi của tôi tớ Ngài là Áp-ra-ham,con cháu Gia-cốp, dân đượclựa chọn của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang Sursĩ la Ncháu hái. Ŏ́c án rablớhla ỡt dũ ntốq tâng cốc cutễq nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời chúng tôi; Sự đoán xét Ngài ở khắp trái đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chính Ngài là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng ta;Sự phán xét của Ngài ở khắp thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài là CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta;Các phán quyết của Ngài là định luật cho cả địa cầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chính Ngài, CHÚA là Đức Chúa Trời chúng ta; Các phán xét của Ngài là cho toàn trái đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúa là Thượng Đế chúng ta.Ngài cai trị toàn thế giới.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Lứq samoât, án yống níc máh ŏ́c án khoiq parkhán,cớp án tỡ nai khlĩr máh santoiq án par‑ữq cớp anhia toau toâq ngin dỡi cũai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài nhớ đến sự giao ước Ngài luôn luôn, Hồi tưởng lời phán dặn Ngài cho đến ngàn đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài nhớ giao ước Ngài mãi mãi,Nghìn đời không quên lời phán của Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài ghi nhớ giao ước của Ngài mãi mãi;Lời Ngài đã truyền có hiệu lực đến ngàn thế hệ về sau;

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài nhớ giao ước Ngài mãi mãi, Và nhớ lời Ngài đã truyền đến ngàn đời;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài sẽ mãi mãi tôn trọng giao ước Ngài,và luôn luôn giữ lời hứa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Án sanhữ níc máh santoiq án khoiq ữq cớp A-praham,cớp santoiq án khoiq par‑ữq cớp I-sac.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tức là giao ước Ngài đã lập với Áp-ra-ham,Đã thề cùng Y-sác,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tức là giao ước Ngài đã lập với Áp-ra-ham,Đã thề cùng Y-sác,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ấy là giao ước Ngài đã lập với Áp-ra-ham,Và lời thề Ngài đã thề cùng I-sác.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Giao ước mà Ngài đã lập với Áp-ra-ham, Lời thề mà Ngài đã thề cùng Y-sác;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài giữ giao ước đã lập với Áp-ra-hamvà lời hứa Ngài cùng Y-sác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Santoiq ki Yiang Sursĩ yỗn pỡ Yacốp,la ŏ́c parkhán ca ỡt níc cớp tỗp I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Định cho Gia-cốp làm luật lệ, Và lập cho Y-sơ-ra-ên làm giao ước đời đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đã định cho Gia-cốp làm luật lệ,Và cho Y-sơ-ra-ên làm giao ước đời đời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sau đó Ngài đã xác nhận với Gia-cốp như một đạo luật,Với I-sơ-ra-ên như một giao ước đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài cũng xác nhận nó với Gia-cốp như một quy luật; Với Y-sơ-ra-ên như một giao ước đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài xác nhận giao ước cho Gia-cốp;lập thành giao ước với Ít-ra-en cho đến đời đời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Bo ki án pai neq:“Chumát cứq ễ chiau yỗn anhia bữn cruang Cana-an dŏq cỡt mun anhia ndỡm níc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mà rằng: Ta sẽ ban cho ngươi xứ Ca-na-an, Là phần sản nghiệp các người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Ngài phán rằng: “Ta sẽ ban cho con đất Ca-na-anLà phần sản nghiệp của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Rằng, “Ta sẽ ban xứ Ca-na-an cho các ngươi để làm sản nghiệp”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài phán: Ta sẽ ban cho ngươi vùng đất Ca-na-an, Là sản nghiệp của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúa phán, “Ta sẽ cho ngươi đất Ca-na-an,xứ đó sẽ thuộc về các ngươi.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Tâng dỡi ki máh proai Yiang Sursĩ la bĩq lứq,cớp alới cỡt samoât cũai nuaq, toâq ỡt tâng cruang Cana-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, Không đông đảo và làm khách lạ trong xứ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lúc ấy họ chỉ là một số ít người.Là những khách lạ trong xứ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Trong khi họ chỉ là một số ít người,Một nhóm thiểu số, và là những kiều dân trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lúc ấy họ là một nhóm nhỏ, Ít người, là kiều dân tạm trú trong xứ;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi Ngài tuyên bố những điều ấy thì dân cư của Ngài hãy còn ít oi.Họ là kiều dân trong xứ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Alới dễq tễ cruang nâi, pỡq ỡt pỡ cruang ki,cớp alới loŏh tễ ntốq nâi, pỡq chu ntốq canŏ́h.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đi từ dân nầy đến dân kia, Từ nước này qua nước khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đi từ nước nầy đến nước khác,Từ vương quốc nọ sang dân tộc kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Họ đã đi lang thang từ nước nầy sang nước khác,Từ vương quốc nọ đến vương quốc kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đi từ nước này sang nước nọ; Từ vương quốc này đến dân tộc khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ lưu lạc từ nước nầy sang nước khác,từ vương quốc nầy đến vương quốc nọ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ma Yiang Sursĩ tỡ yỗn noau padâm alới.Cớp án khoiq sưoq máh puo tâng cruang ki neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài không cho ai hà hiếp họ; Ngài trách các vua vì cớ họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài không cho ai áp bức họ;Vì cớ họ, Ngài cảnh cáo các vua của chúng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng Ngài đã không cho phép ai hà hiếp họ;Vì cớ họ, Ngài đã quở trách các vua,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài không để ai áp bức họ; Vì cớ họ, Ngài quở trách các vua;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tuy nhiên Chúa không cho aiức hiếp họ;Ngài cảnh cáo các vua không được làm hại họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15“Chỗi táq túh máh cũai cứq khoiq rưoh.Cớp chỗi táq ntrớu chóq cũai tang bỗq cứq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mà rằng: Đừng đụng đến kẻ chịu xức dầu ta, Chớ làm hại các đấng tiên tri ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Đừng đụng đến những người được xức dầu của Ta,Chớ làm hại các nhà tiên tri Ta!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Ðừng đụng đến những người được xức dầu của Ta,Chớ làm hại các tiên tri của Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Rằng: “Chớ đụng đến những người được ta xức dầu, Đừng làm hại các tiên tri của ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài bảo, “Chớ có đụng đến dân được chọn lựa của ta,không được làm hại các nhà tiên tri ta.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Chơ, Yiang Sursĩ táq yỗn cũai tâng cruang Cana-an cỡt panhieih khlac,alới ŏ́q crơng sana.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài khiến cơn đói kém giáng trong xứ, Và cất hết cả lương thực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngài khiến nạn đói xảy đến trong xứVà làm cạn nguồn lương thực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài đã sai nạn đói đến trong xứ;Ngài dẹp hết mọi nguồn lương thực của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài đem đói kém đến trong xứ; Ngài hủy hoại nguồn lương thực của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thượng Đế đưa thời kỳ đói kém đến trong xứ,Ngài tiêu hủy mọi nguồn thực phẩm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ma án khoiq asuoi muoi noaq samiang yỗn pỡq nhũang pỡ cruang Ê-yip-tô,dŏq têq án chuai amoong proai Ncháu.Cũai ki la Yô-sep, án ca noau chếq yỗn cỡt sũl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài sai một người đi trước Y-sơ-ra-ên, Là Giô-sép bị bán làm tôi mọi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng Ngài sai một người đi trước dân Y-sơ-ra-ênLà Giô-sép, bị bán làm nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng Ngài đã sai một người ra đi trước họ,Ấy là Giô-sép, một người bị bán làm nô lệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài sai một người đi trước họ, Là Giô-sép bị bán làm nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau đó Ngài sai một người đi trước họ tức Giô-xép, bị bán làm nô lệ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Alới chóq án tâng cuaq, cớp clữong ayững án toâq sái-sô,dếh sacáp tac tâng tacong án hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người ta cột chân người vào cùm, Làm cho người bị còng xiềng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người ta tra chân ông vào cùm,Buộc xích sắt vào cổ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Họ đã tra chân ông vào cùm, khiến ông bị đau đớn;Họ bắt cổ ông phải mang xích sắt nặng nề,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chân người bị cùm đau đớn; Cổ người phải đeo xiềng sắt,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúng xiềng chân ngườivà đeo gông vào cổ người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Alới táq ngkíq toau cỡt rapĩeiq ĩn santoiq án khoiq pai sacoâiq chơ.Chơ Yiang Sursĩ apáh parnai án la lứq pĩeiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cho đến ngày điều người đã nói được ứng nghiệm: Lời của Đức Giê-hô-va rèn thử người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Cho đến khi điều ông nói trở thành sự thật.Lời của Đức Giê-hô-va đã minh chứng cho ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Cho đến khi lời ông nói được ứng nghiệm;Lời của CHÚA đã xác nhận rằng ông nói đúng hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Cho đến khi lời tiên đoán của người được ứng nghiệm. Lời của CHÚA chứng nghiệm người là đúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Cho đến thời kỳ mà người đã tiên đoán xảy đến,lời của Chúa chứng tỏ Giô-xép nói đúng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Moâm ki, puo Ê-yip-tô ca sốt sa‑ữi tỗp cũai,án ớn noau acláh Yô-sep.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vua sai tha Giô-sép; Đấng cai trị các dân giải tha người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vua truyền tha Giô-sép,Người cai trị các dân tộc phóng thích ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Do đó vua phải sai người đến thả ông ra;Kẻ cai trị các dân thời bấy giờ đã cho ông được tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua sai tha Giô-sép; Đấng cai trị các dân phóng thích người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vua Ai-cập cho gọi Giô-xép đến và thả người ra;nhà lãnh đạo quần chúng phóng thích người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cớp án chóh Yô-sep yỗn nhêng salĩq nheq tữh cũai ranễng puo,cớp yỗn Yô-sep cỡt sốt chũop cruang ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vua lập người làm quản gia, Làm quan cai trị hết thảy tài sản mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vua lập ông làm người cai quản triều đình,Quản trị tất cả tài sản mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Rồi vua ấy lập ông làm tể tướng của vương quốc mình,Làm người cai trị trên tất cả cơ nghiệp của vua ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua đặt người cai quản cung vua, Lập người quản trị mọi tài sản mình;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Vua đặt người cai quản cả cung vua;Giô-xép quản trị mọi tài sản vua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Yô-sep bữn chớc toâr clữi nheq tễ máh cũai sốt tâng cruang ki.Cớp án têq aloŏh yỗn máh cũai dốq tĩeih puo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đặng mặc ý người trói buộc quần thần, Và lấy sự khôn ngoan dạy dỗ các trưởng lão.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ông có thẩm quyền trên các triều thần,Và dạy sự khôn ngoan cho các trưởng lão.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðể ông chỉ huy những người quyền thế của vua ấy,Và để ông bày diệu kế cho các thượng quan của vua ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Để giáo huấn các quan theo ý mình Và dạy dỗ các trưởng lão của vua khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Người có quyền sai khiến các hoàng thân.Người dạy khôn cho các bậc lão thành.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Ntun ki, Yacốp, la mpoaq Yô-sep,dễq chu cruang Ê-yip-tô, cớp án ỡt loâng pỡ ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Bấy giờ Y-sơ-ra-ên cũng vào Ê-díp-tô; Gia-cốp ngụ tại trong xứ Cham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Bấy giờ, dân Y-sơ-ra-ên cũng đến Ai Cập;Gia-cốp kiều ngụ trong xứ Cham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Sau đó, I-sơ-ra-ên đã di cư vào Ai-cập;Gia-cốp đã đến kiều ngụ trong xứ của Ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bấy giờ ông Y-sơ-ra-ên xuống Ai-cập, Tức là Gia-cốp kiều ngụ trong xứ Cham.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đó cha người là Ít-ra-en đến Ai-cập;Gia-cốp trú ngụ tại xứ Cham.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Chơ Yiang Sursĩ yỗn cũai I-sarel cỡt rứh rưong chưong cỡt.Ngkíq, án yỗn alới bữn rêng hỡn tễ cũai ễ táq alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đức Giê-hô-va làm cho dân sự Ngài thêm nhiều, Khiến họ mạnh mẽ hơn kẻ hà hiếp họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đức Giê-hô-va làm cho con dân Ngài thêm nhiều,Khiến họ mạnh hơn kẻ thù của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tại đó CHÚA đã làm cho dân Ngài gia tăng đông đúc,Khiến họ mạnh hơn những kẻ thù của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Chúa làm cho dân Ngài tăng thêm nhiều Và mạnh hơn kẻ thù họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chúa khiến dân Ngài sinh sôinẩy nở,làm cho họ lớn mạnh hơn kẻ thù họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cớp Yiang Sursĩ táq yỗn cũai Ê-yip-tô kêt lứq máh cũai I-sarel la proai án.Ngkíq cũai Ê-yip-tô chuaq ngê tỡ o chóq cũai táq ranáq Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đoạn Ngài đổi lòng người Ê-díp-tô đặng chúng nó ghét dân sự Ngài, Lập mưu hại các tôi tớ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngài khiến người Ai Cập trở lòng ghen ghét dân Chúa,Lập mưu hại các đầy tớ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngài để cho chúng thay lòng đổi dạ ghen ghét dân Ngài,Và lập mưu hãm hại các tôi tớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ngài làm người Ai-cập trở lòng ghét dân Ngài; Chúng đối xử xảo trá với các tôi tớ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ngài làm cho người Ai-cập ghét dân Ngàiđể họ nghịch các tôi tớ Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Chơ Yiang Sursĩ ớn Môi-se, la cũai táq ranáq án,cớp ớn Arôn, la cũai án khoiq rưoh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngài sai Môi-se tôi tớ Ngài. Và A-rôn mà Ngài đã chọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ngài sai đầy tớ Ngài là Môi-seVà A-rôn mà Ngài đã tuyển chọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ngài sai Mô-sê đầy tớ Ngài,Và A-rôn người Ngài đã chọn,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngài sai Môi-se, tôi tớ Ngài Và A-rôn, người Ngài đã chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Rồi Ngài sai tôi tớ Ngài là Mô-se,và A-rôn là người Ngài đã chọn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Alới bar náq ki apáh chớc Yiang Sursĩbo alới táq máh ranáq salễh tâng cruang Ê-yip-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong xứ Cham, tại giữa Ê-díp-tô, Hai người làm các dấu kỳ và phép lạ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Trong xứ Cham,Hai người thi hành các dấu lạ và phép mầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðể họ thực hiện những việc diệu kỳ của Ngài giữa chúng,Và tỏ những phép lạ của Ngài trong xứ của Ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Họ thực hiện những dấu lạ ở giữa chúng; Làm những phép lạ tại đất Cham.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Họ làm các dấu lạ giữa người Ai-cậpvà thực hiện các phép lạ trong xứ Cham.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Bo ki, Yiang Sursĩ ớn ŏ́c canám toâq pỡ cruang Ê-yip-tô,yuaq alới tỡ ễq trĩh santoiq án atỡng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ngài giáng xuống sự tối tăm và làm ra mờ mịt; Còn họ không bội nghịch lời của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ngài giáng bóng tối và làm cho xứ tối tăm,Nhưng chúng vẫn không nghe lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài đã giáng tối tăm, khiến cả xứ trở nên đen kịt,Ðể chúng không nghịch lại lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ngài sai tối tăm đến khiến xứ mù mịt; Để chúng không chống nghịch Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Chúa sai bóng tối đến khiến xứtối mịt,nhưng người Ai-cập chống nghịch lời Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Án táq yỗn máh crỗng tâng cruang Ê-yip-tô cỡt chíq aham, toau máh sĩaq cuchĩt nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngài đổi nước chúng nó ra máu, Và giết chết cá của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ngài biến nước sông thành máu,Và giết chết cá của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ngài làm cho nước của chúng trở nên như máu,Và khiến cá trong xứ của chúng chết sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ngài biến nước của chúng thành máu; Làm cho cá chết hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Chúa liền biến nước ra máu khiến cá đều chết.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Cớp án táq yỗn bữn tỗp acơp poân tâng cruang alới,dếh tâng dống puo ỡt la bữn moang acơp tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Đất chúng nó sanh ếch nhiều lúc nhúc, Cho đến trong phòng cung thất vua cũng có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đất sinh ra ếch nhái nhiều lúc nhúc,Nhảy vào tận phòng ngủ của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ếch nhái nhung nhúc tràn lan khắp xứ,Chúng đã tràn vào trong cung thất của nhà vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Đất đai chúng nó tràn ngập ếch nhái, Đầy cả trong cung thất của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Rồi xứ bị ếch nhái tràn ngập,thậm chí tràn vào phòng ngủ của các quan cai trị.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Án ớn aluai cớp anhuaq ỡt chũop nheq tâng cruang ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngài phán, bèn có ruồi mòng bay đến, Và muỗi trong các bờ cõi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ngài phán, liền có ruồi mòng bay đến,Và muỗi đầy dẫy khắp xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ngài vừa phán, vô số ruồi mòng từ đâu bay đến;Muỗi vo ve tràn khắp cõi bờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ngài phán, hàng loạt ruồi mòng bay đến, Muỗi đến trên khắp bờ cõi chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Chúa phán thì ruồi nhặng bay đến,muỗi mòng tràn lan khắp xứ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Cớp án yỗn prễl satooh asễng pláih dỡq mia chũop tâng tâm cutễq alới,bữn dếh lalieiq hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Thay vì mưa, Ngài giáng mưa đá, Và lửa ngọn trong cả xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Ngài giáng mưa đá thay vì ban mưa,Và sai lửa đốt cháy cả xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ngài lại biến nước mưa thành mưa đá;Rồi cho sấm sét nổ vang, gây hỏa hoạn khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Thay vì mưa Ngài giáng mưa đá xuống trên chúng, Làm lửa cháy khắp trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ngài khiến mưa đá rơi xuống thay vì mưavà sai sấm vang chớp loè khắp xứ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Án táq yỗn voar nho cớp nỡm aluang canŏ́h cỡt rúng nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngài cũng hại vườn nho và cây vả, Bẻ gãy cây cối tại bờ cõi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngài cũng phá hủy vườn nho và cây vả,Bẻ gãy cây cối trong xứ chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ngài quật ngã những cây nho và cây vả của chúng,Khiến cây cối của chúng ngã rạp khắp nơi trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngài phá hủy vườn nho lẫn cây vả; Bẻ gãy cây cối trong bờ cõi chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngài tàn phá các dây nho và cây vả họ,Ngài tiêu diệt cây cối khắp xứ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Án pai yỗn bữn lam khuoq,ngkíq lam khuoq lứq bữn, cớp sa‑ữi lứq toau tỡ rơi ngih noâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngài phán, bèn có châu chấu, Và cào cào bay đến vô số,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngài phán, châu chấu liền bay đếnCòn cào cào thì vô số,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài phán nữa, vô số cào cào từ đâu ập đến;Chấu chấu phủ tràn lan, không thể đếm được.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ngài phán bảo châu chấu kéo đến, Cào cào nhiều vô số kể;

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ngài phán thì cào cào liền bay tới ào ạt nhiều vô kể.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Lam ki cha nheq máh crơng sarnóh alới chóh,toau tỡ bữn bữn sot ramoat ntrớu noâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Cắn sả hết thảy cây cỏ trong xứ, Và phá hại bông trái của đất chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúng cắn phá tất cả các loại cây cỏ trong xứ,Và phá hoại hoa mầu của đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Chúng cắn phá mọi cỏ cây còn lại trong xứ;Chúng cắn ăn mọi cây cối còn sót trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chúng ăn hết cây cỏ trên đất; Chúng ăn sạch mùa màng nơi đồng ruộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Chúng ăn sạch các cây xanhtrong xứcùng những gì do đất họ sinh ra.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Ntun ki, án cachĩt táh nheq máh con samiang clúng tâng dũ dống sũ tâng cruang Ê-yip-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngài cũng đánh giết hết thảy con đầu lòng trong xứ, Tức là cả cường tráng sanh đầu của chúng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngài cũng giết tất cả con đầu lòng trong xứ,Tức là tinh hoa của sức lực chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ngài cũng đánh hạ các con đầu lòng trong xứ của chúng,Những đứa con sinh ra khi sức lực của chúng còn dồi dào.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngài diệt tất cả các con trưởng nam tại Ai-cập,Là trái đầu mùa của nguồn sinh lực chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Chúa cũng giết các con trai đầu lòng trong xứ,tức con trưởng nam của mỗi gia đình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Chơ Yiang Sursĩ dững cũai I-sarel loŏh tễ cruang Ê-yip-tô.Alới dững dếh crơng noau táq toâq práq cớp yễng.Cớp dũ náq alới bữn rêng nheq, tỡ bữn noau ieuq ot ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Đoạn Ngài dẫn Y-sơ-ra-ên ra có cầm bạc và vàng; Chẳng một ai yếu mỏn trong các chi phái của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ngài dẫn dân Y-sơ-ra-ên ra đi, tay đầy vàng bạc;Không một ai trong các bộ tộc của họ chùn bước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Rồi Ngài đem dân I-sơ-ra-ên ra đi với biết bao vàng bạc;Chẳng có ai yếu mệt trong các chi tộc của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Bấy giờ Ngài dẫn dân Ngài ra đi với đầy vàng lẫn bạc; Không một ai trong các chi tộc yếu đuối.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Sau đó Ngài dẫn dân Ngài ra khỏi Ai-cập,họ mang theo bạc và vàng,không một ai trong vòng họ vấp té hay bị bỏ lại.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Ngkíq yuaq máh cũai Ê-yip-tô sâng ngcŏh lứq cũai I-sarel,cớp alới sâng bũi toâq alới hữm tỗp I-sarel dễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Ê-díp-tô vui vẻ khi dân Y-sơ-ra-ên đi ra; Vì cơn kinh khủng bởi Y-sơ-ra-ên đã giáng trên chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Người Ai Cập vui mừng khi họ ra đi,Vì nỗi kinh hoàng về Y-sơ-ra-ên đã giáng trên chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Dân Ai-cập vui mừng khi họ lìa khỏi xứ,Vì nỗi sợ hãi dân I-sơ-ra-ên đã bao trùm trên chúng khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Ai-cập vui vẻ khi dân Ngài ra đi Vì chúng nó kinh hoàng về họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Dân Ai-cập quá mừng khi dân sự Ngài ra đi,vì người Ai-cập rất sợ họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Yiang Sursĩ táq yỗn ramứl capáng chíq proai án,cớp án yỗn alới bữn ũih dŏq cỡt poang tâng sadâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ngài bủa mây ra để che chở, Và ban đêm có lửa soi sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ngài khiến mây giăng để che chở họ,Và ban đêm có trụ lửa soi đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài đã giăng một đám mây che mát trên đầu họ;Ngài cũng ban một ánh lửa để họ có ánh sáng lúc đêm về.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ngài trải mây ra để che chở; Lửa để soi sáng ban đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Chúa dùng đám mây làm bóng mát cho họ,và soi sáng bóng đêm bằng ánh lửa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Toâq alới sễq crơng sana,án yỗn chớm sễng yỗn alới bữn cha,cớp án yỗn crơng sana tễ paloŏng dŏq alới cha pasâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Chúng nó cầu xin, Ngài bèn khiến những con cút đến, Và lấy bánh trời mà cho chúng nó ăn no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Khi họ cầu xin, Ngài đem chim cút đến,Và lấy bánh từ trời cho họ ăn no nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Họ đòi thịt, Ngài ban cho họ chim cút nhiều vô số;Ngài đã cho họ được no nê bằng bánh từ trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Dân Ngài cầu xin, Ngài ban cho họ chim cút và bánh từ trời ăn no nê.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Họ xin, Ngài liền sai chim cút đếnvà cho họ ăn no nê bánh từ trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Án cáh tamáu côl yỗn bữn dỡq hoi loŏh tễ ki.Dỡq ki hoi cucúc samoât crỗng tâng ntốq aiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ngài khai hòn đá, nước bèn phun ra, Chảy ngang qua nơi khô khác nào cái sông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ngài chẻ tảng đá, nước liền phun raNhư một dòng sông chảy qua hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ngài mở vầng đá để nước ngọt tuôn ra lai láng;Nước trào phun như dòng sông giữa nơi hạn hán khô cằn,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ngài chẻ đá, nước phun ra, Chảy trong sa mạc như dòng sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Chúa chẻ tảng đá, nước liền phun ra;chảy như sông giữa sa mạc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Lứq án tỡ bữn khlĩr máh santoiq án khoiq par‑ữq cớp A-praham,la cũai táq ranáq án.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vì Ngài nhớ lại lời thánh Ngài, Và hồi tưởng Áp-ra-ham, là kẻ tôi tớ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Vì Chúa nhớ lại lời hứa thánh của Ngài,Và không quên Áp-ra-ham là đầy tớ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Vì Ngài nhớ lại những lời thánh của Ngài,Những lời Ngài đã phán với Áp-ra-ham tôi tớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Vì Ngài nhớ lại lời hứa thánh Ngài đã ban cho Áp-ra-ham, tôi tớ Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

42Chúa nhớ lại lời hứa thánh mà Ngài lập với Áp-ra-ham tôi tớ Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Ngkíq án dững aloŏh máh cũai proai án tễ cruang Ê-yip-tô,alới ca án khoiq rưoh.Alới ũat khễn cớp triau cupo bũi lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Ngài dẫn dân Ngài ra cách hớn hở, Dắt kẻ Ngài chọn ra với bài hát thắng trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Như thế, Chúa dẫn dân Ngài ra đi một cách hớn hở,Dắt những người Ngài chọn ra đi trong tiếng hát vui mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ngài đã đem dân Ngài ra đi trong vui mừng hớn hở;Ðem những kẻ Ngài chọn xuất hành với tiếng reo hò vui vẻ.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Nên Ngài dẫn dân Ngài ra đi với sự vui mừng, Tức là những người Ngài đã chọn ra đi trong tiếng ca hát khải hoàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Thượng Đế mang dân Ngài ra trong niềm hân hoan,là dân chọn lựa của Ngài trong tiếng ca hát.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Án chiau yỗn alới máh tâm cutễq cũai canŏ́h.Cớp án yỗn alới bữn ĩt máh crơng sarnóh máh cũai ki chóh dŏq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Ngài ban cho họ đất của nhiều nước, Họ nhận được công lao của các dân;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ngài lấy đất đai của các nước mà ban cho họ,Và cho họ thừa hưởng công lao của các dân tộc khác

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ngài đã ban xứ của các dân cho họ làm sản nghiệp;Ngài đã cho họ hưởng sức lao động của các dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ngài ban cho họ đất đai của các nước, Thừa hưởng công lao của các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ngài cấp cho họ đất đai của các dân tộc khác,họ nhận lãnh công lao của kẻ khác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Án táq máh ramứh nâi ễq máh proai án puai samoât samơi ngê án,cớp trĩh máh phễp rit án.Lứq khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Hầu cho họ gìn giữ các luật lệ Ngài, Và vâng theo những luật pháp Ngài. Ha-lê-lu-gia!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Để họ gìn giữ luật lệ Ngài,Và vâng theo luật pháp Ngài.Ha-lê-lu-gia!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Ðể họ vâng giữ các luật lệ Ngài,Và tuân theo các luật pháp Ngài.Hãy ca ngợi CHÚA!

Bản Dịch Mới (NVB)

45Để cuối cùng họ vâng theo các quy luật Và gìn giữ kinh luật Ngài. Ha-lê-lu-gia!

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ngài làm như thế để họ giữ mệnh lệnh Ngàivà vâng theo lời dạy của Ngài.Hãy ca ngợi Chúa!