So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝啊,我心堅定;我口要唱詩歌頌!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Chúa Trời, lòng tôi vững chắc; Tôi sẽ hát, phải, linh hồn tôi sẽ hát ngợi khen.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Chúa Trời, lòng con vững chắc!Con sẽ hát, linh hồn con sẽ ca ngợi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, lòng con đã quyết;Con sẽ ca hát, sẽ chúc tụng, và sẽ dâng vinh hiển lên Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, lòng tôi kiên định. Tôi sẽ hát, phải, linh hồn tôi sẽ ca ngợi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Thượng Đế, lòng tôi ổn định.Linh hồn tôi sẽ hát ca ngợi Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

2琴瑟啊,當醒起!我要喚起曙光!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi cầm sắt, hãy tỉnh thức! Chính mình tôi sẽ tỉnh thức thật sớm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hỡi đàn hạc và đàn lia, hãy tỉnh thức!Ta sẽ đánh thức rạng đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy trỗi dậy, hỡi hạc cầm và đàn lia!Con sẽ dậy sớm để ca ngợi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hỡi đàn hạc và đàn lia, hãy tỉnh thức; Ta sẽ đánh thức hừng đông dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hỡi đờn sắt và đờn cầm, hãy tỉnh giấc!Tôi sẽ đánh thức bình minh dậy.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華啊,我要在萬民中稱謝你,在萬族中歌頌你!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ cảm tạ Ngài giữa các dân, Hát ngợi khen Ngài trong các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Đức Giê-hô-va, con sẽ cảm tạ Ngài giữa các dân,Ca ngợi Ngài trong các nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA ôi, con sẽ tạ ơn Ngài giữa các dân;Con sẽ ca tụng Ngài giữa các nước,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy CHÚA, Tôi sẽ cảm tạ Ngài trong các dân; Tôi sẽ ca ngợi Ngài giữa các nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa ôi, tôi sẽ ca ngợi Ngài giữa các dân;tôn vinh Ngài trong các nước.

和合本修訂版 (RCUV)

4因為你的慈愛大過諸天,你的信實達到穹蒼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì sự nhân từ Chúa lớn cao hơn các từng trời, Sự chân thật Chúa đến tận các mây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì lòng nhân từ Chúa vĩ đại hơn các tầng trời,Đức thành tín Ngài cao đến tận mây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì tình thương của Ngài cao hơn các tầng trời;Ðức thành tín của Ngài vượt trỗi các tầng mây.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì tình yêu thương của Ngài lớn hơn các tầng trời; Sự thành tín của Ngài cao đến tận các tầng mây.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tình yêu lớn lao của Ngài vượt trên các từng trời,chân lý Ngài cao vút đến mây xanh.

和合本修訂版 (RCUV)

5上帝啊,願你崇高過於諸天!願你的榮耀高過全地!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời; Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi cao hơn cả trái đất!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các tầng trời;Nguyện vinh quang Ngài tỏa khắp trái đất!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Trời ôi, Ngài được tôn cao hơn các tầng trời;Nguyện vinh hiển của Ngài trỗi cao trên khắp đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy Đức Chúa Trời, nguyện Ngài được tôn cao hơn các tầng trời, Nguyện vinh quang Ngài tỏa khắp trái đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Thượng Đế, nguyền Ngài được tôn cao hơn các từng trời.Nguyện vinh quang Ngài lan tràn khắp đất.

和合本修訂版 (RCUV)

6求你應允我,用右手施行拯救,好讓你所親愛的人得救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Xin hãy lấy tay hữu Chúa mà cứu rỗi, và hãy đáp lời chúng tôi; Hầu cho kẻ yêu dấu của Chúa được giải thoát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Xin lấy tay phải Chúa mà giải cứu và đáp lời con,Để người mà Ngài yêu mến được giải thoát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin dùng cánh tay phải của Ngài cứu giúp và đáp lời chúng con,Hầu những kẻ Ngài thương được giải cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Để những người yêu dấu của Ngài được giải cứu; Nguyện Ngài dùng tay phải Ngài cứu rỗi chúng tôi và đáp lời chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Xin hãy trả lời chúng tôi qua quyền năng Ngài,để dân mà Chúa yêu được giải cứu.

和合本修訂版 (RCUV)

7上帝在他的聖所說:「我要歡樂;要劃分示劍,丈量疏割谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở; Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Chúa Trời đã phán trong đền thánh của Ngài rằng:“Ta sẽ hân hoan phân chia Si-chem,Và đo đạc thung lũng Su-cốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Từ trong nơi thánh của Ngài, Ðức Chúa Trời đã phán,“Ta lấy làm đắc chí, Ta sẽ phân chia Si-chem và Thung Lũng Su-cốt ra thành từng khu vực.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Từ nơi thánh của Ngài Đức Chúa Trời phán: Ta sẽ hân hoan chia cắt Si-chem Và phân phối thung lũng Su-cốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Từ đền thánh Ngài Thượng Đế phán,“Sau khi thắng, ta sẽ chia Sê-chemvà đo thung lũng Xu-cốt.

和合本修訂版 (RCUV)

8基列是我的,瑪拿西是我的,以法蓮是護衛我頭的,猶大是我的權杖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ép-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ga-la-át thuộc về Ta, Ma-na-se cũng vậy;Ép-ra-im là đồn lũy cho đầu Ta;Giu-đa là vương trượng của Ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ga-la-át là của Ta, Ma-na-se là của Ta;Ép-ra-im là mão miện của đầu Ta;Giu-đa là vương trượng của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng thuộc về ta; Ép-ra-im là mũ miện bảo vệ đầu taGiu-đa là gậy uy quyền của ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ghi-lê-át và Ma-na-xe đều thuộc về ta.Ép-ra-im là mũ sắt ta.Giu-đa cầm cây trượng vàng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

9摩押是我的沐浴盆,我要向以東扔鞋,我必因勝非利士而歡呼。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta xáng dép ta trên Ê-đôm; Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Mô-áp là cái bồn rửa của Ta;Ta ném giày Ta trên Ê-đôm;Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Mô-áp là chậu nước để Ta rửa;Ê-đôm là chỗ Ta sẽ để giày của Ta;Phi-li-tin là nơi Ta sẽ reo mừng chiến thắng!”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Mô-áp là bồn tắm rửa của ta, Ta sẽ cởi dép ra trên Ê-đôm;Ta sẽ reo hò chiến thắng trên Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mô-áp là chậu ta rửa ráy.Ta ném giày dép ta ở Ê-đôm.Ta reo hò đắc thắng trên Phi-li-tin.”

和合本修訂版 (RCUV)

10誰能領我進堅固城?誰能引我到以東地?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ai sẽ đưa con vào thành vững bền?Ai sẽ dẫn con đến đất Ê-đôm?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ai sẽ đem con vào một thành kiên cố?Ai sẽ dẫn đưa con vào đất Ê-đôm?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ai sẽ đưa tôi vào thành kiên cố? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ai sẽ đưa tôi đến thành có vách kiên cố?Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

和合本修訂版 (RCUV)

11上帝啊,你真的丟棄了我們嗎?上帝啊,你不和我們的軍隊同去嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Chúa là Đấng đã từ bỏ chúng con sao?Lạy Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo quân chúng con nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðức Chúa Trời ôi, chẳng lẽ Ngài đã bỏ chúng con rồi sao?Ðức Chúa Trời ôi, lẽ nào Ngài không đi với quân đội của chúng con sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Lạy Đức Chúa Trời, không lẽ Ngài là đấng đã từ bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, sao Ngài không còn xông pha chiến trận cùng quân đội chúng tôi nữa?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chính là Thượng Đế, Đấng đã từ bỏ chúng tôi;Ngài không còn ra trận với đạo quân chúng tôi nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

12求你幫助我們攻擊敵人,因為人的幫助是枉然的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Xin Chúa giúp đỡ chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự giúp đỡ của loài người là hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Xin Chúa giúp đỡ chúng con chống lại kẻ thù,Vì sự giúp đỡ của loài người là vô ích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin giúp đỡ chúng con đối phó với cảnh nguy nan,Vì sự giúp đỡ của loài người chỉ là vô ích.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Xin Chúa giúp chúng tôi chống lại kẻ thù; Vì sự cứu giúp của người phàm là vô vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin hãy giúp chúng tôi đánh quân thù.Sự giúp đỡ loài người thật vô dụng,

和合本修訂版 (RCUV)

13我們倚靠上帝才得施展大能,因為踐踏我們敵人的就是他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm những việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhờ Đức Chúa Trời, chúng con sẽ chiến đấu dũng cảm,Vì chính Ngài sẽ giày đạp kẻ thù của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhờ Ðức Chúa Trời chúng ta sẽ chiến đấu anh dũng;Chính Ngài sẽ giày đạp quân thù của chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ chiến thắngVì Ngài sẽ chà đạp các kẻ thù chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13nhưng nhờ Thượng Đế giúp,chúng tôi có thể chiến thắng quân thù.Ngài sẽ đánh bại kẻ thù chúng tôi.