So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1行為正直、遵行耶和華律法的,這人有福了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phước cho những người trọn vẹn trong đường lối mình, Đi theo luật pháp của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phước cho những người trọn vẹn trong đường lối mình,Đi theo luật pháp của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phước cho những người đường lối được vẹn toàn,Những người đi theo luật pháp của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Phước cho những người đường lối mình không có gì đáng trách; Sống theo kinh luật của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phúc cho những ai sống cuộc đời trong sạch,và đi theo sự dạy dỗ của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

2遵守他的法度、一心尋求他的,這人有福了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Phước cho những người gìn giữ chứng cớ Ngài, Và hết lòng tìm cầu Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Phước cho những người gìn giữ chứng cớ Ngài.Và hết lòng tìm kiếm Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Phước cho những người vâng giữ chứng ngôn Ngài,Những người tìm kiếm Ngài hết lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phước cho những người gìn giữ lời chứng của Chúa; Hết lòng tìm kiếm Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Phúc cho những ai giữ theo các qui tắc Ngài,hết lòng vâng lời Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們不做不義的事,但遵行他的道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Họ không làm trái phép công bình, Nhưng đi trong các lối Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ không làm điều gian ác,Nhưng đi trong đường lối Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Họ chẳng làm điều tội lỗi,Nhưng đi trong đường lối Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Họ không làm điều gì sai trái, Nhưng sống theo đường lối của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ không làm điều sái bậy;nhưng đi theo các đường lối Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華啊,你曾將你的訓詞吩咐我們,為要我們切實遵守。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúa đã truyền cho chúng tôi các giềng mối Chúa, Hầu cho chúng tôi cẩn thận giữ lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúa đã truyền cho chúng con các kỷ cương của ChúaĐể chúng con cẩn thận giữ lấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài đã ban truyền giới luật Ngài,Ðể chúng con cẩn thận giữ lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúa đã truyền các mạng lệnh của Ngài Để chúng tôi tuân theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Chúa, Ngài đã truyền các mệnh lệnh Ngàiđể người ta tuyệt đối tuân theo.

和合本修訂版 (RCUV)

5但願我行事堅定,得以遵守你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ồ! chớ chi đường lối tôi được vững chắc, Để tôi giữ các luật lệ Chúa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ôi! Ước gì đường lối con được vững chắcĐể con tuân giữ các luật lệ Chúa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ôi, ước chi đường lối của con được vững vàngTrong việc vâng giữ những luật lệ Ngài!

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ước gì đường lối tôi được vững vàng Để tôi tuân theo các quy luật của Chúa;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi ao ước được thêm trung tínkhi tuân theo những điều Chúa dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

6我看重你的一切命令,就不致羞愧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi tôi chăm chỉ về các điều răn Chúa, Thì chẳng bị hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi con chú tâm vào các điều răn ChúaThì con chẳng bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con sẽ không bị hổ thẹn,Khi con chăm chú vào mọi điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bấy giờ tôi sẽ không bị hổ thẹn Vì tôi chú tâm vào mọi điều răn của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Để tôi không cảm thấy xấu hổkhi nghiên cứu luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

7我學習你公義的典章,要以正直的心稱謝你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi tôi học các đoán ngữ công bình của Chúa, Thì tôi sẽ lấy lòng ngay thẳng mà ngợi khen Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi con học các phán quyết công chính của ChúaThì con ca ngợi Chúa với lòng ngay thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con sẽ cảm tạ Ngài với tấm lòng ngay thẳngKhi con học các phán quyết công bình của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tôi sẽ lấy lòng ngay thẳng ca ngợi Chúa Khi tôi học hỏi các phán quyết công chính của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi tôi hiểu ra luật lệ Chúa là công bằngthì tôi hết lòng ca ngợi Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8我必遵守你的律例,求你不要把我全然棄絕!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Tôi sẽ giữ các luật lệ Chúa; Xin chớ bỏ tôi trọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con sẽ tuân giữ các luật lệ Chúa,Xin đừng bao giờ từ bỏ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài;Xin Ngài đừng từ bỏ con!

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi sẽ tuân theo các quy luật của Chúa; Xin chớ hoàn toàn từ bỏ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi sẽ luôn luôn vâng theo các qui luật Chúa,xin đừng lìa bỏ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

9青年要如何保持純潔呢?是要遵行你的話!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người trẻ tuổi phải làm sao cho đường lối mình được trong sạch? Phải cẩn thận theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người trẻ tuổi phải làm sao cho đường lối mình được trong sạch?Phải cẩn thận theo lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Làm sao người trẻ tuổi có thể giữ đường lối mình trong sạch?Phải cẩn thận làm theo lời Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người trẻ tuổi phải làm thế nào để giữ đời sống mình trong sạch? Phải tuân giữ lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người trẻ tuổi làm thế nào để sống cuộc đời trong sạch?Bằng cách vâng theo lời Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

10我曾一心尋求你,求你不要使我偏離你的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tôi hết lòng tìm cầu Chúa, Chớ để tôi lạc các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con hết lòng tìm kiếm Chúa,Đừng để con lạc khỏi các điều răn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con đã hết lòng tìm kiếm Ngài;Xin đừng để con xa lạc các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tôi hết lòng tìm kiếm Chúa, Xin chớ để tôi lạc xa các điều răn Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tôi hết lòng vâng lời Ngài.Đừng để tôi vi phạm các mệnh lệnh của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

11我將你的話藏在心裏,免得我得罪你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tôi đã giấu lời Chúa trong lòng tôi, Để tôi không phạm tội cùng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con giấu lời Chúa trong lòng conĐể con không phạm tội cùng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con đã giấu lời Ngài trong lòng con,Ðể con không phạm tội đối với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tôi đã giấu lời Chúa trong lòng tôi Để tôi không phạm tội cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi ghi tạc lời Chúa trong lòng tôiđể tôi không phạm tội cùng Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

12耶和華啊,你是應當稱頌的!求你將你的律例教導我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Đức Giê-hô-va, đáng ngợi khen Ngài; Xin dạy tôi các luật lệ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lạy Đức Giê-hô-va, đáng chúc tụng Ngài.Xin dạy con các luật lệ Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúc tụng Ngài, CHÚA ôi;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lạy CHÚA, tôi ca tụng Ngài, Xin dạy tôi các quy luật Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy Chúa, Ngài đáng được ca ngợi.Xin hãy dạy tôi các luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

13我用嘴唇傳揚你口中一切的典章。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tôi lấy môi thuật lại Các mạng lịnh miệng Chúa phán ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con lấy môi con thuật lạiCác phán quyết miệng Chúa truyền ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con lấy môi con kể lạiMọi mạng lịnh miệng Ngài đã phán ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Môi tôi sẽ công bố mọi phán quyết từ miệng Ngài phán ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Môi tôi sẽ thuật lại những luật lệ mà Chúa đã phán ra.

和合本修訂版 (RCUV)

14我喜愛你的法度,如同喜愛一切的財物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tôi vui mừng về đường chứng cớ Chúa, Như thể vui mừng về của cải hiếm hiệm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con vui thích con đường chứng ước của Chúa,Hơn vui hưởng vinh hoa phú quý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con vui mừng làm theo các chứng ngôn Ngài,Như vui mừng khi được hưởng vinh hoa phú quý.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi vui mừng theo lời chứng của Chúa nhưVui vì giàu có.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tôi vui thích sống theo qui tắccủa Ngàinhư người ta ham thích của cải.

和合本修訂版 (RCUV)

15我要默想你的訓詞,看重你的道路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tôi sẽ suy gẫm về giềng mối Chúa, Chăm-xem đường lối của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con sẽ suy ngẫm kỷ cương Chúa,Chú tâm vào đường lối của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con sẽ suy gẫm các giới luật Ngài;Con sẽ chăm chú đi theo các đường lối Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tôi sẽ suy gẫm về các mạng lệnh của Chúa Và chú tâm vào đường lối Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tôi học hỏi mệnh lệnh Chúavà đi theo đường lối Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

16我要以你的律例為樂,我不忘記你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi ưa thích luật lệ Chúa, Sẽ chẳng quên lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con ưa thích luật lệ ChúaSẽ không quên lời của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Con sẽ vui thích trong các luật lệ Ngài;Con sẽ không quên lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tôi vui thích trong quy luật của Chúa Và không quên lời Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tôi vui thích vâng theo luật lệ Chúa,sẽ không bao giờ quên lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

17求你用厚恩待你的僕人,使我存活,我就遵守你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Xin Chúa ban ơn lành cho tôi tớ Chúa, để tôi được sống; Thì tôi sẽ giữ lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Xin Chúa ban ơn lành cho đầy tớ ChúaĐể con được sống và vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin ban ân huệ dồi dào cho tôi tớ Ngài,Ðể con có thể sống và vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Xin rộng lượng cùng tôi, là tôi tớ Chúa, để tôi được sống Và tuân giữ lời Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin hãy tỏ lòng nhân từ đối với tôi,kẻ tôi tớ Ngài,để tôi được sống và vâng theo lời Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

18求你開我的眼睛,使我看出你律法中的奇妙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Xin Chúa mở mắt tôi, để tôi thấy Sự lạ lùng trong luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Xin Chúa mở mắt conĐể con thấy sự diệu kỳ trong luật pháp của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin mở mắt con,Ðể con có thể thấy những chỗ diệu kỳ trong luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Xin Chúa mở mắt tôi để tôi nhìn thấy Những điều diệu kỳ trong kinh luật của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xin mở mắt tôi để tôi được nhìn thấynhững điều lạ lùng trong lời dạy của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

19我在地上是寄居的人,求你不要向我隱藏你的命令!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Tôi là người khách lạ trên đất, Xin chớ giấu tôi các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con là khách lạ trên đất;Xin chớ giấu con các điều răn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con chỉ là một lữ khách trên đất;Xin đừng giấu các điều răn Ngài khỏi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tôi là lữ khách trên đất, Xin chớ giấu tôi các điều răn Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tôi là khách lạ trên đất.Xin đừng giấu luật lệ Ngài khỏi tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

20我時常切慕你的典章,耗盡心力。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Linh hồn tôi hao mòn vì mong ước Các mạng lịnh Chúa luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Linh hồn con hằng khao khát mỏi mònVề các phán quyết của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Linh hồn con luôn khao khát các mạng lịnh Ngài,Ðến nỗi mỏi mòn rũ riệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tâm hồn tôi luôn mòn mỏi khao khát các phán quyết của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi mòn mỏi vì luôn ao ước luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

21受詛咒、偏離你命令的驕傲人,你已經責備他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Chúa quở trách kẻ kiêu ngạo, Là kẻ đáng rủa sả, hay lầm lạc các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chúa quở trách kẻ kiêu ngạo là kẻ bị nguyền rủa,Đi sai lạc khỏi các điều răn của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngài quở trách những kẻ kiêu ngạo, những kẻ đáng bị nguyền rủa,Những kẻ bỏ các điều răn Ngài để làm theo ý chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngài quở trách những kẻ kiêu ngạo, là kẻ đáng bị rủa sả, Kẻ đi lạc xa các điều răn Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa quở trách những kẻ tự phụ;những kẻ lơ là đối với luật lệ Ngài sẽ bị nguyền rủa.

和合本修訂版 (RCUV)

22求你除掉我所受的羞辱和藐視,因我遵守你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Xin lăn khỏi tôi sự sỉ nhục và sự khinh dể; Vì tôi gìn giữ các chứng cớ của Chúa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Xin lăn khỏi con nỗi sỉ nhục và khinh bỉ,Vì con vâng giữ các chứng ước Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Xin cất khỏi con nỗi hổ nhục và cảnh bị khinh khi,Vì con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Xin cất khỏi tôi sự sỉ nhục và khinh bỉ Vì tôi gìn giữ lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Xin đừng để tôi bị sỉ nhục hay bị ghét bỏvì tuân theo qui tắc của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

23雖有掌權者坐着妄論我,你僕人卻思想你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vua chúa cũng ngồi nghị luận nghịch tôi; Song tôi tớ Chúa suy gẫm luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Dù các vua chúa ngồi bàn mưu chống lại con,Nhưng đầy tớ Chúa cứ suy ngẫm luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Dù những kẻ quyền thế ngồi lại bàn kế hoạch chống con,Tôi tớ Ngài vẫn quyết tâm suy gẫm các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các vua chúa ngồi cùng nhau bàn định nghịch tôi, Nhưng tôi tớ Chúa sẽ suy gẫm các quy luật Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Dù cho các quan quyền bàn luận nghịch tôi,thì tôi là kẻ tôi tớ Chúa vẫn suy tư về luật lệ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

24你的法度也是我的喜樂,我的導師。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Các chứng cớ Chúa là sự hỉ lạc tôi, Tức là những mưu sĩ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các chứng ước Chúa là niềm vui thích của con,Cũng là những cố vấn cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Các chứng ngôn Ngài là niềm vui thích của con;Các chứng ngôn ấy là những mưu sĩ của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các lời chứng của Chúa là niềm vui cho tôi, Là những vị cố vấn của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Luật lệ Chúa mang cho tôi niềm vui sướng;Luật lệ Chúa hướng dẫn tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

25我的性命幾乎歸於塵土,求你照你的話將我救活!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Linh hồn tôi dính vào bụi đất, Xin hãy khiến tôi sống lại tùy theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Linh hồn con dính vào bụi đất,Xin khiến con sống lại theo lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Mạng sống con sắp trở về cùng cát bụi; Xin cho con được hồi sinh theo lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Linh hồn tôi phủ phục dưới bụi đất; Xin phục hồi sức sống cho tôi theo như lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi sắp sửa qua đời.Xin hãy cho tôi sống như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

26我述說我所做的,你應允了我;求你將你的律例教導我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Tôi đã tỏ với Chúa đường lối tôi, Chúa bèn đáp lời tôi; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con đã tỏ bày với Chúa đường lối con và Chúa đã đáp lời;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Con trình lên Ngài các đường lối con, và Ngài đã đáp lời con;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Tôi tỏ bày đường lối tôi cùng Chúa và Ngài đáp lời tôi. Xin dạy tôi các quy luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tôi thuật cho Ngài biết về đời tôi, Chúa liền trả lời tôi.Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

27求你使我明白你的訓詞,我要默想你的奇事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Cầu Chúa làm cho tôi hiểu biết con đường giềng mối Chúa, Thì tôi sẽ suy gẫm các công việc lạ lùng của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Xin cho con hiểu được con đường kỷ cương của Chúa,Thì con sẽ suy ngẫm các công việc kỳ diệu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Xin giúp con hiểu ý nghĩa các giới luật Ngài,Ðể con suy gẫm những việc diệu kỳ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Xin cho tôi hiểu ý nghĩa các mạng lệnh của Chúa, Và tôi sẽ suy gẫm những việc diệu kỳ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Xin hãy giúp tôi hiểu mệnh lệnh Ngài.Tôi sẽ suy tư về phép lạ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

28我因愁苦身心耗盡,求你照你的話使我堅立!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Linh hồn tôi, vì ưu sầu, chảy tuôn giọt lệ; Xin hãy làm cho tôi vững bền tùy theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Linh hồn con ưu sầu, tuôn tràn giọt lệ;Xin khiến con mạnh mẽ nhờ lời của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Linh hồn con buồn rã rượi vì trĩu nặng thảm sầu;Xin làm cho con được mạnh mẽ theo lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Tôi đổ nước mắt than khóc vì sầu thảm. Xin thêm sức cho tôi theo như lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Tôi buồn bã và mệt mỏi.Xin hãy thêm sức cho tôi như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

29求你使我離開奸詐的道路,開恩將你的律法賜給我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Xin hãy dang xa tôi con đường dối trá, Làm ơn cho tôi biết luật pháp Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Xin khiến con tránh xa con đường dối trá,Và làm ơn dạy con luật pháp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Xin đem con xa khỏi con đường giả dối,Và dủ lòng thương ban cho con luật pháp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Xin đẩy xa khỏi tôi đường lối sai lầm, Xin ban ơn dạy dỗ tôi kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Xin đừng để tôi trở nên bất lương;xin thương mà giúp tôi vâng theo lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

30我選擇了忠信的道路,將你的典章擺在我面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tôi đã chọn con đường thành tín, Đặt mạng lịnh Chúa trước mặt tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con đã chọn con đường chân thật,Đặt phán quyết của Chúa trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Con đã chọn con đường chân thật;Con quyết để mạng lịnh Ngài hằng ở trước mặt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tôi đã chọn con đường trung tín,Tôi đã đặt trước mặt tôi các phán quyết của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Tôi đã chọn con đường chân lý;Tôi đã dùng luật lệ Ngài làm hướng đi cho tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

31我持守你的法度;耶和華啊,求你不要叫我羞愧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Tôi tríu mến các chứng cớ Chúa: Đức Giê-hô-va ôi xin chớ cho tôi bị hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đức Giê-hô-va ôi! Con gắn bó với các chứng ước Chúa:Xin đừng để con bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Con bám chặt vào các chứng ngôn Ngài;CHÚA ôi, xin đừng để con bị hổ thẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lạy CHÚA, tôi nắm chắc lấy lời chứng của Ngài, Xin đừng để tôi bị hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Tôi hết lòng tuân theo các qui tắc của Ngài.Chúa ôi, xin đừng để tôi bị xấu hổ.

和合本修訂版 (RCUV)

32你使我心胸開闊的時候,我就往你命令的道路直奔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Khi Chúa mở rộng lòng tôi, Thì tôi sẽ chạy theo con đường điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Khi Chúa mở rộng lòng con,Thì con sẽ chạy theo con đường giới răn của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Con sẽ chạy theo con đường các điều răn Ngài chỉ dạy;Cầu xin Ngài khai tâm mở trí con.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Tôi chạy theo đường lối mạng lệnh của Chúa Vì Ngài giúp tôi hiểu biết thêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Tôi sẽ nhanh nhẹn vâng theo luật lệ Ngài,vì Ngài làm tôi vui mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

33耶和華啊,求你將你的律例指教我,我必遵守到底!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hỡi Đức Giê-hô-va, xin chỉ dạy tôi con đường luật lệ Chúa, Thì tôi sẽ giữ lấy cho đến cuối cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Lạy Đức Giê-hô-va, xin dạy con đường luật lệ của Chúa cho conThì con sẽ tuân giữ cho đến cuối cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33CHÚA ôi, xin dạy con đường lối của các luật lệ Ngài,Ðể con vâng giữ nó đến cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Lạy CHÚA, xin dạy tôi đường lối mạng lệnh của Ngài; Tôi sẽ gìn giữ chúng cho đến cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Lạy Chúa, xin hãy dạy tôi luật lệ Ngài,thì tôi sẽ vâng giữ chúng đến cùng.

和合本修訂版 (RCUV)

34求你賜我悟性,我就遵守你的律法,且要一心遵守。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Xin hãy ban cho tôi sự thông sáng, thì tôi sẽ vâng theo luật pháp Chúa, Ắt sẽ hết lòng gìn giữ lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Xin Chúa ban cho con sự thông sáng để con vâng giữVà hết lòng tuân theo luật pháp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Xin ban cho con sự thông hiểu, để con làm theo luật pháp Ngài,Và vâng giữ nó hết lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Xin ban cho tôi sự hiểu biết thì tôi sẽ gìn giữ kinh luật của Chúa Và hết lòng tuân giữ chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Xin giúp tôi hiểu,để tôi giữ lời dạy của Chúa,hết lòng vâng theo.

和合本修訂版 (RCUV)

35求你叫我遵行你的命令,因為這是我所喜愛的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Xin hãy khiến tôi đi trong đường điều răn Chúa, Vì tôi lấy làm vui vẻ tại đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Xin khiến con đi trong con đường điều răn của ChúaVì con yêu thích con đường ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Xin hướng dẫn con đi trong đường của các điều răn Ngài,Vì con ưa thích các điều răn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Xin hướng dẫn tôi trong đường lối theo điều răn Chúa Vì tôi vui mừng trong đường ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Xin dẫn tôi đi trong con đườngluật lệ Chúavì điều ấy khiến tôi vui mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

36求你使我的心趨向你的法度,不趨向不義之財。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Xin hãy khiến lòng tôi hướng về chứng cớ Chúa, Chớ đừng hướng về sự tham lam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Xin khiến lòng con hướng về chứng ước ChúaChứ đừng hướng về lợi lộc bất chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Xin khiến lòng con hướng về các chứng ngôn Ngài,Chứ không phải chỉ lo kiếm lợi lộc cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Xin hướng lòng tôi về lời chứng của Chúa Chứ không phải về lợi lộc riêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Xin hãy khiến tôi vâng giữ qui luật Ngài,chứ đừng thèm khát của cải.

和合本修訂版 (RCUV)

37求你叫我轉眼不看虛假,使我活在你的道路中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Xin xây mắt tôi khỏi xem những vật hư không, Làm tôi được sống trong các đường lối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Xin đừng để mắt con hướng về những điều vô nghĩa;Nhưng cho con sống theo đường lối Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Xin khiến mắt con quay khỏi những vinh hoa phù phiếm,Và cho con được hồi sinh, để con sống trong đường lối Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Xin xoay mắt tôi để khỏi nhìn những điều vô giá trị;Xin ban cho tôi sức sống trong đường lối Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Xin đừng để tôi chú tâm về những chuyện vô ích.Hãy cho tôi sống nhờ lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

38求你向敬畏你的僕人堅守你的話!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Xin Chúa làm ứng nghiệm lời Chúa cho kẻ tôi tớ Chúa, Tức là kẻ kính sợ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Xin Chúa khiến lời Chúa được ứng nghiệm cho đầy tớ Ngài,Tức là người kính sợ Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Xin làm ứng nghiệm lời Ngài trên tôi tớ Ngài,Người hằng kính sợ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Xin hoàn thành lời hứa Ngài cho tôi tớ Chúa, Là lời hứa dành cho những người kính sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Xin hãy giữ lời hứa cùng tôi, kẻ tôi tớ Chúa,là những người tôn kính Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

39求你使我所懼怕的羞辱遠離我,因你的典章本為美。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Xin hãy cất khỏi tôi sự sỉ nhục mà tôi sợ sệt; Vì mạng lịnh Chúa là tốt lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Xin cất khỏi con nỗi sỉ nhục mà con sợ hãi,Vì phán quyết của Chúa thật tốt lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Xin đừng để con bị sỉ nhục, ấy là điều con hằng lo sợ,Vì các mạng lịnh Ngài thật tốt đẹp.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Xin cất khỏi tôi sự sỉ nhục mà tôi sợ hãi Vì các phán quyết của Ngài là tốt lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Xin hãy cất khỏi tôi sự hổ nhục mà tôi sợ,vì luật lệ Chúa rất tốt lành.

和合本修訂版 (RCUV)

40看哪,我切慕你的訓詞,求你因你的公義賜我生命!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Kìa, tôi mong ước các giềng mối Chúa; Xin hãy khiến tôi được sống trong sự công bình Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Con mong ước các kỷ cương Chúa biết bao!Xin khiến con được sống trong sự công chính của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Kìa, con khao khát giới luật Ngài biết bao!Xin lấy đức công chính của Ngài làm sống lại đời con.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Kìa, tôi mong ước các mạng lệnh của Chúa, Xin ban cho tôi sức sống trong sự công chính Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Tôi mong muốn vâng theo mệnh lệnh Ngài.Vì Ngài nhân từ xin hãy cho tôi sống.

和合本修訂版 (RCUV)

41耶和華啊,求你使你的慈愛臨到我,照你的話使你的救恩臨到我,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện sự nhân từ Ngài đến cùng tôi, Tức là sự cứu rỗi của Ngài tùy lời phán Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Lạy Đức Giê-hô-va, nguyện sự nhân từ Ngài đến với con,Tức là sự cứu rỗi của Ngài, theo lời phán hứa của Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41CHÚA ôi, nguyện tình thương của Ngài đến với con;Nguyện ơn cứu rỗi của Ngài đến với con y như lời hứa của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Lạy CHÚA, nguyện tình yêu thương Ngài đến cùng tôi; Sự cứu rỗi Chúa như lời Ngài đã hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Chúa ôi, xin tỏ tình yêu Ngài đối với tôivà cứu giúp tôi như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

42我就有話回答那羞辱我的,因我倚靠你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vậy, tôi sẽ có thể đáp lại cùng kẻ làm sỉ nhục tôi; Vì tôi tin cậy nơi lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Vậy con sẽ đối đáp với kẻ làm sỉ nhục con,Vì con tin vào lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Ðể con có thể đối đáp với kẻ sỉ nhục con,Vì con tin cậy lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Tôi sẽ có câu trả lời cho những kẻ sỉ nhục tôi Vì tôi tin cậy nơi lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Tôi đối đáp kẻ sỉ nhục tôivì tôi tin cậy điều Chúa phán.

和合本修訂版 (RCUV)

43求你叫真理的話總不離開我的口,因我仰望你的典章。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Xin chớ cất hết lời chân thật khỏi miệng tôi; Vì tôi trông cậy nơi mạng lịnh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Xin đừng cất khỏi miệng con lời của chân lý,Vì con đặt niềm hi vọng nơi phán quyết của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Xin đừng cất lời chân thật khỏi miệng con,Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào mạng lịnh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Xin chớ lấy hết lời chân thật khỏi miệng tôi Vì tôi đặt hy vọng nơi các phán quyết của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Xin đừng ngăn cấm tôi nói rachân lý của Chúa,vì tôi nhờ cậy vào luật lệ tốt lành của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

44我要常守你的律法,直到永永遠遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Tôi sẽ hằng gìn giữ luật pháp Chúa Cho đến đời đời vô cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Con sẽ luôn vâng giữ luật pháp ChúaCho đến đời đời vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Con sẽ vâng giữ luật pháp Ngài luôn luôn,Cho đến đời đời vô cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Tôi luôn luôn gìn giữ kinh luật của Chúa Đến đời đời vô cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Tôi sẽ vâng theo lời dạy dỗ của Ngài mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

45我要自由而行,因我尋求了你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Tôi cũng sẽ bước đi thong dong, Vì đã tìm kiếm các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Con sẽ bước đi cách ung dung,Vì đã tìm kiếm kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Con sẽ bước đi tự do thoải mái,Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Tôi sẽ bước đi tự do Vì tôi tìm kiếm các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Để tôi được sống trong tự do,vì tôi mong muốn vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

46我要在列王面前宣講你的法度,也不致羞愧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Cũng sẽ nói về chứng cớ Chúa trước mặt các vua, Không phải mắc cỡ chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Con sẽ rao truyền chứng ước Chúa trước các vuaMà không hổ thẹn chút nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Con sẽ nói ra chứng ngôn Ngài trước mặt các vua;Con sẽ không hổ thẹn về lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Tôi sẽ nói về lời chứng của Chúa trước mặt các vua Mà không hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Tôi sẽ trình bày các qui luật Chúa với các vua,không ngượng ngùng gì.

和合本修訂版 (RCUV)

47我以你的命令為樂,這命令是我所喜愛的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Tôi sẽ vui vẻ về điều răn Chúa, Là điều răn tôi yêu mến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Con vui thích các điều răn ChúaVì con yêu mến chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Con sẽ vui thích trong các điều răn Ngài,Ðó là những gì con yêu mến.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Tôi vui thích trong điều răn của Chúa Là điều tôi yêu mến.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Tôi vui thích vâng theo luật lệ Ngài;là điều tôi yêu mến.

和合本修訂版 (RCUV)

48我向我所愛的,就是你的命令高舉雙手,我也要默想你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Tôi cũng sẽ giơ tay lên hướng về điều răn Chúa mà tôi yêu mến, Và suy gẫm các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Con giơ tay lên hướng về điều răn Chúa mà con yêu mếnVà suy ngẫm các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Con đưa tay lên đón nhận các điều răn Ngài, đó là những gì con yêu mến;Con sẽ suy gẫm các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Tôi đưa tay hướng về điều răn của Chúa là điều tôi yêu mến, Và tôi suy gẫm các quy luật của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Tôi ca ngợi phép tắc Ngài, là điều tôi thích,và suy tư về các điều đòi hỏi của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

49求你記念你向僕人所說的話,這話使我有盼望。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Xin Chúa nhớ lại lời Chúa phán cho tôi tớ Chúa, Vì Chúa khiến tôi trông cậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Xin Chúa nhớ lại lời Chúa đã phán với đầy tớ Chúa,Vì nhờ lời ấy, Ngài khiến con hi vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Xin nhớ lại những lời Ngài đã phán với tôi tớ Ngài,Vì nhờ những lời đó, Ngài cho con niềm hy vọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Xin Chúa nhớ lời hứa cùng tôi tớ Chúa; Nhờ lời hứa đó mà tôi hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Xin đừng quên lời hứa của Ngài cùng tôi,kẻ tôi tớ Chúa vì lời hứa đó mang cho tôi hi vọng.

和合本修訂版 (RCUV)

50你的話將我救活了;這是我在患難中的安慰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Lời Chúa làm cho tôi được sống lại, Ấy là sự an ủi tôi trong cơn hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Lời Chúa làm cho con được sống lại,Đó là nguồn an ủi con trong cơn hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ðây là niềm an ủi của con khi con gặp khốn khó:Lời Ngài có năng quyền làm cho con phục hồi sinh lực.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Đây là niềm an ủi của tôi trong khi hoạn nạn Vì lời hứa của Chúa ban sức sống cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Khi tôi gặp khốn khổ, thì tôi được an ủi;vì lời hứa Ngài khiến tôi sống.

和合本修訂版 (RCUV)

51驕傲的人極度地侮慢我,我卻未曾偏離你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Kẻ kiêu ngạo nhạo báng tôi nhiều quá, Nhưng tôi không xây bỏ luật pháp Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Kẻ kiêu ngạo không tiếc lời chế nhạo con,Nhưng con không xây bỏ luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Những kẻ kiêu ngạo đã chế nhạo con quá đỗi,Dầu vậy con vẫn không xây khỏi luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Những kẻ kiêu ngạo nhạo báng tôi rất nhiều Nhưng tôi không từ bỏ kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Những kẻ tự phụ chế giễu tôi,nhưng tôi không ném bỏ lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

52耶和華啊,我記念你從古以來的典章,就得了安慰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi đã nhớ lại mạng lịnh Ngài khi xưa, Nên tôi được an ủi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Lạy Đức Giê-hô-va, con nhớ lại các phán quyết từ xưa của Ngài,Nên con được an ủi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52CHÚA ôi, con nhớ lại các mạng lịnh Ngài đã phán dạy từ xưa;Con được an ủi nhờ lời Ngài khuyên bảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

52Lạy CHÚA, tôi ghi nhớ các phán quyết của Ngài từ xưa Và được an ủi.

Bản Phổ Thông (BPT)

52Chúa ôi, khi tôi nhớ lại luật lệ Chúa ban ra từ xưa,thì lòng tôi được an ủi.

和合本修訂版 (RCUV)

53我因惡人離棄你的律法,怒火中燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Nhân vì kẻ ác bỏ luật pháp Chúa. Cơn giận nóng nảy hãm bắt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Con phẫn nộ, bất bìnhKhi kẻ ác từ bỏ luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Con rất giận những kẻ gian ác,Những kẻ đã lìa bỏ luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Tôi trở nên nóng giận Khi thấy kẻ ác từ bỏ kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Tôi nổi giận với kẻ gian áclà kẻ không nghe theo lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

54我在世寄居,以你的律例為詩歌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Các luật lệ Chúa làm bài hát tôi Tại nhà tôi ở làm khách lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Các luật lệ Chúa là bài ca của conTrong cuộc đời lữ khách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Luật lệ Ngài là những bài ca của con,Trong căn nhà của cuộc sống lữ hành.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Các quy luật của Chúa trở nên những bài ca Cho cuộc đời lữ khách của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Hễ tôi ở đâu thì tôi sẽ ca ngợiluật lệ Ngài ở đó.

和合本修訂版 (RCUV)

55耶和華啊,我夜間記念你的名,我也要遵守你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Hỡi Đức Giê-hô-va, ban đêm tôi nhớ lại danh Ngài, Cũng gìn giữ luật pháp Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Lạy Đức Giê-hô-va, ban đêm con nhớ lại danh NgàiVà vâng giữ luật pháp Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55CHÚA ôi, con nhớ đến danh Ngài giữa đêm trường vắng lặng;Con đã nguyện với lòng mình quyết vâng giữ luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Lạy CHÚA, ban đêm tôi nhớ đến danh Chúa Và gìn giữ kinh luật của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Chúa ôi, ban đêm tôi nhớ đến Ngài,tôi sẽ vâng theo lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

56這臨到我,是因我謹守你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Phần tôi đã được, Là vì tôi có gìn giữ các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Con được hưởng phước lànhVì con vâng giữ các kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Ðây là điều con quyết tâm thực hiện:Con kiên tâm vâng giữ giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

56Đây là phần của tôi Vì tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

56Đây là điều tôi thường làm:Tôi vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

57耶和華是我的福分;我曾說,我要遵守你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Đức Giê-hô-va là phần của tôi: Tôi đã nói sẽ gìn giữ lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Đức Giê-hô-va là phần cơ nghiệp của con;Con hứa sẽ vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57CHÚA ôi, Ngài là phần cơ nghiệp của con;Con nguyện với lòng rằng con sẽ luôn vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

57CHÚA là phần cơ nghiệp của tôi, Tôi đã hứa gìn giữ lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Lạy Chúa, Ngài là sản nghiệp của đời tôi;Tôi đã hứa vâng theo lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

58我一心懇求你的面,求你照你的話憐憫我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Tôi đã hết lòng cầu khẩn ơn Chúa. Xin hãy thương xót tôi tùy lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Con đã hết lòng cầu khẩn ơn lành của Chúa;Xin thương xót con tùy theo lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Con hết lòng tìm cầu ơn Ngài;Xin khoan dung độ lượng với con như lời Ngài đã phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

58Tôi đã hết lòng cầu khẩn ơn Chúa, Xin ban ơn cho tôi tùy theo lời Ngài hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

58Tôi hết lòng cầu nguyện cùng Ngài,Xin hãy tỏ lòng nhân từ cùng tôi như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

59我思想自己所行的道路,我的腳步就轉向你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Tôi tư tưởng về đường lối tôi, Bèn trở bước tôi về chứng cớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Khi con suy nghĩ về đường lối con,Thì con quay bước trở về chứng ước của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59Con xét lại các đường lối của con,Và con nhất định quay bước trở về với các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Tôi đã suy gẫm về đường lối của tôi Và trở gót quay về lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

59Tôi suy tư về đời sống tôi,rồi tôi nhất quyết theo các qui tắc của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

60我速速遵守你的命令,並不遲延。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Tôi lật đật, không chậm trễ, Mà gìn giữ các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Con nhanh chóng, không hề chậm trễMà vâng giữ các điều răn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Con vội vàng và chẳng chút chậm trễVâng giữ các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Tôi vội vàng, không chậm trễ Gìn giữ các điều răn của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Tôi mau mắn vâng theo luật lệ Ngài,không chậm trễ.

和合本修訂版 (RCUV)

61惡人的繩索纏繞我,我卻沒有忘記你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Dây kẻ ác đã vương vấn tôi; Nhưng tôi không quên luật pháp Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Dây kẻ ác đã giăng bẫy hại con,Nhưng con không quên luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Dù các dây của kẻ ác trói buộc con,Con vẫn không quên luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Dù kẻ ác giăng dây chung quanh tôi, Nhưng tôi không quên kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

61Kẻ ác đã trói buộc tôi,nhưng tôi không quên sự dạy dỗ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

62我因你公義的典章,夜半起來稱謝你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Nhân vì các mạng lịnh công bình của Chúa, Tôi sẽ thức dậy giữa đêm đặng cảm tạ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Nửa đêm, con thức dậy để cảm tạ Chúa,Vì các phán quyết công chính của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Con sẽ trỗi dậy giữa đêm khuya để cảm tạ Ngài,Vì các mạng lịnh công chính của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Tôi thức dậy vào lúc nửa đêm để cảm tạ Chúa Vì các phán quyết công chính của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Giữa đêm tôi thức dậy để cảm tạ Ngàivì luật lệ Chúa là đúng.

和合本修訂版 (RCUV)

63凡敬畏你、守你訓詞的人,我都與他作伴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Tôi là bạn hữu của mọi người kính sợ Chúa, Và của mọi kẻ giữ theo các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Con là bạn hữu của mọi người kính sợ Chúa,Và của những ai tuân theo các kỷ cương của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Con là bạn của mọi người kính sợ Ngài,Và của những người vâng giữ giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Tôi là bạn của tất cả những người kính sợ Chúa, Là những người gìn giữ mạng lệnh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Tôi là bạn thân của những người kính sợ Chúavà kẻ vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

64耶和華啊,遍地滿了你的慈愛;求你將你的律例教導我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Hỡi Đức Giê-hô-va, đất được đầy dẫy sự nhân từ Ngài; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Ngài

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Lạy Đức Giê-hô-va, khắp đất đầy dẫy sự nhân từ Ngài;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64CHÚA ôi, thế giới đầy dẫy tình thương của Ngài;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

64Lạy CHÚA, tình yêu thương của Ngài đầy dẫy đất, Xin dạy tôi các quy luật chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Chúa ôi, tình yêu Chúa tràn đầy mặt đất.Xin hãy dạy tôi điều Chúa muốn.

和合本修訂版 (RCUV)

65耶和華啊,你照你的話,善待你的僕人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài. Tùy theo lời của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã hậu đãi đầy tớ NgàiTheo như lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65CHÚA ôi, xin hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài,Như lời Ngài đã phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Lạy CHÚA, Ngài đã hậu đãi tôi tớ Chúa Theo như lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Lạy Chúa Ngài đã đối tốtcùng kẻ tôi tớ Ngài như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

66求你教我明辨和知識,因我信靠你的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Xin hãy dạy tôi lẽ phải và sự hiểu biết, Vì tôi tin các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Xin dạy con tri thức và sự phán đoán đúng đắnVì con tin vào các điều răn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Xin dạy con tri thức và biết phán đoán chính xác,Vì con tin vào các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Xin dạy tôi tri thức và biết quyết định đúng Vì tôi tin cậy nơi các điều răn của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Xin dạy tôi khôn ngoanvà hiểu biết vì tôi tin cậy nơi các luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

67我未受苦以先曾經迷失,現在卻遵守你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67Trước khi chưa bị hoạn nạn, thì tôi lầm lạc; Nhưng bây giờ tôi gìn giữ lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Trước khi bị hoạn nạn thì con lầm lạcNhưng bây giờ con vâng giữ lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67Trước kia con bị hoạn nạn vì con đã đi sai lạc,Nhưng bây giờ con nhất quyết vâng theo lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

67Trước khi bị hoạn nạn, tôi thường đi sai lạc Nhưng bây giờ tôi gìn giữ lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

67Trước kia tôi bị khốn khổ, và làm điều sai lầm,nhưng nay tôi vâng theo lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

68你本為善,所行的也善;求你將你的律例教導我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Chúa là thiện và hay làm lành; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Chúa là thiện và luôn ban ơn lành;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68Ngài rất tốt và hay ban phước;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

68Ngài là thiện và là Đấng làm điều thiện; Xin dạy tôi các quy luật của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

68Chúa là Đấng nhân đức, hay làm điều nhân đức.Xin hãy dạy tôi luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

69驕傲的人編造謊言攻擊我,我卻要一心遵守你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69Kẻ kiêu ngạo đã đặt lời nói dối hại tôi; Tôi sẽ hết lòng gìn giữ giềng mối của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69Kẻ kiêu ngạo dùng lời dối trá bôi nhọ con,Nhưng con sẽ hết lòng tuân giữ kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69Dù những kẻ kiêu ngạo tung ra các tin đồn thất thiệt để hại con,Con vẫn hết lòng vâng giữ các giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

69Dù những kẻ kiêu ngạo dùng lời láo khoét nói xấu tôi, Nhưng tôi hết lòng gìn giữ các mạng lệnh Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

69Những kẻ tự phụ đặt điều phao vu về tôi,nhưng tôi vẫn hết lòng vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

70他們的心蒙昧如蒙油脂,我卻喜愛你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Lòng chúng nó dày như mỡ, Còn tôi ưa thích luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Lòng của chúng chai lì, dày như mỡ,Nhưng con yêu thích luật pháp của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Lòng chúng đã đóng chặt lại như bị mỡ bọc kín,Nhưng con, con ưa thích luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

70Lòng chúng nó chai lì như mỡ, Nhưng tôi vui thích kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

70Lòng chúng nó chai đá,nhưng tôi yêu mến lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

71我受苦是與我有益,為要使我學習你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Tôi đã bị hoạn nạn thật lấy làm phải, Hầu cho học theo luật lệ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Hoạn nạn là điều tốt cho con,Nhờ đó con học biết luật lệ của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71Con bị đau khổ, ấy cũng là điều tốt cho con,Ðể con học biết các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

71Ấy là điều tốt cho tôi khi tôi bị hoạn nạn Để tôi học các quy luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

71Cảnh khổ là điều tốt cho tôi;tôi đã học các luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

72你口中的律法與我有益,勝於千萬金銀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Luật pháp của miệng Chúa phán là quí cho tôi Hơn hằng ngàn đồng vàng và bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Luật pháp truyền phán từ miệng ChúaThật quý báu cho con hơn hàng nghìn đồng vàng và bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72Luật pháp của miệng Ngài phán raThật quý cho con hơn cả ngàn lượng vàng và bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

72Kinh luật từ miệng Chúa là tốt lành cho tôi Hơn hàng ngàn lạng vàng và bạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

72Sự dạy dỗ Chúa đối với tôi quí hơn hàng ngàn lượng vàng và bạc.

和合本修訂版 (RCUV)

73你的手造了我,塑造我;求你賜我悟性學習你的命令!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Bàn tay Chúa đã làm tôi và nắn hình tôi; Xin hãy ban cho tôi trí hiểu, để tôi học điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

73Bàn tay Chúa dựng nên con và nắn đúc hình con;Xin ban cho con sự khôn sáng để con học điều răn Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73Tay Ngài đã dựng nên con và nắn nên hình hài con;Xin ban cho con trí tuệ để con học các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

73Tay Chúa đã làm và nắn nên tôi, Xin ban cho tôi trí hiểu biết để tôi học hỏi các điều răn Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

73Ngài đã chính tay tạo ra và uốn nắn tôi.Xin cho tôi tri thức để tôi học hỏi các luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

74敬畏你的人看見我就歡喜,因我仰望你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

74Những người kính sợ Chúa thấy tôi sẽ vui vẻ; Vì tôi trông cậy lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

74Những người kính sợ Chúa sẽ vui mừng khi thấy con,Vì con đặt hi vọng nơi lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

74Nguyện những người kính sợ Ngài vui mừng khi thấy con,Vì con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

74Những người kính sợ Chúa sẽ thấy tôi và vui mừng Vì tôi đặt hy vọng nơi lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

74Nguyện những ai kính sợ Chúa vui mừng khi thấy tôivì tôi đặt hi vọng nơi lời hứa của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

75耶和華啊,我知道你的典章是公義的;你使我受苦是以信實待我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

75Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi biết rằng sự xét đoán của Ngài là công bình, Và ấy là bởi sự thành tín mà Ngài làm cho tôi bị khổ nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

75Lạy Đức Giê-hô-va, con biết rằng sự phán xét của Ngài là công chínhVà bởi sự thành tín mà Ngài làm cho con bị khổ nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

75CHÚA ôi, con biết các phán quyết của Ngài là đúng,Vì đức thành tín của Ngài, Ngài phải để con bị đau khổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

75Lạy CHÚA, tôi biết các phán quyết của Ngài là công chính, Ấy là từ lòng thành tín mà Ngài làm cho tôi bị hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

75Lạy Chúa, tôi biết luật lệ Ngài là đúngvà khi Ngài trừng phạt tôi cũng đúng nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

76求你照着你向僕人所說的話,以慈愛安慰我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

76Chúa ơi, nguyện sự nhân từ Chúa an ủi tôi, Y như Chúa đã phán cùng kẻ tôi tớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

76Nguyện sự nhân từ Chúa an ủi conTheo như lời Chúa đã hứa với đầy tớ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

76Ôi, nguyện tình thương của Ngài an ủi con,Y như lời Ngài đã hứa với tôi tớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

76Nguyện tình yêu thương Chúa an ủi tôi Như lời Ngài đã hứa cùng tôi tớ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

76Xin hãy lấy tình yêu Ngài an ủi tôi,như Ngài đã hứa cùng tôi, kẻ tôi tớ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

77求你的憐憫臨到我,使我存活,因你的律法是我的喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

77Nguyện sự thương xót Chúa đến cùng tôi, để tôi được sống; Vì luật pháp Chúa là điều tôi ưa thích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

77Nguyện lòng thương xót của Chúa đến với con để con được sống,Vì con yêu thích luật pháp Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

77Nguyện ơn thương xót của Ngài đến với con để con sống,Vì luật pháp của Ngài là niềm vui thích của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

77Nguyện Chúa thương xót tôi thì tôi sẽ sống Vì tôi vui thích trong kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

77Xin hãy thương xót tôi để tôi được sống.Tôi yêu mến sự dạy dỗ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

78願驕傲的人蒙羞,因為他們無理傾覆我;但我要默想你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

78Nguyện kẻ kiêu ngạo bị hổ thẹn, vì chúng nó dùng sự giả dối mà đánh đổ tôi; Song tôi sẽ suy gẫm các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

78Nguyện kẻ kiêu ngạo bị hổ thẹnVì chúng dùng sự giả dối mà xuyên tạc con;Nhưng con sẽ suy ngẫm kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

78Nguyện những kẻ kiêu ngạo phải bị hổ thẹn,Vì chúng đã dùng những lời nói dối để hại con;Còn con, con sẽ cứ chuyên tâm suy gẫm giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

78Nguyện những kẻ kiêu ngạo bị hổ thẹn vì đã dùng điều giả dối hại tôi, Còn tôi sẽ suy gẫm các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

78Xin hãy khiến kẻ tự phụ xấu hổvì chúng đặt điều phao vu cho tôi.Nhưng tôi sẽ suy tư về mệnh lệnh Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

79願敬畏你的人和知道你法度的人都歸向我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

79Nguyện những kẻ kính sợ Chúa Trở lại cùng tôi, thì họ sẽ biết chứng cớ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

79Nguyện những kẻ kính sợ Chúa trở lại với con.Thì họ sẽ hiểu biết chứng ước Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

79Nguyện những người kính sợ Ngài quay về ủng hộ con,Tức những người am hiểu các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

79Nguyện những người kính sợ Chúa, là những người biết lời chứng của Ngài, Quay trở lại cùng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

79Nguyền những ai kính sợ Chúatrở lại cùng tôi, tức những người biết luật lệ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

80願我的心在你的律例上完全,使我不致蒙羞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

80Nguyện lòng tôi được trọn vẹn trong các luật lệ Chúa, Hầu cho tôi không bị hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

80Nguyện lòng con được trọn vẹn trong các luật lệ ChúaĐể con không bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

80Nguyện lòng con được trọn vẹn đối với luật lệ Ngài,\Ðể con không bị hổ thẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

80Nguyện lòng tôi không có gì đáng trách theo quy luật của Chúa Để tôi không bị hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

80Nguyện tôi hoàn toàn vâng theo qui tắc của Ngàiđể tôi không bị xấu hổ.

和合本修訂版 (RCUV)

81我渴想你的救恩身心耗盡,我仰望你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

81Linh hồn tôi hao mòn vì mong ước sự cứu rỗi của Chúa; Song tôi trông cậy lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

81Linh hồn con mòn mỏi vì mong ước sự cứu rỗi của Chúa;Con hi vọng nơi lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

81Linh hồn con mỏi mòn mong chờ ơn cứu rỗi của Ngài;Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

81Linh hồn tôi mòn mỏi mong ước sự cứu rỗi của Chúa; Tôi hy vọng nơi lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

81Tôi mòn mỏi vì trông đợi Ngài giải cứu tôi,nhưng tôi hi vọng nơi lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

82我因渴望你的話眼睛失明,說:「你何時安慰我呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

82Mắt tôi hao mòn vì mong ước lời Chúa; Tôi nói: Bao giờ Chúa sẽ an ủi tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

82Mắt con hao mòn vì mong ước lời Chúa;Con tự nhủ: “Đến bao giờ Ngài mới an ủi con?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

82Mắt con hốc hác vì mong đợi lời hứa của Ngài thành sự thật;Con cứ tự hỏi, “Khi nào Ngài mới an ủi mình đây?”

Bản Dịch Mới (NVB)

82Mắt tôi mòn mỏi trông chờ lời hứa của Chúa; Tôi nói: “Khi nào Chúa sẽ an ủi tôi?

Bản Phổ Thông (BPT)

82Mắt tôi mòn mỏi vì tìm kiếm lờihứa Ngài.Chừng nào Ngài sẽ an ủi tôi?

和合本修訂版 (RCUV)

83我雖像煙薰的皮囊,卻不忘記你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

83Vì tôi trở thành như bầu da bị khói đóng đen; Nhưng tôi không quên các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

83Vì con trở thành như bầu da bị khói bám đen,Nhưng con không quên các luật lệ Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

83Dù con trở nên như bầu da bị bỏ quên và bị hun khói,Con vẫn không quên luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

83Vì tôi như cái bình da vô dụngNhưng tôi không quên các quy luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

83Dù cho tôi như bầu rượu bằng da bị ném vào đống rác,tôi sẽ không quên luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

84你僕人的年日有多少呢?你幾時向迫害我的人施行審判呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

84Số các ngày kẻ tôi tớ Chúa được bao nhiêu? Chừng nào Chúa sẽ đoán xét những kẻ bắt bớ tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

84Đầy tớ Chúa phải chịu đựng cho đến bao giờ?Chừng nào Chúa mới trừng phạt những kẻ bắt bớ con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

84Những ngày của cuộc đời tôi tớ Ngài có là bao nhiêu?Khi nào Ngài mới thi hành án phạt những kẻ bách hại con?

Bản Dịch Mới (NVB)

84Tôi tớ Chúa phải chờ bao lâu nữa?Khi nào Ngài mới đoán xét những kẻ bắt bớ tôi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

84Tôi còn sống bao lâu nữa?Chừng nào thì Ngài sẽ phân xử bọn làm khổ tôi?

和合本修訂版 (RCUV)

85不順從你律法的驕傲人為我掘了坑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

85Kẻ kiêu ngạo đã đào hầm hại tôi, Là việc chẳng làm theo luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

85Kẻ kiêu ngạo đã đào hầm hại con,Là điều không theo luật pháp của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

85Những kẻ kiêu ngạo đã đào hầm để hại con,Ấy là việc làm chẳng đúng theo luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

85Những kẻ kiêu ngạo đào hố hại tôi, Là những kẻ không làm theo kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

85Những kẻ tự phụ đã đào hốcho tôi sụp.Chúng chẳng hề quan tâm đến sự dạy dỗ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

86你的命令盡都信實;他們無理迫害我,求你幫助我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

86Các điều răn Chúa là thành tín; Thiên hạ dùng sự giả dối bắt bớ tôi; xin Chúa giúp đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

86Các điều răn Chúa là thành tín;Xin Chúa giúp đỡ con vì người ta vu khống để bắt bớ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

86Tất cả các điều răn Ngài đều đáng tin cậy hoàn toàn;Xin giúp đỡ con, vì bọn chúng đã bách hại con vô cớ.

Bản Dịch Mới (NVB)

86Tất cả các điều răn của Chúa đều đáng tin cậy; Người ta dùng điều giả dối để bắt bớ tôi. Xin giúp đỡ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

86Tất cả các qui luật Ngài đều đáng tin.Những kẻ dối trá đang hại tôi.Xin hãy giúp tôi!

和合本修訂版 (RCUV)

87他們幾乎把我從世上除滅;但我沒有離棄你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

87Thiếu điều chúng nó diệt tôi khỏi mặt đất; Nhưng tôi không lìa bỏ các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

87Thiếu chút nữa chúng tiêu diệt con khỏi mặt đất.Nhưng con không lìa bỏ kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

87Chỉ một chút nữa là chúng đã diệt con khỏi mặt đất rồi,Dầu vậy, con vẫn không quên giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

87Dù chúng nó gần như diệt tôi khỏi mặt đất, Nhưng tôi không từ bỏ mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

87Chúng suýt đưa tôi xuống mồ,nhưng tôi không từ bỏ mệnh lệnh Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

88求你照你的慈愛將我救活,我就遵守你口中的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

88Xin hãy làm cho tôi được sống, tùy theo sự nhân từ Chúa, Thì tôi sẽ gìn giữ chứng cớ của miệng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

88Xin làm cho con được sống theo lòng nhân từ của Chúa,Thì con sẽ tuân giữ chứng ước từ miệng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

88Xin phục hồi sinh lực con theo tình thương của Ngài,Ðể con sẽ gìn giữ chứng ngôn của miệng Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

88Xin ban sức sống cho tôi theo như tình yêu thương của Chúa Để tôi gìn giữ lời chứng từ miệng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

88Xin cho tôi sống do tình yêu Ngàiđể tôi vâng theo các qui tắc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

89耶和華啊,你的話安定在天,直到永遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

89Hỡi Đức Giê-hô-va, lời Ngài được vững lập đời đời trên trời:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

89Lạy Đức Giê-hô-va, lời Ngài được vững lậpĐời đời trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

89CHÚA ôi, Ngài hiện hữu đến đời đời;Lời Ngài được vững lập trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

89Lạy CHÚA, lời Ngài đứng vững đời đời trên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

89Lạy Chúa, lời Ngài còn đời đời;lời Chúa tồn tại mãi trên thiên đàng.

和合本修訂版 (RCUV)

90你的信實存到萬代;你堅立了地,地就長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

90Sự thành tín Chúa còn đời nầy đến đời kia. Chúa đã lập trái đất, đất còn vững bền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

90Sự thành tín Chúa trường tồn từ đời nầy qua đời kia.Chúa đã lập quả đất và nó luôn vững bền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

90Ðức thành tín của Ngài trải từ đời nọ đến đời kia;Ngài đã thiết lập trái đất, và nó trường tồn mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

90Lòng thành tín Chúa tồn tại từ đời nọ đến đời kia; Ngài đã lập quả đất và nó đứng vững vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

90Sự thành tín Ngài kéo dài vô tận;Ngài tạo lập trái đất, nó vẫn đứng vững.

和合本修訂版 (RCUV)

91天地照你的典章存到今日;萬物都是你的僕役。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

91Tùy theo mạng lịnh Chúa, các điều đó còn vững đến ngày nay; Vì muôn vật đều hầu việc Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

91Theo phán quyết của Chúa, các điều đó còn đứng vững đến hôm nay,Vì muôn vật đều là đầy tớ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

91Theo mạng lịnh Ngài, chúng đứng vững đến ngày nay,Vì mọi vật đều là tôi tớ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

91Mọi sự đứng vững cho đến ngày nay là do phán quyết của Chúa; Vì chúng đều là tôi tớ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

91Mọi vật còn đến ngày nay là do luật lệ Chúa,vì muôn vật phải phục vụ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

92我若不以你的律法為樂,早就在苦難中滅絕了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

92Nếu luật pháp Chúa không làm sự tôi ưa thích, Ắt tôi đã bị diệt vong trong cơn hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

92Nếu luật pháp Chúa không phải là điều con yêu thíchThì con đã bị tiêu diệt trong cơn hoạn nạn rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

92Nếu lời Ngài chẳng là nguồn vui thích của con,Chắc con đã bị diệt mất trong cơn hoạn nạn của con rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

92Nếu kinh luật Chúa không phải là niềm vui của tôi Thì tôi đã bị tiêu diệt trong cơn hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

92Nếu tôi không yêu mến sự dạy dỗ Ngài,tôi hẳn đã chết trong sự khốn khổ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

93我永不忘記你的訓詞,因你用這訓詞將我救活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

93Tôi chẳng hề quên giềng mối Chúa, Vì nhờ đó Chúa làm cho tôi được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

93Con chẳng hề quên kỷ cương của ChúaVì nhờ đó, Chúa làm cho con được sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

93Con sẽ không bao giờ quên các giới luật Ngài,Vì nhờ chúng, Ngài đã cho con phục hồi sinh lực.

Bản Dịch Mới (NVB)

93Tôi không bao giờ quên các mạng lệnh Chúa Vì nhờ chúng mà tôi được sức sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

93Tôi sẽ không quên các mệnh lệnh Ngài,vì nhờ đó mà Chúa cho tôi sống.

和合本修訂版 (RCUV)

94我是屬你的,求你救我,因我尋求了你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

94Tôi thuộc về Chúa, xin hãy cứu tôi; Vì tôi tìm kiếm các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

94Con thuộc về Chúa, xin cứu conVì con tìm kiếm kỷ cương của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

94Xin cứu con, vì con thuộc về Ngài,Vì con tìm kiếm các giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

94Tôi thuộc về Chúa, xin cứu rỗi tôi Vì tôi tìm kiếm các mạng lệnh Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

94Tôi thuộc về Ngài, xin hãy cứu tôi.Tôi muốn vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

95惡人等着要滅絕我,我卻要揣摩你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

95Những kẻ ác rình giết tôi; Nhưng tôi chăm chỉ về các chứng cớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

95Kẻ ác rình rập để giết con,Nhưng con chú tâm vào các chứng ước Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

95Kẻ ác tìm mọi cơ hội diệt trừ con,Nhưng con chuyên tâm suy gẫm các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

95Những kẻ ác rình để diệt tôi Nhưng tôi suy gẫm các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

95Kẻ ác chực giết hại tôi,nhưng tôi sẽ suy tư về qui luật Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

96我看萬事盡都有限,惟有你的命令極其寬廣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

96Tôi đã thấy sự cùng tận của mọi vật trọn vẹn; Song luật pháp Chúa lấy làm rộng thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

96Con đã thấy mọi vật toàn hảo đều có điểm tận cùng,Nhưng luật pháp Chúa là vô cùng vô tận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

96Những gì người ta cho là toàn hảo, con thấy đều hữu hạn,Nhưng đối với điều răn Ngài, quả thật là vô hạn vô biên.

Bản Dịch Mới (NVB)

96Tôi thấy mọi sự dù toàn hảo đều có giới hạn Nhưng các điều răn của Chúa thì vô hạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

96Tôi nhìn thấy mọi vật mà Ngài dựng nên đều có giới hạn,nhưng luật lệ Chúa có những lợi ích vô hạn.

和合本修訂版 (RCUV)

97我何等愛慕你的律法,終日不住地思想。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

97Tôi yêu mến luật pháp Chúa biết bao! Trọn ngày tôi suy gẫm luật pháp ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

97Con yêu mến luật pháp Chúa biết bao!Trọn ngày con suy ngẫm luật pháp ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

97Ôi, con yêu mến luật pháp Ngài biết bao!Ấy là điều con suy gẫm suốt ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

97Tôi yêu kinh luật Chúa biết bao, Suốt ngày tôi suy gẫm luật ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

97Tôi yêu mến lời dạy Chúa biết bao!Suốt ngày tôi suy tư về lời dạy ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

98你的命令常存在我心裏,使我比仇敵有智慧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

98Các điều răn Chúa làm cho tôi khôn ngoan hơn kẻ thù nghịch tôi, Vì các điều răn ấy ở cùng tôi luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

98Các điều răn Chúa làm cho con khôn ngoan hơn kẻ thù con,Vì các điều răn ấy ở cùng con luôn luôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

98Các điều răn Ngài giúp con khôn ngoan hơn kẻ thù của con,Vì những điều răn ấy ở với con luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

98Các điều răn Chúa giúp tôi khôn ngoan hơn các kẻ thù tôi, Vì các điều răn ấy luôn luôn ở cùng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

98Luật lệ Chúa khiến tôi khôn ngoan hơn kẻ thù tôi,vì đời đời luật lệ ấy thuộc về tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

99我比我的教師更通達,因我思想你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

99Tôi có trí hiểu hơn hết thảy kẻ dạy tôi, Vì tôi suy gẫm các chứng cớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

99Con thấu hiểu hơn tất cả những người dạy con,Vì con suy ngẫm các chứng ước Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

99Con được trở nên khôn sáng hơn các giáo sư của con,Vì con nghiền ngẫm các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

99Tôi sáng suốt hơn tất cả các thầy dạy tôi, Vì tôi suy gẫm các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

99Tôi khôn ngoan hơn các giáo sư tôi,vì tôi suy tư về các qui tắc Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

100我比年老的更明白,因我謹守你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

100Tôi thông hiểu hơn kẻ già cả, Vì có gìn giữ các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

100Con thông hiểu hơn các bậc lão thành,Vì con tuân giữ kỷ cương của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

100Con được hiểu biết hơn những vị cao niên trưởng thượng,Vì con vâng giữ các giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

100Tôi hiểu biết hơn các bậc bô lão Vì tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

100Tôi hiểu biết hơn các vị lãnh đạo lão thành,vì tôi tuân theo các mệnh lệnh Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

101我阻止我的腳走一切邪路,為要遵守你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

101Tôi giữ chân tôi khỏi mọi đường tà, Để gìn giữ lời của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

101Con giữ chân con tránh mọi đường tàĐể con tuân theo lời của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

101Con đã giữ chân con khỏi mọi đường gian tà tội lỗi,Ðể con có thể vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

101Tôi giữ chân tôi tránh mọi đường tà để gìn giữ lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

101Tôi đã tránh mọi lối gian tàđể tôi vâng theo lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

102我沒有偏離你的典章,因為你教導了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

102Tôi không xây bỏ mạng lịnh Chúa; Vì Chúa đã dạy dỗ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

102Con không xây bỏ các phán quyết Chúa,Vì Chúa đã dạy dỗ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

102Con không xây bỏ mạng lịnh Ngài,Vì chính Ngài đã dạy dỗ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

102Tôi không từ bỏ các phán quyết của Chúa Vì chính Ngài đã dạy dỗ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

102Tôi không đi lạc xa các luật lệ Chúa,vì Ngài dạy dỗ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

103你的言語在我上膛何等甘美,在我口中比蜜更甜!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

103Lời Chúa ngọt họng tôi dường bao! Thật ngọt hơn mật ong trong miệng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

103Lời Chúa ngọt họng con dường bao!Thật ngọt hơn mật ong trong miệng con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

103Lời Ngài ngọt ngào trong miệng con dường bao!Quả thật, lời Ngài ngọt hơn mật ong trong miệng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

103Lời Chúa ngọt ngào cho khẩu vị tôi biết bao, Ngọt hơn mật ong trong miệng.

Bản Phổ Thông (BPT)

103Lời hứa Ngài rất ngọt ngàocho tôi, ngọt hơn mật trong miệng tôi!

和合本修訂版 (RCUV)

104我藉着你的訓詞得以明白,因此,我恨惡一切虛假的行徑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

104Nhờ giềng mối Chúa tôi được sự thông sáng; Vì vậy, tôi ghét mọi đường giả dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

104Nhờ kỷ cương Chúa, con được thông sáng;Vì vậy con ghét mọi đường giả dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

104Nhờ giới luật Ngài, con được thông minh khôn sáng;Vì vậy con ghét mọi đường lối dối gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

104Nhờ các mạng lệnh của Chúa tôi được sáng suốt, Vì thế tôi ghét mọi đường lối giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

104Những mệnh lệnh Ngài giúp tôi hiểu biết,nên tôi ghét con đường dối trá.

和合本修訂版 (RCUV)

105你的話是我腳前的燈,是我路上的光。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

105Lời Chúa là ngọn đèn cho chân tôi, Ánh sáng cho đường lối tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

105Lời Chúa là ngọn đèn cho chân con,Ánh sáng cho đường lối con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

105Lời Ngài là ngọn đèn cho chân con,Là ánh sáng cho đường lối con.

Bản Dịch Mới (NVB)

105Lời Chúa là ngọn đèn cho chân tôi, Là ánh sáng cho đường lối tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

105Lời Chúa là đèn soi bước chân tôivà là ánh sáng chiếu trên lối tôi đi.

和合本修訂版 (RCUV)

106你公義的典章,我曾起誓遵守,我必按着誓言而行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

106Tôi đã thề gìn giữ mạng lịnh công bình của Chúa, Và cũng đã làm theo sự thề ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

106Con đã thề và cam kết rằng,Con sẽ giữ các phán quyết công chính của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

106Con đã hứa nguyện, và con sẽ giữ lời hứa nguyện ấy;Con sẽ vâng giữ các mạng lịnh công chính của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

106Tôi đã thề và sẽ giữ lời thề rằng Tôi sẽ giữ các phán quyết công chính của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

106Tôi sẽ làm điều tôi hứa nguyệnvà vâng theo luật lệ công minh của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

107我極其痛苦;耶和華啊,求你照你的話將我救活!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

107Đức Giê-hô-va ôi! tôi bị khổ nạn quá đỗi; Xin hãy làm cho tôi được sống tùy theo lời của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

107Đức Giê-hô-va ôi! Con bị khốn khổ tột cùng;Xin làm cho con được sống nhờ lời của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

107Con đã bị khốn đốn nhiều lắm;CHÚA ôi, xin cho con được phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

107Lạy CHÚA, tôi đau khổ rất nhiều, Xin ban sức sống cho tôi theo như lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

107Tôi chịu khổ quá lâu.Chúa ôi, xin hãy cho tôi sống theo lời Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

108耶和華啊,求你悅納我口中的讚美為甘心祭,又將你的典章教導我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

108Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhậm lễ lạc ý của miệng tôi, Và dạy dỗ tôi các mạng lịnh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

108Lạy Đức Giê-hô-va, xin chấp nhận tế lễ tự nguyện bằng lời ca ngợi của con,Và dạy dỗ con các phán quyết của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

108CHÚA ôi, xin đoái nhậm của lễ cảm tạ của miệng con,Xin dạy dỗ con các mạng lịnh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

108Lạy CHÚA, xin nhận tế lễ tình nguyện từ môi miệng tôi Và dạy tôi các phán quyết của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

108Chúa ôi, xin hãy chấp nhận lời ca ngợi tôivà dạy tôi luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

109我的性命常在我手掌中,我卻不忘記你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

109Mạng sống tôi hằng bị cơn nguy hiểm, Nhưng tôi không quên luật pháp Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

109Mạng sống con luôn đối diện với hiểm nguy,Nhưng con không quên luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

109Mạng sống con thường như chỉ mành treo chuông, Dầu vậy con vẫn không quên luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

109Mạng sống tôi thường bị nguy hiểmNhưng tôi không quên kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

109Mạng sống tôi hằng gặp nguy biến,nhưng tôi không quên lời dạy của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

110惡人為我設下羅網,我卻沒有偏離你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

110Những kẻ ác gài bẫy hại tôi; Song tôi không lìa bỏ giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

110Kẻ ác gài bẫy hại con,Nhưng con không lìa bỏ kỷ cương Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

110Kẻ ác đã gài bẫy để hại con,Nhưng con không rời khỏi giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

110Những kẻ ác đặt bẫy hại tôi Nhưng tôi không lìa bỏ các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

110Kẻ ác giăng bẫy bắt tôi,nhưng tôi không đi lạc xa khỏi mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

111我以你的法度為永遠的產業,因這是我心中所喜愛的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

111Chứng cớ Chúa là cơ nghiệp tôi đến đời đời; Vì ấy là sự mừng rỡ của lòng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

111Chứng ước Chúa là cơ nghiệp đời đời của con,Vì chứng ước ấy là niềm vui của lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

111Chứng ngôn Ngài là di sản con sẽ thừa hưởng mãi mãi,Vì chứng ngôn ấy là niềm vui của lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

111Lời chứng của Chúa là cơ nghiệp đời đời của tôi, Vì chúng là niềm vui cho lòng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

111Tôi sẽ vâng theo các qui luật Ngài mãi mãi,vì chúng làm tôi vui mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

112我的心傾向你的律例,謹守到底,直到永遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

112Tôi chuyên lòng làm theo luật lệ Chúa Luôn luôn, và cho đến cuối cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

112Con chuyên tâm làm theo luật lệ Chúa,Mãi mãi và cho đến cuối cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

112Con đã quyết tâm thực hành luật lệ Ngài mãi mãi,Cho đến tận cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

112Tôi luôn chuyên tâm làm theo các quy luật của Chúa Đến tận cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

112Tôi sẽ mãi mãi làm theo điều Ngài đòi hỏi, cho đến cùng.

和合本修訂版 (RCUV)

113心懷二意的人為我所恨;但你的律法為我所愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

113Tôi ghét những kẻ hai lòng, Nhưng yêu mến luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

113Con ghét những kẻ hai lòng,Nhưng yêu mến luật pháp của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

113Con ghét những kẻ hai lòng,Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

113Tôi ghét những kẻ hai lòng Nhưng yêu mến kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

113Tôi ghét kẻ bất trung,nhưng yêu lời dạy của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

114你是我藏身之處,是我的盾牌;我仰望你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

114Chúa là nơi ẩn náu và cái khiên của tôi; Tôi trông cậy nơi lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

114Chúa là nơi ẩn náu và cái khiên của con;Con hi vọng nơi lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

114Ngài là nơi nương náu và thuẫn khiên của con;Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

114Chính Ngài là nơi trú ẩn và là cái khiên bảo vệ tôi, Tôi hy vọng nơi lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

114Ngài là nơi tôi ẩn náu và là cái khiên che chở tôi;tôi đặt hi vọng vào lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

115作惡的人哪,你們離開我吧!我要遵守我上帝的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

115Hỡi kẻ làm ác, hãy lìa khỏi ta, Để ta giữ điều răn của Đức Chúa Trời ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

115Nầy kẻ làm ác, hãy lìa khỏi ta!Để ta tuân giữ điều răn của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

115Hỡi những kẻ làm ác, hãy dang xa khỏi ta,Ðể ta vâng giữ những điều răn của Ðức Chúa Trời ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

115Hỡi những kẻ ác, hãy tránh xa ta Để ta gìn giữ các điều răn của Đức Chúa Trời ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

115Hỡi kẻ làm ác, hãy tránh xa khỏi tađể ta giữ các luật lệ của Thượng Đế ta.

和合本修訂版 (RCUV)

116求你照你的話扶持我,使我存活,不要叫我因失望而蒙羞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

116Xin Chúa nâng đỡ tôi tùy lời của Chúa, hầu cho tôi được sống: Chớ để tôi bị hổ thẹn về sự trông cậy tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

116Xin Chúa nâng đỡ con theo lời Chúa hứa để con được sống;Xin đừng để con bị hổ thẹn khi con đặt hi vọng nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

116Xin phù hộ con theo lời Ngài, để con được sống;Xin đừng để con bị hổ thẹn, vì con đặt hy vọng nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

116Xin nâng đỡ tôi như lời Chúa đã hứa để tôi được sống Và không bị hổ thẹn về điều tôi hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

116Xin Chúa hãy hỗ trợ tôi như Ngài đã hứa thì tôi sẽ sống.Tôi tin cậy Ngài, xin đừng làm tôi thất vọng.

和合本修訂版 (RCUV)

117求你扶持我,使我得救,時常看重你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

117Xin hãy nâng đỡ tôi, thì tôi sẽ được bình an vô sự, Cũng thường thường chăm chỉ về các luật lệ của Chúa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

117Xin nâng đỡ con và ban bình an cho con;Để con luôn chú tâm về các luật lệ Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

117Xin nâng đỡ con để con sẽ được an toàn,Hầu con sẽ tôn kính luật lệ Ngài luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

117Xin hỗ trợ tôi để tôi được an toàn Và luôn luôn làm theo quy luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

117Xin giúp tôi thì tôi sẽ được cứu.Tôi sẽ luôn luôn tôn trọng luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

118凡偏離你律例的人,你都輕看他們,因為他們的詭詐必歸虛空。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

118Chúa từ chối những kẻ lầm lạc luật lệ Chúa; Vì mưu chước nó chỉ là sự giả dối mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

118Chúa từ chối những kẻ đi sai lạc luật lệ Chúa,Vì thói lừa dối của chúng chỉ vô ích mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

118Ngài loại bỏ những kẻ lìa bỏ luật lệ Ngài,Vì mánh lới của chúng sẽ trở nên vô ích.

Bản Dịch Mới (NVB)

118Ngài từ bỏ tất cả những kẻ đi xa lạc các quy luật Chúa Vì sự giả dối của họ là vô ích.

Bản Phổ Thông (BPT)

118Chúa gạt bỏ những kẻ không tôn trọng luật lệ Ngài.Vì chúng bị lầm lạc bởi những sự dối trá của chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

119你除掉地上所有的惡人,好像除掉渣滓;因此我喜愛你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

119Chúa cất bỏ kẻ ác khỏi thế gian như xác bã; Nhân đó tôi yêu mến các chứng cớ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

119Chúa loại bỏ kẻ ác khỏi thế gian như cặn bã;Vì thế, con yêu mến các chứng ước của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

119Ngài dứt bỏ tất cả kẻ ác khỏi mặt đất như đồ cặn bã;Vì thế con yêu mến các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

119Ngài coi mọi kẻ ác trên đất như cặn bã, Vì thế tôi yêu mến các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

119Chúa ném bọn gian ác như người ta ném rác.Cho nên tôi yêu mến các qui tắc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

120我因懼怕你,肉體戰慄;我害怕你的典章。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

120Thịt tôi rỡn ốc vì sợ hãi Chúa, Cũng sợ sự đoán xét của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

120Da thịt con rởn ốc vì sợ hãi Chúa,Cũng run sợ trước sự phán xét của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

120Cơ thể con run lên vì sợ Ngài;Con rất sợ bị Ngài đem ra phán xét.

Bản Dịch Mới (NVB)

120Thân thể tôi run rẩy vì sợ hãi Chúa, Tôi cũng sợ sự phán xét của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

120Tôi run sợ trước mặt Chúa;tôi tôn trọng luật lệ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

121我行公平和公義,求你不要撇下我,交給欺壓我的人!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

121Tôi đã làm điều ngay thẳng và công bình; Chớ phó tôi cho kẻ hà hiếp tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

121Con đã làm điều ngay thẳng và công chính;Xin đừng phó con cho kẻ áp bức con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

121Con đã thực thi công lý và thi hành lẽ phải;Xin Ngài đừng phó con cho những kẻ áp bức con.

Bản Dịch Mới (NVB)

121Tôi đã hành động công bình và chính trực, Xin đừng bỏ tôi cho những kẻ áp bức tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

121Tôi đã làm điều phải và công chính.Xin đừng để tôi rơi vào tay kẻ hãm hại tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

122求你保證你的僕人得福,不容驕傲的人欺壓我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

122Xin Chúa làm Đấng bảo lãnh cho kẻ tôi tớ Chúa được phước; Chớ để kẻ kiêu ngạo hà hiếp tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

122Xin Chúa bảo đảm hạnh phúc cho đầy tớ Ngài;Xin đừng để kẻ kiêu ngạo áp bức con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

122Xin bảo đảm để tôi tớ Ngài được an toàn thịnh vượng;Xin đừng để những kẻ kiêu căng có dịp đàn áp con.

Bản Dịch Mới (NVB)

122Xin bảo đảm cho tôi tớ Chúa được phúc lành; Chớ để những kẻ kiêu ngạo áp bức tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

122Xin hứa giúp tôi, kẻ tôi tớ Chúa.Xin đừng để kẻ tự phụ làm hại tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

123我因盼望你的救恩和你公義的言語眼睛失明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

123Mắt tôi hao mòn vì mong ước sự cứu rỗi. Và lời công bình của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

123Mắt con mòn mỏi trông đợi sự cứu rỗi,Và lời công chính của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

123Mắt con mỏi mòn trông đợi ơn cứu rỗi của Ngài;Con trông mong lời công chính của Ngài được ứng nghiệm.

Bản Dịch Mới (NVB)

123Mắt tôi mòn mỏi trông đợi sự cứu rỗi Và lời hứa công chính của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

123Mắt tôi mờ vì trông đợi sự cứu rỗivà lời hứa tốt lành của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

124求你照你的慈愛待僕人,將你的律例教導我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

124Xin hãy đãi kẻ tôi tớ Chúa theo sự nhân từ Chúa, Và dạy tôi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

124Xin đãi đầy tớ Chúa theo lòng nhân từ Ngài,Và dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

124Xin đãi tôi tớ Ngài theo như tình thương của Ngài;Xin dạy dỗ con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

124Xin đối xử với tôi tớ Chúa theo như tình yêu thương của Chúa; Xin dạy tôi các quy luật của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

124Xin hãy cho tôi, kẻ tôi tớ Chúa,thấy tình yêu Ngài và dạy tôi điều Ngài muốn.

和合本修訂版 (RCUV)

125我是你的僕人,求你賜我悟性,得以認識你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

125Tôi là kẻ tôi tớ Chúa; xin hãy ban cho tôi sự thông sáng, Để tôi hiểu biết các chứng cớ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

125Con là đầy tớ Chúa, xin ban cho con sự thông sángĐể con thông hiểu các chứng ước của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

125Con là tôi tớ Ngài, xin ban cho con sự thông minh khôn sáng,Ðể con thấu hiểu các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

125Tôi là tôi tớ Chúa, xin ban cho tôi sự hiểu biết, Để tôi hiểu các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

125Tôi là kẻ tôi tớ Chúa.Xin cho tôi sự khôn ngoan để tôi hiểu qui luật Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

126這是耶和華採取行動的時候,因人廢棄了你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

126Phải thì cho Đức Giê-hô-va làm, Vì loài người đã phế luật pháp Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

126Thời điểm mà Đức Giê-hô-va phải hành động đã đến,Vì loài người đã phá bỏ luật pháp Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

126CHÚA ôi, đã đến lúc xin Ngài ra tay hành động,Vì người ta đã phế bỏ luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

126Đây là lúc để CHÚA hành động Vì người ta vi phạm kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

126Chúa ôi, đến lúc Ngài phải ra tay,vì loài người đã bất tuân sự dạy dỗ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

127所以,我喜愛你的命令勝於金子,更勝於純金。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

127Nhân đó tôi yêu mến điều răn Chúa Hơn vàng, thậm chí hơn vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

127Con yêu mến điều răn Chúa hơn vàng,Thậm chí hơn cả vàng ròng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

127Do đó con càng yêu mến các điều răn Ngài hơn,Hơn cả vàng, thật vậy, hơn cả vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

127Thật vậy, tôi yêu mến các điều răn của Chúa Hơn vàng, hơn cả vàng ròng.

Bản Phổ Thông (BPT)

127Tôi yêu mến luật lệ Chúahơn yêu vàng ròng.

和合本修訂版 (RCUV)

128你的一切訓詞,在萬事上我都以為正直;我恨惡一切虛假的行徑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

128Vì vậy, tôi xem các giềng mối Chúa về muôn vật là phải; Tôi ghét mọi đường giả dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

128Thật vậy, con nhận biết tất cả kỷ cương của Chúa về muôn vật là đúng;Và con ghét mọi đường lối giả dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

128Con nhận thấy tất cả giới luật Ngài đều đúng;Do đó con ghét mọi đường lối dối gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

128Vì thế tôi thấy mọi mạng lệnh của Chúa đều đúng,Và tôi ghét mọi đường lối giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

128Tôi tôn trọng các mệnh lệnh Ngài,nên tôi ghét con đường giả dối.

和合本修訂版 (RCUV)

129你的法度奇妙,所以我一心謹守。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

129Chứng cớ Chúa thật lạ lùng; Cho nên lòng tôi giữ lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

129Chứng ước Chúa thật diệu kỳCho nên lòng con giữ lấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

129Các chứng ngôn Ngài thật diệu kỳ;Vì thế con quyết vâng giữ các chứng ngôn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

129Lời chứng của Chúa là diệu kỳ Cho nên tâm hồn tôi gìn giữ chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

129Các qui tắc Chúa thật diệu kỳ,nên tôi tuân theo.

和合本修訂版 (RCUV)

130你的話一開啟就發出亮光,使愚蒙人通達。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

130Sự bày giãi lời Chúa, soi sáng cho, Ban sự thông hiểu cho người thật thà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

130Sự giảng giải Lời Chúa đem lại ánh sáng,Ban sự thông hiểu cho người thật thà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

130Sự rao giảng lời Ngài giúp người nghe được khai tâm mở trí;Người chất phát thật thà được thông hiểu khi chịu lắng nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

130Sự giải thích lời Chúa đem lại ánh sáng; Nó đem sự hiểu biết cho người chân thật.

Bản Phổ Thông (BPT)

130Việc học hỏi lời Chúa mang lại sự khôn ngoan,và ban hiểu biết cho người khờ dại.

和合本修訂版 (RCUV)

131我大大張口,呼吸急促,因我切慕你的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

131Tôi mở miệng ra thở, Vì rất mong ước các điều răn Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

131Con mở miệng và khát khao,Vì mong ước điều răn của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

131Con há miệng ra và khát khao chờ đợi,Vì con thèm khát các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

131Tôi há miệng khao khát Vì tôi mong ước các điều răn của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

131Tôi rất thèm khát, muốn học hỏi luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

132求你轉向我,憐憫我,就像你待那些喜愛你名的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

132Xin Chúa hãy xoay lại cùng tôi, và thương xót tôi, Y như thói thường Chúa đối cùng người yêu mến danh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

132Xin Chúa đoái trông và thương xót con,Như Ngài vẫn thường làm đối với những người yêu mến danh Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

132Xin quay lại với con và khoan dung độ lượng với con,Như cách Ngài luôn đối xử với những ai yêu mến danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

132Xin đoái nhìn và ban ơn cho tôi Như cách Chúa vẫn làm đối với những người yêu mến danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

132Xin hãy nhìn tôi và thương xót tôinhư Ngài thương xót kẻ yêu mến Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

133求你用你的言語使我腳步穩健,不容罪孽轄制我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

133Xin hãy làm cho bước tôi vững trong lời Chúa; Chớ để sự gian ác gì lấn lướt trên tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

133Xin gìn giữ chân con vững bước trong lời Chúa;Đừng để điều ác cai trị con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

133Xin cho những bước chân con được vững lập trong lời Ngài;Xin đừng để tội lỗi cầm quyền trên con.

Bản Dịch Mới (NVB)

133Xin giữ các bước chân tôi vững vàng trong lời Chúa; Xin đừng để điều ác nào cai trị tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

133Xin hãy chỉ dẫn các bước của tôi như Ngài đã hứa;đừng để tội lỗi kiểm soát tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

134求你救我脫離人的欺壓,我要遵守你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

134Xin hãy chuộc tôi khỏi sự hà hiếp của loài người, Thì tôi sẽ giữ theo các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

134Xin cứu con khỏi sự áp bức của loài người,Để con vâng giữ các kỷ cương Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

134Xin cứu chuộc con khỏi sự áp bức của loài người,Ðể con vâng giữ các giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

134Xin cứu chuộc tôi khỏi sự áp bức của loài người, Để tôi gìn giữ các mạng lệnh của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

134Xin hãy cứu tôi khỏi kẻ ác hạiđể tôi vâng theo mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

135求你使你的臉向僕人發光,又將你的律例教導我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

135Xin hãy làm cho mặt Chúa soi sáng trên kẻ tôi tớ Chúa, Và dạy tôi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

135Xin khiến mặt Chúa soi sáng trên đầy tớ Chúa,Và dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

135Xin để thánh nhan Ngài tỏa rạng trên tôi tớ Ngài;Xin dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

135Xin mặt Ngài tỏa sáng trên tôi tớ Chúa Và dạy tôi các quy luật Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

135Xin hãy tỏ lòng nhân từ cùng tôi,kẻ tôi tớ Ngài.Xin dạy tôi các luật lệ của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

136我的眼睛流淚成河,因為他們不守你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

136Những suối lệ chảy từ mắt tôi, Bởi vì người ta không giữ luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

136Nước mắt con tuôn ra như suối,Vì người ta không vâng giữ luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

136Nước mắt con tuôn chảy đầm đìa như suối lệ,Vì người ta chẳng chịu gìn giữ luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

136Mắt tôi tuôn tràn suối lệ Vì người ta không giữ kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

136Tôi rơi lệvì người ta không vâng theo lời dạy của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

137耶和華啊,你是公義的;你的典章正直!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

137Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là công bình, Sự đoán xét của Ngài là ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

137Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài là công chính,Sự phán xét của Ngài là ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

137CHÚA ôi, Ngài thật công chính;Sự phán xét của Ngài rất công minh.

Bản Dịch Mới (NVB)

137Lạy CHÚA, Ngài là công chính Và các phán quyết của Ngài là công bình.

Bản Phổ Thông (BPT)

137Lạy Chúa, Ngài làm điều phải,luật lệ Ngài thật công minh.

和合本修訂版 (RCUV)

138你所頒佈的法度是公義的,極其可靠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

138Chúa lấy sự công bình, sự thành tín, Mà truyền ra chứng cớ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

138Chúa ban chứng ước của NgàiTrong sự công chính và thành tín.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

138Các chứng ngôn Ngài đã truyền thật rất đúng,Và đáng tin cậy hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

138Ngài đã truyền các lời chứng công chính Và rất đáng tin cậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

138Những qui tắc Chúa truyền đều đúng và hoàn toàn đáng tin cậy.

和合本修訂版 (RCUV)

139我的狂熱把我燒滅,因我敵人忘記你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

139Sự sốt sắng tiêu hao tôi, Vì kẻ hà hiếp tôi đã quên lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

139Lòng sốt sắng làm con bị tiêu hao,Vì kẻ áp bức con đã quên lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

139Lòng nhiệt thành của con nung đốt con,Vì những kẻ thù của con quên lãng lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

139Sự nhiệt thành thiêu hủy tôi Vì các kẻ thù tôi quên lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

139Tôi bực dọc và mòn mỏi,vì kẻ thù tôi đã quên lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

140你的言語極其精煉,令你僕人喜愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

140Lời Chúa rất là tinh sạch, Nên kẻ tôi tớ Chúa yêu mến lời ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

140Lời Chúa rất tinh tuyền,Nên đầy tớ Chúa yêu mến lời ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

140Lời Ngài thật tinh ròng,Nên tôi tớ Ngài yêu mến lời ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

140Lời chúa đã được tinh luyện kỹ Và tôi tớ Chúa yêu mến nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

140Những lời hứa Chúa đã được trắc nghiệm,cho nên kẻ tôi tớ Chúa yêu mến lời ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

141我渺小,被人藐視,卻不忘記你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

141Tôi nhỏ hèn, bị khinh dể, Nhưng không quên các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

141Con nhỏ bé, bị khinh khiNhưng con không quên các kỷ cương Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

141Tuy con nhỏ bé và bị coi thường,Nhưng con không quên giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

141Dù tôi bé nhỏ và bị khinh thường Nhưng tôi không quên các mạng lệnh Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

141Tôi vô danh và bị ghét bỏ,nhưng tôi không quên mệnh lệnh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

142你的公義永遠公義,你的律法是確實的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

142Sự công bình Chúa là sự công bình đời đời, Luật pháp Chúa là chân thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

142Sự công chính của Chúa là sự công chính đời đời,Luật pháp Chúa là chân thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

142Ðức công chính của Ngài là đức công chính đời đời;Luật pháp của Ngài chính là chân lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

142Sự công chính của Chúa là công chính đời đời, Và kinh luật của Chúa là chân thật.

Bản Phổ Thông (BPT)

142Lòng nhân từ Ngài còn mãi mãi,những lời giáo huấn của Ngài là chân thật.

和合本修訂版 (RCUV)

143我遭遇患難愁苦,你的命令是我的喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

143Sự gian truân và sự sầu khổ áp hãm tôi; Dầu vậy, các điều răn Chúa là điều tôi ưa thích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

143Dù gian truân và sầu khổ đổ trên con,Con vẫn yêu thích các điều răn Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

143Gian truân và sầu khổ đã bao phủ con,Nhưng con vẫn vui thích các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

143Hoạn nạn và khổ não đến với tôi Nhưng các điều răn của Chúa là niềm vui cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

143Tôi gặp khó khăn và khốn khổ,nhưng tôi yêu mến luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

144你的法度永遠公義;求你賜我悟性,使我存活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

144Chứng cớ Chúa là công bình đời đời. Xin hãy ban cho tôi sự thông hiểu, thì tôi sẽ được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

144Chứng ước Chúa là công chính đời đời.Xin ban cho con sự thông hiểu để con được sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

144Các chứng ngôn Ngài thật chân chính đến muôn đời;Xin ban cho con sự thông hiểu để con có thể sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

144Các lời chứng của Chúa là công chính đời đời; Xin ban cho tôi sự hiểu biết để tôi được sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

144Các qui tắc Chúa đều mãi mãi tốt lành.Xin giúp tôi hiểu để tôi được sống.

和合本修訂版 (RCUV)

145耶和華啊,我一心呼求你,求你應允我!我必謹守你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

145Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi hết lòng kêu cầu Ngài; xin hãy đáp lại tôi; Tôi sẽ gìn giữ luật lệ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

145Lạy Đức Giê-hô-va, con hết lòng kêu cầu Ngài, xin đáp lời con;Con sẽ vâng giữ luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

145CHÚA ôi, con hết lòng kêu cầu, xin Ngài nhậm lời con;Con sẽ vâng giữ các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

145Lạy CHÚA, tôi hết lòng cầu khẩn, xin đáp lời tôi, Tôi sẽ gìn giữ quy luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

145Chúa ôi, tôi hết lòng kêu xin Ngài.Xin trả lời tôi thì tôi sẽ tuân giữ các điều đòi hỏi của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

146我向你呼求,求你救我!我要遵守你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

146Tôi đã kêu cầu Chúa; xin hãy cứu tôi, Thì tôi sẽ giữ các chứng cớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

146Con kêu cầu Chúa, xin cứu conThì con sẽ giữ các chứng ước Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

146Con kêu cầu Ngài, xin Ngài cứu con,Ðể con vâng giữ các chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

146Tôi cầu khẩn Ngài, xin cứu tôi, Tôi sẽ giữ các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

146Tôi kêu cầu Ngài.Xin giải cứu tôi để tôi vâng theo các qui tắc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

147天尚未亮我呼喊求救,我仰望你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

147Tôi thức trước rạng đông và kêu cầu; Tôi trông cậy nơi lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

147Con thức trước rạng đông và kêu cầu;Con hi vọng nơi lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

147Con thức dậy trước khi rạng đông để cầu xin Ngài giúp đỡ;Con đặt hy vọng hoàn toàn vào lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

147Tôi thức dậy lúc rạng đông và cầu xin; Tôi hy vọng nơi lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

147Buổi sáng tôi dậy sớm và kêu xin.Tôi đặt hi vọng nơi lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

148我終夜雙眼睜開,為要思想你的言語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

148Canh đêm chưa khuya, mắt tôi mở tỉnh ra, Đặng suy gẫm lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

148Suốt các canh đêm, mắt con mở raĐể suy ngẫm lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

148Mắt con không nhắm lại giữa các canh khuya,Ðể con suy gẫm lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

148Mắt tôi thức tỉnh suốt canh khuya Để suy gẫm lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

148Tôi thao thức suốt đêmđể suy tư về lời hứa Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

149求你按你的慈愛聽我的聲音,耶和華啊,求你照你的典章將我救活!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

149Hỡi Đức Giê-hô-va, theo sự nhân từ Ngài, xin hãy nghe tiếng tôi; Hãy khiến tôi được sống, tùy mạng lịnh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

149Lạy Đức Giê-hô-va, xin nghe tiếng con tùy theo lòng nhân từ Ngài;Xin cho con được sống tùy theo phán quyết Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

149Xin nghe tiếng con theo tình thương của Ngài;CHÚA ôi, xin cho con phục hồi sinh lực bởi mạng lịnh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

149Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu xin của tôi theo như tình yêu thương Ngài; Xin phục hồi cho tôi sức sống theo như các phán quyết Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

149Vì tình yêu Ngài xin hãy lắng nghe tôi;Chúa ôi, xin cho tôi sống bằng luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

150追逐奸惡的人迫近了,他們遠離你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

150Những kẻ đeo đuổi sự dữ đến gần; Chúng nó cách xa luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

150Những kẻ có mưu đồ độc ác đến bách hại con;Chúng sống xa luật pháp của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

150Những kẻ đeo đuổi việc ác đang xông đến con;Chúng là những kẻ sống xa cách luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

150Những kẻ gian ác áp bức tôi đã đến gần, Chúng là kẻ xa cách kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

150Những kẻ làm điều ác đang theo sát gần tôi,nhưng chúng rất xa lời giáo huấn Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

151耶和華啊,你就在我身邊,你一切的命令是確實的!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

151Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài ở gần; Các điều răn Ngài là chân thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

151Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài luôn ở gần con,Và các điều răn Ngài là chân thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

151CHÚA ôi, xin Ngài ở bên con;Tất cả điều răn Ngài đều là chân thật.

Bản Dịch Mới (NVB)

151Lạy CHÚA, chính Ngài đang ở gần Và tất cả các điều răn của Ngài đều chân thật.

Bản Phổ Thông (BPT)

151Nhưng Chúa ôi, Ngài cũng ở gần,mọi luật lệ Ngài đều chân thật.

和合本修訂版 (RCUV)

152我從你的法度早已知道,這法度是你永遠立定的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

152Cứ theo chứng cớ Chúa Tôi đã biết từ lâu rằng Chúa lập các điều răn ấy đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

152Từ xưa, qua chứng ước Chúa, con biết rõNgài lập các điều răn ấy cho đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

152Từ xưa, qua các chứng ngôn Ngài, con đã học được rằng,Ngài đã lập nên chúng để chúng còn lại đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

152Từ xa xưa, do các lời chứng của Chúa tôi biết rằng Ngài đã lập chúng đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

152Xưa kia tôi học biết qui tắc Ngàilà những qui tắc Ngài lập nên còn đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

153求你看顧我的苦難,搭救我,因我不忘記你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

153Xin hãy xem nỗi khổ nạn tôi, và giải cứu tôi; Vì tôi không quên luật pháp của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

153Xin Chúa đoái xem nỗi khốn khổ của con và giải cứu con,Vì con không quên luật pháp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

153Cầu xin Ngài thấy nỗi đau khổ của con và giải cứu con,Vì con không quên luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

153Xin hãy xem sự đau khổ tôi chịu và giải cứu tôi Vì tôi không quên kinh luật của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

153Xin hãy nhìn sự khốn khổ tôi và giải cứu tôi,vì tôi không quên lời dạy của Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

154求你為我的冤屈辯護,救贖我,照你的言語將我救活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

154Xin hãy binh vực duyên cớ tôi, và chuộc tôi; Cũng hãy khiến tôi được sống tùy theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

154Xin Chúa bênh vực lý lẽ con và cứu chuộc con;Cũng khiến con được sống theo lời Chúa hứa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

154Xin Ngài binh vực duyên cớ của con và cứu chuộc con;Xin cho con phục hồi sinh lực bằng lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

154Xin bênh vực trường hợp tôi và cứu chuộc tôi; Xin ban sức sống cho tôi theo như lời Chúa hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

154Xin hãy bào chữa cho tôivà cứu tôi.Hãy cho tôi sống theo lời hứa Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

155救恩遠離惡人,因為他們不尋求你的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

155Sự cứu rỗi cách xa kẻ ác, Vì chúng nó không tìm hỏi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

155Sự cứu rỗi cách xa kẻ ác,Vì chúng không tìm kiếm các luật lệ Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

155Ơn cứu rỗi cách xa những kẻ gian ác,Vì chúng chẳng tìm kiếm luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

155Sự cứu rỗi ở xa những kẻ gian ác Vì chúng không tìm kiếm các quy luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

155Kẻ ác sẽ không được cứu đâu,vì chúng nó không tuân theo các luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

156耶和華啊,你的憐憫本為大;求你照你的典章將我救活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

156Đức Giê-hô-va ơi, sự thương xót Ngài rất lớn; Xin hãy khiến tôi được sống tùy theo luật lệ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

156Đức Giê-hô-va ôi, lòng thương xót Ngài thật bao la!Xin khiến con được sống tùy theo luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

156CHÚA ôi, lòng thương xót của Ngài thật lớn lao thay;Xin cho con phục hồi sinh lực theo mạng lịnh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

156Lạy CHÚA, sự thương xót của Ngài thật lớn lao; Xin ban cho tôi sức sống theo như các phán quyết của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

156Lạy Chúa nhân từ;xin cho tôi sống bằng luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

157迫害我的、抵擋我的甚多,我卻沒有偏離你的法度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

157Kẻ bắt bớ và kẻ hà hiếp tôi thật nhiều lắm; Nhưng tôi không xây bỏ chứng cớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

157Kẻ bắt bớ và thù địch của con thật nhiều,Nhưng con không xây bỏ các chứng ước Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

157Những kẻ bách hại con và thù nghịch con nhiều thay,Dầu vậy con vẫn không xây bỏ chứng ngôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

157Nhiều kẻ thù ghét và áp bức tôi Nhưng tôi không từ bỏ các lời chứng của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

157Vô số kẻ thù đuổi theo tôi,nhưng tôi không ném bỏ luật lệ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

158我看見奸惡的人就憎惡,因為他們不遵守你的言語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

158Tôi thấy kẻ gian tà, bèn gớm ghiếc chúng nó; Vì chúng nó không giữ lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

158Con thấy bọn phản bội và ghê tởm chúngVì chúng không vâng giữ lời Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

158Con đã thấy những kẻ phản bội, và con ghê tởm chúng,Bởi vì chúng không vâng giữ lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

158Tôi thấy những kẻ bội tín và ghê tởm chúng Vì chúng nó không giữ lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

158Tôi nhìn thấy kẻ phản bội, tôi ghét chúng,vì chúng không vâng lời Ngài dạy.

和合本修訂版 (RCUV)

159你看我何等喜愛你的訓詞!耶和華啊,求你按你的慈愛將我救活!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

159Xin hãy xem tôi yêu mến giềng mối Chúa dường bao! Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy khiến tôi được sống tùy sự nhân từ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

159Xin Chúa thấy lòng con yêu mến kỷ cương Chúa biết bao!Lạy Đức Giê-hô-va, xin cho con được sống tùy theo lòng nhân từ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

159Xin Ngài đoái xem, con yêu mến giới luật Ngài biết bao.CHÚA ôi, xin phục hồi sinh lực của con theo tình thương của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

159Nguyện Chúa thấy rằng tôi yêu mến các mạng lệnh Chúa. Lạy CHÚA, xin ban cho tôi sức sống theo như tình yêu thương của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

159Hãy xem tôi yêu mến mệnh lệnh Ngài biết bao nhiêu.Lạy Chúa, xin hãy cho tôi sống bằng tình yêu Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

160你話語的精髓是真實的,你一切公義的典章永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

160Sự tổng cộng lời của Chúa là chân thật, Các mạng lịnh công bình của Chúa còn đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

160Toàn bộ lời Chúa là chân thật;Các phán quyết công chính của Chúa còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

160Tất cả lời Ngài đều là chân thật;Mỗi mạng lịnh công chính của Ngài sẽ còn lại đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

160Bản chất của lời Chúa là chân lý; Tất cả các phán quyết công chính của Chúa là đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

160Từ đầu, lời Chúa vốn chân thật,các luật lệ Ngài đều công chính cho đến đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

161掌權者無故迫害我,然而我的心畏懼你的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

161Những vua chúa đã bắt bớ tôi vô cớ, Song lòng tôi kính sợ lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

161Các vua chúa bắt bớ con vô cớ,Nhưng lòng con kính sợ lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

161Những kẻ có quyền đã bách hại con vô cớ,Dầu vậy lòng con vẫn hết mực kính sợ lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

161Các vua chúa đã bắt bớ tôi vô cớ Nhưng lòng tôi run sợ trước lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

161Các quan quyền tấn công tôi vô cớ,nhưng lòng tôi luôn kính sợ luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

162我喜愛你的言語,好像人得到許多戰利品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

162Tôi vui vẻ về lời Chúa, Khác nào kẻ tìm được mồi lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

162Con vui vẻ về lời ChúaGiống như người thu được nhiều chiến lợi phẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

162Con vui mừng về lời Ngài,Như người tìm được kho chiến lợi phẩm lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

162Tôi vui mừng vì lời Chúa hứa Như người chiếm được chiến lợi phẩm lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

162Tôi vui mừng về lời hứa Ngàinhư vừa tìm được của báu.

和合本修訂版 (RCUV)

163我恨惡,憎惡虛假;惟喜愛你的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

163Tôi ghét, tôi ghê sự dối trá, Song tôi yêu mến luật pháp Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

163Con chán ghét và kinh tởm điều dối trá,Nhưng con yêu mến luật pháp Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

163Con ghét và khinh sự giả dối,Nhưng con yêu mến luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

163Tôi ghét và ghê tởm sự dối trá Nhưng tôi yêu mến kinh luật Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

163Tôi gớm ghét và khinh bỉ chuyện dối trá,nhưng tôi yêu mến lời dạy Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

164我因你公義的典章一天七次讚美你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

164Mỗi ngày tôi ngợi khen Chúa bảy lần, Vì cớ mạng lịnh công bình của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

164Mỗi ngày con ca ngợi Chúa bảy lầnVề các luật lệ công chính của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

164Mỗi ngày con ca ngợi Ngài bảy lần,Bởi vì các mạng lịnh công chính của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

164Mỗi ngày tôi ca ngợi Chúa bảy lần Vì các phán quyết công chính của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

164Tôi ca ngợi Ngài bảy lần mỗi ngàyvì luật lệ Ngài rất công chính.

和合本修訂版 (RCUV)

165喜愛你律法的人大有平安,任何事都不能使他們跌倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

165Phàm kẻ nào yêu mến luật pháp Chúa được bình yên lớn; Chẳng có sự gì gây cho họ sa ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

165Người nào yêu mến luật pháp Chúa được bình an vô sự;Chẳng có điều gì làm cho họ vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

165Người nào yêu mến luật pháp Ngài ắt được bình an vô sự;Chẳng điều gì làm cho người ấy bị vấp ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

165Những người yêu mến kinh luật Chúa được bình an lớn Và không có gì làm cho họ vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

165Những ai yêu mến lời dạy của Ngàisẽ tìm được sự bình an thật,không gì thắng nổi họ được.

和合本修訂版 (RCUV)

166耶和華啊,我仰望你的救恩,遵行你的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

166Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi có trông cậy nơi sự cứu rỗi của Ngài. Và làm theo các điều răn Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

166Lạy Đức Giê-hô-va, con hi vọng nơi sự cứu rỗi của Ngài,Và con làm theo các điều răn Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

166CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;Con nhất quyết làm theo các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

166Lạy CHÚA, tôi hy vọng nơi sự cứu rỗi của Ngài Và thi hành các điều răn Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

166Chúa ôi, tôi trông đợi Ngài giải cứu tôi,Tôi sẽ vâng theo luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

167我心謹守你的法度,這法度我極其喜愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

167Linh hồn tôi đã gìn giữ chứng cớ Chúa, Tôi yêu mến chứng cớ ấy nhiều lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

167Linh hồn con vâng giữ các chứng ước Chúa;Con yêu mến các chứng ước ấy vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

167Linh hồn con vâng giữ các chứng ngôn Ngài;Con yêu mến các chứng ngôn ấy vô vàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

167Linh hồn tôi gìn giữ Và yêu mến các lời chứng của Chúa vô cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

167Tôi tuân theo qui tắc Ngài,hết lòng yêu mến các qui tắc ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

168我遵守你的訓詞和法度,因我所行的道路都在你的面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

168Tôi có gìn giữ giềng mối và chứng cớ Chúa, Bởi vì đường lối tôi đều ở trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

168Con vâng giữ kỷ cương và chứng ước Chúa,Vì mọi đường lối con đều bày tỏ trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

168Con vâng giữ các giới luật và các chứng ngôn Ngài,Vì các đường lối của con đều ở trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

168Tôi gìn giữ các mạng lệnh và lời chứng của Chúa, Vì mọi đường lối tôi đều ở trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

168Tôi vâng theo mệnh lệnhvà qui tắc Ngài,vì Chúa biết mọi điều tôi làm.

和合本修訂版 (RCUV)

169耶和華啊,願我的呼求達到你面前,求你照你的話賜我悟性。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

169Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện tiếng kêu của tôi thấu đến Ngài. Xin hãy ban cho tôi sự thông sáng tùy theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

169Lạy Đức Giê-hô-va, nguyện tiếng kêu cầu của con thấu đến Ngài.Xin ban cho con sự thông sáng theo lời Chúa hứa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

169CHÚA ôi, nguyện lời kêu cầu của con thấu đến trước mặt Ngài;Xin ban cho con sự thông hiểu theo lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

169Lạy CHÚA, nguyện lời cầu xin của tôi đến gần trước mặt Ngài; Xin ban cho tôi sự hiểu biết theo như lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

169Chúa ôi, xin nghe tiếng kêu cứu tôi.Nguyện lời Ngài giúp cho tôi hiểu.

和合本修訂版 (RCUV)

170願我的懇求達到你面前,求你照你的言語搭救我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

170Nguyện lời cầu khẩn tôi thấu đến trước mặt Chúa. Xin hãy giải cứu tôi tùy theo lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

170Nguyện lời cầu khẩn con thấu đến trước mặt Chúa;Xin giải cứu con tùy theo lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

170Nguyện lời cầu khẩn của con thấu đến trước thánh nhan Ngài;Xin giải cứu con theo lời Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

170Nguyện lời cầu khẩn của tôi đến trước mặt Ngài, Xin Chúa giải cứu tôi như lời Ngài hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

170Xin lắng nghe lời cầu xin tôi;và cứu tôi như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

171願我的嘴唇發出讚美,因為你將律例教導我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

171Nguyện môi miệng tôi đồn ra sự ngợi khen Chúa; Vì Chúa dạy tôi các luật lệ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

171Nguyện môi miệng con tuôn trào lời ca ngợi,Vì Chúa dạy con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

171Xin cho môi con nói ra những lời ca ngợi Ngài,Vì Ngài dạy dỗ con các luật lệ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

171Môi miệng tôi sẽ tuôn tràn lời ca ngợi Vì Chúa đã dạy tôi các quy luật Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

171Xin cho tôi ca ngợi Ngài,vì Ngài đã dạy tôi các điều đòi hỏi của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

172願我的舌頭歌唱你的言語,因你一切的命令盡都公義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

172Nguyện lưỡi tôi hát xướng về lời Chúa; Vì hết thảy điều răn Chúa là công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

172Nguyện lưỡi con ca tụng về lời Chúa,Vì tất cả điều răn Ngài là công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

172Xin cho lưỡi con ca tụng lời Ngài,Vì tất cả các điều răn Ngài đều công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

172Lưỡi tôi sẽ ca hát lời Chúa Vì mọi điều răn Chúa đều công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

172Xin cho tôi hát chúc tụng lời hứa Ngài,vì các luật lệ Ngài đều công chính.

和合本修訂版 (RCUV)

173求你用你的手幫助我,因我選擇你的訓詞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

173Nguyện tay Chúa sẵn giúp đỡ tôi; Vì tôi chọn các giềng mối Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

173Nguyện tay Chúa phù hộ con,Vì con đã chọn đi theo các kỷ cương Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

173Xin tay Ngài sẵn sàng giúp đỡ con,Vì con đã chọn vâng theo giới luật Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

173Nguyện tay Chúa sẵn sàng giúp đỡ tôi Vì tôi đã chọn các mạng lệnh Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

173Xin giơ tay giúp đỡ tôi,vì tôi đã chọn luật lệ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

174耶和華啊,我切慕你的救恩!你的律法是我的喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

174Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi mong ước sự cứu rỗi của Chúa; Luật pháp Chúa là sự tôi ưa thích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

174Lạy Đức Giê-hô-va, con mong ước sự cứu rỗi của Chúa,Và con yêu thích luật pháp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

174CHÚA ôi, con trông mong ơn cứu rỗi của Ngài;Luật pháp Ngài là niềm vui thích của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

174Lạy CHÚA, tôi mong ước sự cứu rỗi của Chúa, Kinh luật Chúa là niềm vui của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

174Lạy Chúa, tôi mong Ngài cứu tôi.Tôi yêu mến lời giáo huấn của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

175願我的性命存活,得以讚美你!願你的典章幫助我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

175Nguyện linh hồn tôi được sống, thì nó sẽ ngợi khen Chúa; Nguyện mạng lịnh Chúa giúp đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

175Nguyện linh hồn con được sống để ca ngợi Chúa;Xin các phán quyết của Ngài giúp đỡ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

175Xin cho linh hồn con được sống để con ca ngợi Ngài;Nguyện các mạng lịnh Ngài giúp đỡ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

175Xin cho tôi sống để linh hồn tôi ca tụng Chúa; Nguyện các phán quyết của Chúa giúp đỡ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

175Xin cho tôi sống để tôi ca ngợi Ngài.Xin để các luật lệ Ngài nâng đỡ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

176我走迷了路如同失喪的羊,求你尋找你的僕人,因我不忘記你的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

176Tôi xiêu lạc khác nào con chiên mất: Xin hãy tìm kiếm kẻ tôi tớ Chúa, Vì tôi không quên điều răn của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

176Con lầm đường như chiên lạc lối; xin Chúa tìm kiếm đầy tớ Ngài,Vì con không quên điều răn của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

176Con bơ vơ như chiên đi lạc; cầu xin Ngài tìm kiếm tôi tớ Ngài,Vì con không quên các điều răn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

176Tôi lạc lối như con chiên đi lạc; Xin tìm kiếm tôi tớ Chúa, Vì tôi không quên các điều răn của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

176Tôi đã đi lang thang như chiên lạc.Xin hãy tìm kiếm tôi tớ Ngài,vì tôi không quên các luật lệ Chúa.