So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1我喜樂,因人對我說:「我們到耶和華的殿去。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tôi vui mừng khi người ta nói với tôi rằng: Ta hãy đi đến nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tôi vui mừng khi người ta nói với tôi rằng:“Chúng ta hãy đi đến nhà Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi vui mừng khi người ta nói với tôi rằng,“Chúng ta hãy đi lên nhà CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi vui mừng khi người ta nói với tôi rằng: Chúng ta hãy đi đến nhà CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi hân hoan khi người ta bảo tôi,“Chúng ta hãy đi đến đền thờ Chúa.”

和合本修訂版 (RCUV)

2耶路撒冷啊,我們的腳站在你門內。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem, chân chúng ta dừng lại Trong các cửa ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem, chân chúng ta đang đứngTrong các cổng của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem,Chân chúng ta đang đứng nơi cổng thành của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem, chân chúng ta đang đứng Trong các cổng thành ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem,chúng ta đang đứng tại cổng ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶路撒冷被建造,如同連結整齊的一座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giê-ru-sa-lem là cái thành Được cất vững bền, kết nhau tề chỉnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giê-ru-sa-lem là cái thành được xây kiên cốVách thành liên kết nhau thật vững vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Giê-ru-sa-lem đã được xây dựng thành một kinh đô,Các tòa nhà trong thành nối kết nhau chặt chẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Giê-ru-sa-lem được xây cất như một cái thành, Nối kết nhau vững chắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giê-ru-sa-lem mới là thànhđược xây bằng một khối.

和合本修訂版 (RCUV)

4眾支派就是耶和華的支派,上那裏去,按以色列的法度頌揚耶和華的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các chi phái của Đức Giê-hô-va lên nơi ấy, Tùy theo thường lệ truyền cho Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các bộ tộc của Đức Giê-hô-va lên nơi ấy,Theo mệnh lệnh được ban cho dân Y-sơ-ra-ênĐể cảm tạ danh của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các chi tộc đi lên thành ấy,Tức các chi tộc của con dân CHÚA,Theo như luật lệ đã định cho dân I-sơ-ra-ên,Ðể họ cảm tạ danh CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ấy là nơi các chi tộc, Tức là các chi tộc của CHÚAĐi hành hương, theo như quy luật truyền cho Y-sơ-ra-ên, Để cảm tạ danh CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các chi tộc sẽ đi lên đó,tức những chi tộc thuộc về Chúa.Thể lệ buộc Ít-ra-en phải ca ngợi Chúa tại Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們在那裏設立審判的寶座,就是大衛家的寶座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì tại đó có lập các ngôi đoán xét, Tức là các ngôi nhà Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì tại đó có lập các ngai phán xétTức là các ngai nhà Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì tại đó các ngai xét đoán được thiết lập,Ðó là các ngai của nhà Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì tại đó các ngôi phán xét, Tức là các ngôi thuộc nhà Đa-vít được lập.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đó là nơi dòng dõi Đa-vít đặt ngôiđể phân xử dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們要為耶路撒冷求平安:「願愛你的人興旺!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem; Phàm kẻ nào yêu mến ngươi sẽ được thới thạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem;Nguyện người nào yêu mến ngươi sẽ được thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem:“Nguyện những ai yêu mến ngươi được thịnh vượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem, Nguyện những người yêu mến ngươi được thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy cầu hoà bình cho Giê-ru-sa-lem;“Nguyện những ai yêu mến thành ấy được an ninh.

和合本修訂版 (RCUV)

7願你城中有平安!願你宮內得平靜!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nguyện sự hòa bình ở trong vách tường ngươi, Sự thới thạnh trong các cung ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nguyện hòa bình ở trong tường thành ngươi,Và thịnh vượng trong các cung đền ngươi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nguyện ai ở bên trong tường thành của ngươi được bình an.Nguyện các cung điện của ngươi đều giàu sang phú quý.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nguyện bình an ở trong các tường thành ngươi, An ninh ở giữa các đồn lũy ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nguyện sự hoà bình ngự bên trong các vách ngươi,và sự an ninh ở bên trong các tháp kiên cố ngươi.”

和合本修訂版 (RCUV)

8為我弟兄和同伴的緣故,我要說:「願你平安!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì cớ anh em ta và bầu bạn ta, Ta nói rằng: Nguyện sự hòa bình ở trong ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì anh em ta và bạn hữu ta,Ta nói rằng: “Nguyện hòa bình ở trong ngươi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nay vì cớ anh chị em ta và các bạn hữu ta ở đó,Ta cầu chúc ngươi rằng, “Chúc ngươi luôn được bình an thịnh vượng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì cớ anh em, bè bạn ta, ta cầu rằng: Nguyện ngươi được bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vì cớ các thân nhân và bạn hữu ta,ta nói, “Nguyện Giê-ru-sa-lem hưởng thái bình.”

和合本修訂版 (RCUV)

9為耶和華-我們上帝殿的緣故,我要為你求福!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhân vì nhà Giê-hô-va, Đức Chúa Trời chúng ta, Ta sẽ cầu phước cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì nhà của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta,Ta sẽ cầu mong phước lành cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì cớ nhà CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta,Ta cầu phước cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì cớ đền thờ CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, Ta cầu phúc lành cho ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì cớ đền thờ của Chúa là Thượng Đế chúng ta,ta cầu cho ngươi được phúc lành.