So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華啊,求你救我脫離邪惡的人,保護我脫離殘暴的人!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giải cứu tôi khỏi kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, xin giải cứu con khỏi kẻ ác;Bảo vệ con khỏi kẻ bạo tàn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, cầu xin Ngài giải cứu con khỏi những kẻ gian ác;Xin bảo vệ con khỏi những kẻ hung tàn;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, xin giải cứu tôi khỏi kẻ ác, Bảo vệ tôi khỏi người hung dữ;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa ôi, xin giải cứu tôi khỏi kẻ ác;bảo bọc tôi khỏi người hung bạo

和合本修訂版 (RCUV)

2他們心中圖謀奸惡,日日不停挑起戰爭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Là kẻ toan mưu ác nơi lòng: Hằng ngày chúng nó hiệp lại đặng tranh chiến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Là kẻ mưu toan điều ác trong lòng,Và suốt ngày gây chiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðó là những kẻ trong lòng cứ toan mưu hiểm độc;Chúng luôn tụ tập nhau để tìm cách gây sự với con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Chúng âm mưu điều ác trong lòng; Suốt ngày gây chiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

2là những kẻ lập mưu ác,lúc nào cũng gây hấn.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們的舌頭銳利如蛇,嘴唇裏有毒蛇的毒液。(細拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng nó mài nhọn lưỡi mình như rắn, Có nọc độc rắn hổ trong môi mình.(Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng mài nhọn lưỡi mình như lưỡi rắn,Môi chúng có nọc độc của rắn hổ mang. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng chuốc mài lưỡi chúng bén nhọn như lưỡi rắn;Dưới môi chúng là nọc độc chờ nhả chất độc ra. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng mài lưỡi mình nhọn như lưỡi rắn; Dưới môi chúng là nọc độc rắn hổ mang. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lưỡi chúng chích như rắn;lời nói chúng như nọc rắn. Xê-la

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華啊,求你庇護我脫離惡人的手,保護我脫離殘暴的人,他們想要推倒我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giữ tôi khỏi tay kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo, Là kẻ toan mưu làm bước tôi vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Đức Giê-hô-va, xin giữ con khỏi tay kẻ ác,Bảo vệ con khỏi kẻ bạo tàn,Là kẻ âm mưu làm chân con vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA ôi, xin gìn giữ con khỏi tay những kẻ gian ác;Xin bảo vệ con khỏi những kẻ hung tàn,Những kẻ cố tình làm con vấp ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy CHÚA, xin gìn giữ tôi khỏi tay kẻ ác, Bảo vệ tôi khỏi người hung dữ; Là kẻ âm mưu gây cho tôi vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Chúa, xin giữ gìn tôi khỏi quyền lực kẻ dữ;bảo vệ tôi khỏi những kẻ hung bạo chỉ lăm le đánh bẫy tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5驕傲的人為我暗設羅網和繩索;他們在路旁張開網,為我設下圈套。(細拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những kẻ kiêu ngạo đã gài bẫy và giăng dây cho tôi, Giương lưới dọc dài theo đường; Chúng nó cũng đặt vòng gài tôi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Những kẻ kiêu ngạo gài bẫy,Chúng giăng dây, giương lưới dọc đườngVà gài bẫy hại con. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Những kẻ kiêu ngạo đã gài bẫy và giăng dây để hại con;Chúng đã giăng bẫy lưới dọc bên đường con đi;Chúng đã đặt bẫy để bắt lấy con. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những kẻ kiêu ngạo đã gài bẫy hại tôi; Chúng giăng dây, bủa lưới dọc bên đường; Chúng đặt bẫy hại tôi. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ tự phụ lén gài bẫy hại tôi.Chúng giăng lưới bên đường;Chúng gài bẫy cho tôi sụp. Xê-la

和合本修訂版 (RCUV)

6我曾對耶和華說:「你是我的上帝。」耶和華啊,求你側耳聽我懇求的聲音!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng: Ngài là Đức Chúa Trời tôi. Đức Giê-hô-va ôi! Xin lắng tai nghe tiếng nài xin của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con thưa với Đức Giê-hô-va rằng: “Ngài là Đức Chúa Trời của con.Đức Giê-hô-va ôi! Xin lắng tai nghe tiếng nài xin của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con xin thưa với CHÚA rằng, Ngài là Ðức Chúa Trời của con;CHÚA ôi, xin lắng tai nghe tiếng cầu xin của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi thưa cùng CHÚA rằng chính Ngài là Đức Chúa Trời tôi; Lạy CHÚA, xin lắng nghe lời cầu xin của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi thưa cùng Chúa,“Ngài là Chúa tôi.”Lạy Chúa, xin nghe tiếngkêu cứu của tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7主-耶和華、我救恩的力量啊,在戰爭的日子,你遮蔽了我的頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Giê-hô-va, là sức lực về sự cứu rỗi tôi, Chúa che chở đầu tôi trong ngày chiến trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Chúa là Đức Giê-hô-va, là sức mạnh giải cứu của con,Chúa che chở đầu con trong ngày chiến trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Lạy CHÚA là Chúa của con,Ðấng Giải Cứu quyền năng của con,Ngài đã từng che chở đầu con trong ngày chiến trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy CHÚA, là Chúa tôi, Đấng giải cứu đầy dũng lực của tôi; Chúa che phủ đầu tôi trong ngày chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy Chúa là Thượng Đế,Đấng Cứu Chuộc mạnh mẽ của tôi,Ngài gìn giữ tôi trong chiến trận.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華啊,求你不要遂惡人的心願;不要成就他們的計謀,免得他們自高。(細拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Đức Giê-hô-va, xin chớ ứng hoàn sự ước ao kẻ ác; Chớ giúp thành mưu kế nó, e nó tự cao chăng. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Đức Giê-hô-va, xin đừng ban cho kẻ ác điều chúng ước ao;Xin chớ giúp cho mưu kế chúng thành công, kẻo chúng tự cao chăng. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA ôi, xin đừng để kẻ ác được toại nguyện;Xin đừng để ý đồ của kẻ ác được nên, kẻo chúng sẽ tự cao. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, xin đừng ban cho kẻ ác điều chúng ao ước; Xin chớ để âm mưu của chúng được thành; E chúng tự cao chăng. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lạy Chúa, xin đừng ban cho kẻ ác điều chúng ao ước.Xin đừng để các mưu mô chúng thành tựu,Nếu không chúng sẽ đâm ra tự phụ. Xê-la

和合本修訂版 (RCUV)

9至於那些昂首圍困我的人,願他們嘴唇的奸惡陷害自己!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nguyện sự gian ác của môi những kẻ vây tôi Bao phủ đầu chúng nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nguyện sự gian ác của kẻ nói xấu conĐổ lại trên đầu chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nguyện đầu của những kẻ bao vây con bị phủ bằng tai họa do môi chúng nói ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nguyện những điều gian ác từ môi miệng những kẻ bao vây tôi Tràn ngập đầu chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Những kẻ quanh tôi âm mưu mờ ám.Nguyện âm mưu đó trở lại hãm hại chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

10願他們被丟在火中,火炭落在他們身上;願他們被拋在深坑裏,不能再起來!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nguyện than lửa đỏ đổ trên chúng nó! Nguyện chúng nó bị quăng vào lửa, Trong nước sâu, chẳng cất dậy được nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nguyện than lửa đỏ đổ trên chúng!Nguyện chúng bị quăng vào lửa,Trong vũng lầy, không ngóc đầu lên nổi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nguyện các than lửa hừng đổ xuống đầu chúng;Nguyện chúng bị quăng vào lò lửa hực,Bị ném vào vực sâu, và không trồi lên được.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nguyện than lửa đỏ đổ trên chúng nó; Nguyện chúng nó bị ném xuống vực sâu Không lên được.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nguyện than lửa rơi trên đầu chúng.Xin hãy ném chúng vào lửa hay vào hố không lối thoát.

和合本修訂版 (RCUV)

11願說惡言的人在地上站立不住;願禍患獵取殘暴的人,把他打倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người nào có lưỡi gian trá chẳng được vững lập trong xứ; Tai họa sẽ đuổi theo kẻ hung bạo đặng đánh đổ hắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đừng cho kẻ có lưỡi gian trá được vững bền trong xứ;Nguyện tai họa sẽ đuổi theo kẻ bạo tàn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện kẻ vu khống không được vững lập trên đất;Nguyện điều dữ săn đuổi kẻ bạo tàn để tiêu diệt nó đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nguyện những kẻ miệng lưỡi hay vu cáo không được vững lập trên đất; Nguyện tai họa dồn dập săn đuổi kẻ hung dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin đừng để kẻ gian dối thành công.Nguyện tai họa theo đuổi chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

12我知道耶和華必為困苦人伸冤,為貧窮人辯護。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tôi biết rằng Đức Giê-hô-va sẽ binh vực duyên cớ kẻ khổ nạn, Đoán xét công bình cho người thiếu thốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con biết rằng Đức Giê-hô-va sẽ bênh vực công lý cho kẻ nghèo khổ,Phán xét công minh cho người thiếu thốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Con biết CHÚA sẽ binh vực duyên cớ của kẻ khốn cùng,Và thi hành công lý cho người nghèo khó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi biết rằng CHÚA sẽ bênh vực quyền lợi cho những kẻ khốn cùng Và thi hành công bình cho những kẻ nghèo khó.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi biết Chúa sẽ mang công lý đến cho kẻ nghèo,Ngài sẽ bênh vực kẻ khốn khó nơi tòa án.

和合本修訂版 (RCUV)

13義人必頌揚你的名,正直人要在你面前居住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người công bình hẳn sẽ cảm tạ danh Chúa. Người ngay thẳng sẽ ở trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người công chính hẳn sẽ cảm tạ danh Chúa;Người ngay lành sẽ sống trong sự hiện diện của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chắc chắn người ngay lành sẽ cảm tạ danh Ngài;Người ngay thật sẽ ở trước thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chắc chắn những người công chính sẽ cảm tạ danh Chúa, Những người ngay thẳng sẽ ở trước sự hiện diện của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người nhân đức sẽ ca ngợi danh Ngài;Kẻ lương thiện sẽ sống trong sự hiện diện của Ngài.