So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華-我的磐石是應當稱頌的!他教導我的手爭戰,教導我的指頭打仗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay, là hòn đá tôi! Ngài dạy tay tôi đánh giặc, Tập ngón tay tôi tranh đấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chúc tụng Đức Giê-hô-va là Vầng Đá của con!Ngài dạy tay con đánh giặc, tập ngón tay con chiến đấu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chúc tụng CHÚA, Vầng Ðá của con,Ðấng dạy con đánh trận và dạy ngón tay con chiến đấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy ca tụng CHÚA, vầng đá của tôi; Ngài huấn luyện tay tôi cho chiến tranh, Luyện ngón tay tôi để chiến đấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi ca ngợi Chúa là Khối Đá tôi,Đấng dạy tôi đánh giặc,Ngài dạy tôi chiến đấu.

和合本修訂版 (RCUV)

2他是我慈愛的主、我的山寨、我的碉堡、我的救主、我的盾牌,是我所投靠的。他使我的百姓服在我以下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngài là sự nhân từ tôi, đồn lũy tôi, Nơi ẩn náu cao của tôi, và là Đấng giải cứu tôi, Cũng là cái khiên tôi, và nơi tôi nương náu mình; Ngài bắt dân tôi phục dưới tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngài là Đấng nhân từ và đồn lũy của con,Là nơi ẩn náu của con và Đấng giải cứu con,Cũng là cái khiên của con, nơi con nương náu mình;Ngài khiến các dân chịu khuất phục con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài là Ðấng yêu thương và là đồn lũy của con;Ngài là thành trì và Ðấng Giải Cứu của con;Ngài là thuẫn khiên che chở con và là nơi con ẩn núp;Ngài đã bắt các dân phải phục tùng dưới quyền con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Chúa là Đấng yêu thương tôi và thành lũy của tôi; Là thành trì và Đấng giải cứu tôi; Là thuẫn đỡ và nơi trú ẩn cho tôi; Ngài khiến các dân quy phục tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài yêu thương và bảo vệ tôi.Ngài là nơi ẩn náu an toàn của tôi trên núi cao.Ngài là Đấng bảo vệ và Đấng Cứu Chuộc tôi,Là cái thuẫn và nguồn che chở tôi.Ngài giúp tôi quản trị dân tộc tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華啊,人算甚麼,你竟認識他!世人算甚麼,你竟顧念他!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Giê-hô-va, loài người là chi, mà Ngài nhận biết nó? Con người là gì, mà Ngài đoái đến?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Đức Giê-hô-va, loài người là gì mà Ngài biết đến?Con loài người là chi mà Ngài lại quan tâm?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA ôi, loài người là gì mà Ngài quan tâm đến?Con của loài người là chi mà Ngài phải bận lòng?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy CHÚA, loài người là gì mà Chúa quan tâm đến, Con người là chi mà Chúa nghĩ đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lạy Chúa, loài người là gì mà Chúa lưu tâm?Tại sao Chúa lo nghĩ đến con người?

和合本修訂版 (RCUV)

4人不過像一口氣,他的年日如影消逝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Loài người giống như hơi thở, Đời người như bóng bay qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Loài người như hơi thở,Đời người như bóng bay qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðời loài người mong manh tựa như hơi thở;Ðời người qua nhanh như chiếc bóng thoáng qua.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người phàm giống như hơi thở, Đời người như bóng lướt qua.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Loài người như hơi thở;sự sống con người như bóng thoảng qua.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華啊,求你使天下垂,親自降臨;求你摸山,使山冒煙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy hạ các từng trời, và giáng xuống, Đụng đến núi, thì núi sẽ xông khói lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Giê-hô-va, xin Ngài hạ các tầng trời và ngự xuống,Đụng đến núi thì núi sẽ bốc khói lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA ôi, xin nghiêng các tầng trời và bước xuống;Xin đụng các núi non, chúng sẽ bốc khói mịt mù.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy CHÚA, xin Ngài hạ các tầng trời và ngự xuống; Xin Ngài đụng đến các núi và núi sẽ bốc khói.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Chúa, xin mở bầu trời và nhìn xuống.Xin đụng đến núi cho chúng bốc khói lên.

和合本修訂版 (RCUV)

6求你發出閃電,使仇敵四散,射出你的箭,使他們混亂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Xin hãy phát chớp nhoáng làm tản lạc kẻ thù nghịch, Bắn tên Chúa mà làm cho chúng nó lạc đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Xin Ngài phát sấm chớp, làm kẻ thù tản lạc,Xin Ngài bắn tên, khiến chúng rối loạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin ban chớp nhoáng ra, khiến quân thù chạy tán loạn;Xin phát sấm sét ra, làm cho chúng phải tiêu tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Xin Ngài làm chớp phát ra, kẻ thù chạy tán loạn; Xin Ngài bắn tên ra, đuổi chúng chạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Xin sai sấm chớp xuốnglàm kẻ thù tôi chạy tán loạn.Xin hãy bắn tên để chúng bỏ chạy.

和合本修訂版 (RCUV)

7求你從高處伸手救拔我,救我脫離大水,脫離外邦人的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cầu Chúa hãy giơ tay ra từ trên cao, Giải cứu tôi, vớt tôi lên khỏi nước sâu, Cùng khỏi tay kẻ ngoại bang;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Từ trời cao, xin Chúa giơ tay giải cứu,Vớt con lên khỏi dòng thác lũ,Và khỏi tay kẻ ngoại bang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Từ trời cao xin vói tay Ngài xuống,Cứu vớt con và giải thoát con khỏi các dòng nước mạnh,Tức khỏi tay các dân ngoại thờ thần tượng hư không,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Xin Ngài từ trên cao Đưa tay cứu tôi, Vớt tôi ra khỏi nước sâu; Cứu tôi thoát khỏi tay người ngoại quốc;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Xin hãy với tay xuống từ trời.Giải cứu tôi khỏi nước lũ,khỏi các kẻ thù nghịch,và khỏi tay bọn ngoại quốc.

和合本修訂版 (RCUV)

8他們的口說謊話,他們的右手起假誓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Miệng của chúng buông lời dối gạt,Tay phải chúng là tay phải gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ có miệng chuyên môn nói dối,Tay phải chúng là tay phải lừa đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Là người có miệng giả dối, Có tay phải thề dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Bọn chúng là đồ láo khoét và bất lương.

和合本修訂版 (RCUV)

9上帝啊,我要向你唱新歌,用十弦瑟向你歌頌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Đức Chúa Trời, tôi sẽ hát xướng cho Chúa một bài ca mới, Lấy đàn cầm mười dây mà hát ngợi khen Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lạy Đức Chúa Trời, con sẽ hát cho Ngài một bài ca mới,Dùng đàn hạc mười dây mà tấu khúc tôn vinh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Trời ôi, con sẽ hát dâng Ngài một bài ca mới;Hòa với nhạc khí bằng dây, con sẽ hát tôn ngợi Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy Đức Chúa Trời, tôi sẽ hát một bài ca mới cho Chúa, Đánh đàn hạc mười dây cho Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Thượng Đế, tôi sẽ hát một bài ca mới cho Ngài;Tôi sẽ khảy đờn cầm mười dây cho Ngài thưởng thức.

和合本修訂版 (RCUV)

10你是那拯救君王的,你是那救僕人大衛脫離害命之刀的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa ban sự cứu rỗi cho các vua, Giải cứu Đa-vít, kẻ tôi tớ Chúa, khỏi thanh gươm tàn hại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa đã cứu các vua,Và giải cứu Đa-vít, đầy tớ Chúa, khỏi thanh gươm tàn bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hầu dâng lên Ðấng ban chiến thắng cho các vua,Ðấng đã giải cứu Ða-vít tôi tớ Ngài.Cầu xin Ngài cứu con khỏi lưỡi gươm hiểm ác,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đấng ban chiến thắng cho các vua, Giải cứu Đa-vít, tôi tớ Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài ban chiến thắng cho các vua.Ngài cứu Đa-vít kẻ tôi tớ Ngài khỏi lưỡi gươm hiểm độc.

和合本修訂版 (RCUV)

11求你救拔我,救我脫離外邦人的手。他們的口說謊話,他們的右手起假誓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin giải tôi thoát khỏi tay kẻ ngoại bang; Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Xin giải cứu con thoát khỏi tay kẻ ngoại bang;Miệng của chúng buông lời dối gạt,Tay phải chúng là tay phải gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Và giải thoát con khỏi tay các dân ngoại thờ thần tượng hư không,Những kẻ có miệng chuyên môn nói dối,Tay phải chúng đưa lên tuyên thệ sẽ nói thật, nhưng chúng nói dối chẳng ngượng mồm.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cứu tôi thoát khỏi lưỡi gươm độc ác; Giải cứu tôi khỏi tay người ngoại quốc; Là người có miệng giả dối; Có tay phải thề dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin hãy giải cứu tôi khỏi bọn ngoại quốc nầy.Chúng nó toàn là dối trá và bất lương.

和合本修訂版 (RCUV)

12我們的兒子從幼年好像樹苗長大,我們的女兒如同房角石,按照建宮殿的樣式鑿成。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nguyện các con trai chúng tôi Giống như cây đương mọc lên mạnh mẽ; Nguyện các con gái chúng tôi như đá góc nhà, Chạm theo lối kiểu của đền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nguyện các con trai chúng con đang tuổi thanh xuânGiống như cây đâm chồi mạnh mẽ;Nguyện các con gái chúng con như những cây cột,Chạm trổ theo kiểu đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nguyện các con trai chúng con được dũng mãnh trong tuổi thanh xuân như những cây xanh mạnh mẽ;Nguyện các con gái chúng con được xinh đẹp tựa những tảng đá góc chạm khắc tuyệt mỹ trong cung vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nguyện các con trai chúng tôi Như những cây cao lớn xanh tươi; Các con gái chúng tôi như những cây cột Chạm trổ để trang trí đền thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin cho các con trai thanh xuân của chúng tôi lớn lên như cây cối,và con gái chúng tôi như đá chạm trổ trong đền thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

13我們的倉盈滿,能供應各種糧食;我們的羊在田野孳生千萬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nguyện kho lẫm chúng tôi được đầy dẫy, Có đủ các thứ lương thực; Nguyện chiên chúng tôi sinh sản hằng ngàn hằng muôn Trong đồng ruộng chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nguyện các kho vựa chúng con được đầy trànVới đủ thứ sản vật;Nguyện đàn chiên chúng con sinh sản hàng nghìn, hàng vạnTrong đồng ruộng của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện các kho của chúng con đầy tràn mọi thứ lương thực;Nguyện các đàn chiên của chúng con sinh sản hằng ngàn hằng vạn trong các cánh đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nguyện các kho của chúng tôi đầy tràn, Cung cấp đủ thứ; Nguyện đàn chiên của chúng tôi ở nơi đồng cỏ sinh sản hàng ngàn, Hàng vạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Xin hãy cho các kho chứa chúng tôitràn đầy hoa lợi đủ loại.Xin cho bầy chiên chúng tôi ngoài đồngsinh sản hằng ngàn hằng vạn chiên con.

和合本修訂版 (RCUV)

14我們的牲口馱滿貨物,沒有人闖進來搶奪,也沒有人出去爭戰;我們的街市上也沒有哭號的聲音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nguyện bò cái chúng tôi sinh đẻ nhiều; Nguyện chớ có sự triệt hạ, sự ra xông đánh, Hay là tiếng la hãi trong các hàng phố chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nguyện đàn bò chúng con sinh sản nhiều;Nguyện tường thành không bị chọc thủng,Dân không bị lưu đày,Và không có tiếng khóc than trên đường phố.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện các đàn bò của chúng con sinh đẻ thật nhiều.Nguyện tường thành của chúng con sẽ không bị chọc thủng. Nguyện không có người nào bị lưu đày.Nguyện không có tiếng khóc than nào trong các đường phố của chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nguyện đàn bò chúng tôi sinh sản nhiều, Không sẩy thai, Không mất mát; Nguyện không có tiếng khóc đau khổ nơi đường phố chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Xin khiến bầy gia súc chúng tôi sinh sôi nẩy nở.Nguyện không có kẻ trộm lẻn vào.Không có tranh chiến hay tiếng la hãi hùngtrên đường phố chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

15這樣情況的百姓有福了!以耶和華為他們上帝的百姓有福了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Phước cho dân nào được quang cảnh như vậy! Phước cho dân nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Phước cho dân tộc nào được như vậy!Phước cho dân tộc nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Phước cho dân tộc nào được như vậy.Phước cho dân tộc nào có CHÚA là Thần của mình!

Bản Dịch Mới (NVB)

15Phước cho dân tộc nào được như vậy; Phước cho dân tộc nào có CHÚA là Đức Chúa Trời mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Phúc cho người nào được hưởng khung cảnh như vậy;Phúc cho dân tộc nào có Thượng Đế làm Chúa mình.