So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1眷顧貧寒人的有福了!在患難的日子,耶和華必搭救他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phước cho người nào đoái đến kẻ khốn cùng! Trong ngày tai họa Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phước cho người nào đoái thương kẻ khốn cùng!Trong ngày tai họa, Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phước cho người nào quan tâm đến kẻ yếu đau khốn khổ.CHÚA sẽ giải cứu người ấy trong ngày hoạn nạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Phước cho người nào nghĩ đến kẻ yếu hèn, Trong ngày gian truân CHÚA sẽ giải cứu người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phúc cho người nào giúp đỡ kẻ nghèo.Khi gặp hoạn nạn, Ngài sẽ giải cứu người.

和合本修訂版 (RCUV)

2耶和華必保全他,使他存活,他要在地上享福。求你不要把他交給仇敵,遂其所願。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ người, bảo tồn mạng sống người: Người sẽ được phước trên đất Và Ngài chắc không phó người cho ý muốn của kẻ thù nghịch người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ và bảo tồn mạng sống người:Người ấy thật được phước trên đất.Và Chúa không phó người cho ý muốn của kẻ thù mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA sẽ bảo vệ người ấy và gìn giữ mạng sống của người ấy;Người ấy sẽ được ban phước trên đất;Ngài sẽ không để người ấy bị rơi vào hoàn cảnh kẻ thù của người ấy mong muốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA sẽ gìn giữ người và bảo tồn sinh mạng người. Trên đất Ngài sẽ ban phước cho người Và Ngài sẽ không ruồng bỏ người theo ý muốn của kẻ thù người.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa sẽ gìn giữ mạng sống ngườivà ban phước cho người trên đất.Ngài không để kẻ thù nghịch thắng hơn người.

和合本修訂版 (RCUV)

3他病重在榻,耶和華必扶持他;他在病中,你必使他離開病床。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va sẽ nâng đỡ người tại trên giường rũ liệt; Trong khi người đau bịnh, Chúa sẽ cải dọn cả giường người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va sẽ nâng đỡ người ấy khi nằm liệt trên giường bệnh;Trong lúc ốm đau, Chúa sẽ chữa lành mọi bệnh tật cho người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi người ấy nằm trên giường bịnh, CHÚA sẽ bảo vệ người ấy;Trong cơn đau yếu, Ngài sẽ phục hồi sức khỏe của người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA nâng đỡ người khi người nằm trên giường bệnh. Trong lúc người đau yếu, Ngài chữa lành cả bệnh tật người.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi bị đau yếu, Ngài sẽ thêm sức cho người,và khiến người lành mạnh lại.

和合本修訂版 (RCUV)

4我曾說:「耶和華啊,求你憐憫我,醫治我,因為我得罪了你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi đã nói: Đức Giê-hô-va ôi! xin thương xót tôi, Chữa lành linh hồn tôi, vì tôi đã phạm tội cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con thưa với Chúa: “Đức Giê-hô-va ôi! Xin thương xót con,Xin chữa lành con vì con đã phạm tội với Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Còn phần tôi, tôi nói rằng, “CHÚA ôi, xin thương xót con;Xin chữa lành linh hồn con, vì con đã phạm tội đối với Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn tôi, tôi thưa: Lạy CHÚA, xin thương xót tôi. Xin chữa lành tôi, vì tôi phạm tội cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi nói, “Lạy Chúa, xin thương xót tôi.Chữa lành tôi vì tôi phạm tội cùng Chúa.”

和合本修訂版 (RCUV)

5我的仇敵用惡言議論我:「他幾時才會死,他的名幾時才會消滅呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những kẻ thù nghịch tôi, chúc tôi điều ác, mà rằng: Nó sẽ chết chừng nào? Danh nó sẽ diệt khi nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kẻ thù của con nói những lời độc ác rằng:“Chừng nào nó sẽ chết? Khi nào danh nó bị diệt?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Những kẻ thù của con đã trù ẻo con rằng,“Khi nào nó mới chết, và danh nó sẽ bị tiêu diệt?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các kẻ thù nguyền rủa tôi: Khi nào nó sẽ chết? Và dòng họ nó sẽ bị hủy diệt?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Những kẻ thù tôi trù ẻo tôi rằng,“Chừng nào thì hắn qua đời và bị quên lãng?”

和合本修訂版 (RCUV)

6當他來看我的時候,說的是假話;他心存奸惡,走到外邊才說出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nếu có người đến thăm tôi, bèn nói những lời dối trá; Lòng nó chứa cho nó gian ác; Rồi nó đi ra ngoài nói lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Mỗi khi chúng đến thăm con, chúng nói những lời dối trá;Lòng chúng chứa đầy gian ácRồi chúng đi ra bêu riếu khắp nơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi vào thăm con, chúng nói những lời chúc giả dối,Trong khi lòng chúng chất chứa những điều hiểm độc;Khi bước ra ngoài, chúng nói toạc những điều ấy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Còn kẻ đến thăm tôi Nói những lời giả dối. Lòng nó chất chứa điều gian xảo; Nó đi ra ngoài rêu rao.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vài người đến thăm tôi nhưng lòng chúng không thật.Chúng đến để mong kiếm tin dữ.Rồi chúng đi ra đồn đãi.

和合本修訂版 (RCUV)

7所有恨我的,都一同交頭接耳議論我,他們設計要害我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hết thảy những kẻ ghét tôi đều xầm xì nghịch tôi; Chúng nó toan mưu hại tôi:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tất cả những kẻ ghét con đều xầm xì nghịch con;Chúng âm mưu hại con và nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tất cả kẻ ghét con thì thầm với nhau chống lại con;Ðể nghịch lại con, chúng đã thầm thì với nhau rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tất cả những người ghét tôi thì thầm với nhau về tôi. Chúng âm mưu điều ác hại tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhiều kẻ thù xầm xì nghịch tôi,mong tôi gặp điều chẳng lành.

和合本修訂版 (RCUV)

8他們說:「他有怪病纏身,他已躺下,必不能再起來。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Một thứ bịnh ác dính đeo trên mình nó; Kìa, bây giờ nó nằm rồi, ắt sẽ chẳng hề chỗi dậy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Nó mắc một chứng bệnh hiểm nghèo;Nó nằm liệt, sẽ chẳng trỗi dậy được đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Một điều dữ đã giáng xuống trên nó rồi;Bây giờ, nó đã nằm xuống rồi, nó sẽ không dậy được nữa đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúng nói: “Nó đã mắc phải một tai ách.” Nó sẽ không dậy nổi khỏi chỗ nó nằm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng nói, “Hắn mắc cơn bệnh hiểm nghèo,Hắn sẽ không thể nào ngồi dậy khỏi giường nổi.”

和合本修訂版 (RCUV)

9連我知己的朋友,我所信賴、吃我飯的人也用腳踢我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đến đỗi người bạn thân tôi, Mà lòng tôi tin cậy, và đã ăn bánh tôi, Cũng giơ gót lên nghịch cùng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đến nỗi người bạn thân mà lòng con tin cậy,Từng ăn bánh của con, cũng giơ gót lên nghịch với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngay cả bạn thân của con, người con hằng tin cậy,Người đã ăn bánh của con, cũng đã trở gót chống lại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngay cả người bạn thân mà tôi tin tưởng, Người từng ăn bánh của tôi, Cũng trở mặt chống nghịch tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đến nỗi người bạn thân nhấtcủa tôi, vốn ăn chung bàn cùng tôicũng quay lại phản tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

10耶和華啊,求你憐憫我,使我起來,好報復他們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy thương xót tôi, và nâng đỡ tôi, Thì tôi sẽ báo trả chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va ôi! Xin thương xót conVà nâng đỡ con thì con sẽ báo trả chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng CHÚA ôi, xin Ngài thương xót con và đỡ con dậy,Ðể con có dịp báo trả chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng Ngài, lạy CHÚA, xin thương xót tôi. Xin đỡ tôi dậy để tôi báo trả chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lạy Chúa xin thương xót tôi.Thêm sức để tôi báo thùchúng nó.

和合本修訂版 (RCUV)

11我因此就知道你喜愛我,我的仇敵不得向我誇勝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nếu kẻ thù nghịch không thắng hơn tôi, Nhờ đó tôi sẽ nhìn biết Chúa đẹp lòng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì kẻ thù không thắng hơn con,Nên con sẽ biết Chúa hài lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhờ đó, con sẽ biết rằng Ngài vẫn còn hài lòng về con,Vì kẻ thù của con vẫn chưa thắng hơn con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì kẻ thù không thắng được tôi, Nên tôi biết rằng Ngài đẹp lòng về tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì kẻ thù tôi không thể đánh bại tôinên tôi biết Ngài hài lòng về tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

12你因我純正就扶持我,使我永遠站立在你面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Song, nhân vì sự thanh liêm tôi, Chúa nâng đỡ tôi, Lập tôi đứng vững ở trước mặt Chúa đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúa nâng đỡ con vì con liêm chính;Ngài lập con đứng vững trước mặt Chúa đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Về phần con, xin Ngài giữ con trong sự thành toàn của con;Xin để con ở trước thánh nhan Ngài mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Còn tôi, vì tôi chân thật nên Ngài nâng đỡ tôi. Chúa đặt tôi trước mặt Ngài đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì tôi thanh liêm, nên Ngài yểm trợ tôivà ở cùng tôi mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

13耶和華-以色列的上帝是應當稱頌的,從亙古直到永遠。阿們!阿們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đáng ngợi khen Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Từ trước vô cùng cho đến đời đời! A-men, A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đáng chúc tôn Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên,Từ trước vô cùng cho đến đời đời! A-men! A-men!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúc tụng CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên,Từ vô cực quá khứ đến vô cực tương lai.A-men và A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đáng ca ngợi CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Từ nay cho đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy ca ngợi Chúa là Thượng Đế của Ít-ra-en.Từ nay cho đến muôn đời.A-men, A-men.