So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝啊,求你憐憫我,因為有人踐踏我,終日攻擊欺壓我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! xin thương xót tôi; vì người ta muốn ăn nuốt tôi: Hằng ngày họ đánh giặc cùng tôi, và hà hiếp tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin thương xót conVì người ta muốn ăn tươi nuốt sống con;Hằng ngày chúng tấn công con và áp bức con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, xin thương xót con, vì người ta muốn nuốt chửng con;Hằng ngày họ cứ gây sự và hà hiếp con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót tôi. Vì người ta chà đạp tôi, Hằng ngày kẻ thù áp bức tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, xin hãy thương xót tôivì người ta rượt đuổi tôi;chiến trận vây tôi bốn bề.

和合本修訂版 (RCUV)

2我的仇敵終日踐踏我,逞驕傲攻擊我的人很多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trọn ngày kẻ thù nghịch tôi muốn ăn nuốt tôi, Vì những kẻ đánh giặc cùng tôi cách kiêu ngạo là nhiều thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Kẻ thù muốn ăn tươi nuốt sống con mỗi ngày.Lạy Đấng Chí Cao, những kẻ tấn công con nhiều quá!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Kẻ thù của con cứ đòi ăn tươi nuốt sống con suốt ngày;Nhiều kẻ có quyền thế muốn tấn công con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hằng ngày kẻ thù chà đạp tôi, Vì nhiều người kiêu căng chiến đấu chống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kẻ thù tôi suốt ngày đuổi theo tôi;vô số kẻ đánh nhau với tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

3我懼怕的時候要倚靠你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trong ngày sợ hãi, Tôi sẽ để lòng nhờ cậy nơi Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong ngày sợ hãi,Con sẽ đặt trọn niềm tin nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Mỗi khi con lo sợ,Con đặt trọn lòng tin cậy nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trong ngày sợ hãi, Tôi sẽ tin cậy Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi tôi sợ hãi, tôi liền tin cậy nơi Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

4我倚靠上帝,我要讚美他的話語;我倚靠上帝,必不懼怕。血肉之軀能把我怎麼樣呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi nhờ Đức Chúa Trời, và ngợi khen lời của Ngài; Tôi để lòng tin cậy nơi Đức Chúa Trời, ắt sẽ chẳng sợ gì; Người xác thịt sẽ làm chi tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con nhờ Đức Chúa Trời và ca ngợi lời Ngài;Con đặt trọn niềm tin nơi Đức Chúa Trời nên chẳng sợ hãi.Người phàm sẽ làm gì được con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong Ðức Chúa Trời, tôi ca ngợi lời Ngài;Nơi Ðức Chúa Trời, tôi đặt trọn niềm tin;Tôi sẽ không sợ hãi;Loài người làm chi tôi được?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhờ Đức Chúa Trời tôi sẽ ca ngợi Ngài. Tôi sẽ tin cậy nơi Đức Chúa Trời và không sợ hãi, Người phàm sẽ làm chi tôi?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi ca ngợi vì lời Ngài.Tôi tin cậy nơi Ngài nên chẳng sợ hãi gì.Loài người chẳng làm gì được tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們終日扭曲我的話,千方百計加害於我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hằng ngày chúng nó trái ý lời tôi, Các tư tưởng chúng nó đều toan hại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hằng ngày chúng bắt bẻ từng lời con nói,Chúng luôn luôn toan tính để hại con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Suốt ngày họ cứ xuyên tạc và bóp méo lời con;Họ luôn luôn nghĩ cách hại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hằng ngày chúng xuyên tạc các lời tôi nói.Tư tưởng gian ác của chúng toan hại tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hằng ngày chúng xuyên tạc lời nói tôi;lập mưu ác chống nghịch tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6他們聚集,埋伏,窺探我的腳蹤,等候要害我的命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúng nó nhóm nhau lại, rình rập, nom dòm các bước tôi, Bởi vì chúng nó muốn hại mạng sống tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng họp nhau lại, rình rập,Theo dõi từng bước chân của con.Vì chúng muốn hại mạng sống con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Họ tạo sự bài bác;Họ ngấm ngầm phá hoại;Họ rình rập các bước con hầu chờ dịp lấy mạng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúng âm mưu phục kích,Chúng theo dõi các bước chân tôi, Chờ hại mạng sống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng chờ đợi, ẩn núp,theo dõi các bước đi của tôi để chực giết tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7他們豈能脫罪呢?上帝啊,求你在怒中使萬民敗落!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng nó sẽ nhờ sự gian ác mà được thoát khỏi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nổi giận mà đánh đổ các dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúng gian ác như thế mà được thoát khỏi hình phạt sao?Lạy Đức Chúa Trời, xin nổi giận mà đánh đổ các dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ có thể nhờ gian ác mình mà tránh khỏi bị phạt sao?Ðức Chúa Trời ôi, xin nổi thịnh nộ lên và trừng phạt họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Gian ác như thế mà chúng sẽ thoát khỏi sao? Lạy Đức Chúa Trời, trong cơn thịnh nộ Ngài, hãy đánh đổ các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy Thượng Đế, hãy xua đuổi chúng vì điều ác chúng làm;xin nổi giận trừng phạt chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

8我幾次流離,你都數算;求你把我的眼淚裝在你的皮袋裏。這一切不都記在你的冊子上嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa đếm các bước đi qua đi lại của tôi: Xin Chúa để nước mắt tôi trong ve của Chúa, Nước mắt tôi há chẳng được ghi vào sổ Chúa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa đếm từng bước lưu lạc của con:Xin Chúa đựng nước mắt con trong ve của Chúa.Nước mắt con không được ghi vào sổ Chúa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã dõi theo những bước lang thang trốn tránh của con;Xin để nước mắt con trong ve của Ngài;Nước mắt con chẳng đã được ghi vào sách của Ngài sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài ghi chép các đoạn đường đi lại của tôi. Xin Ngài đựng nước mắt tôi trong bình của Chúa. Nước mắt tôi không được ghi trong sách Ngài sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa đã ghi nhớ những nỗi khổ tôi.Ngài ghi sổ những giọt nước mắt tôi.Chẳng phải chúng đều nằm trong nhật ký Ngài sao?

和合本修訂版 (RCUV)

9我呼求的日子,仇敵都要轉身撤退。上帝幫助我,這是我所知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngày nào tôi kêu cầu, các kẻ thù nghịch tôi sẽ thối lại sau; Tôi biết điều đó, vì Đức Chúa Trời binh vực tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngày nào con kêu cầu,Các kẻ thù của con sẽ thối lui;Con biết điều đó vì Đức Chúa Trời bênh vực con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những kẻ thù của con sẽ bỏ đi trong ngày con kêu cầu;Con biết rõ điều đó, vì Ðức Chúa Trời binh vực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngày nào tôi cầu khẩn thì các kẻ thù tôi sẽ tháo lui, Vì tôi biết điều này: Đức Chúa Trời ở cùng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngày nào tôi kêu cứu, kẻ thù tôi sẽ quay lưng bỏ chạy.Tôi biết rõ điều ấy vì Thượng Đế đứng về phía tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

10我倚靠上帝,我要讚美他的話語;我倚靠耶和華,我要讚美他的話語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tôi nhờ Đức Chúa Trời, và ngợi khen lời của Ngài; Tôi nhờ Đức Giê-hô-va, và ngợi khen lời của Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con tin cậy Đức Chúa Trời và ngợi ca lời Ngài;Con tin cậy Đức Giê-hô-va và ngợi ca lời Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong Ðức Chúa Trời, tôi ca ngợi lời Ngài;Trong CHÚA, tôi ca ngợi lời Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhờ Đức Chúa Trời, tôi sẽ ca ngợi lời Ngài, Nhờ CHÚA, tôi sẽ ca ngợi lời Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tôi ca ngợi Thượng Đế về lời Ngài phán cùng tôi.Tôi ca ngợi lời Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

11我倚靠上帝,必不懼怕。人能把我怎麼樣呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tôi đã để lòng tin cậy nơi Đức Chúa Trời, ắt sẽ chẳng sợ chi; Người đời sẽ làm chi tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con đặt trọn niềm tin nơi Đức Chúa Trời nên không sợ hãi;Người phàm sẽ làm gì được con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nơi Ðức Chúa Trời, tôi đặt trọn niềm tin;Tôi sẽ không sợ hãi;Loài người làm chi tôi được?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tôi sẽ tin cậy nơi Đức Chúa Trời và không sợ hãi. Loài người sẽ làm chi tôi?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tôi tin cậy nơi Thượng Đế.Tôi sẽ không sợ hãi gì.Loài người làm gì tôi được đâu?

和合本修訂版 (RCUV)

12上帝啊,我要向你還所許的願,我要以感謝祭回報你;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Đức Chúa Trời, điều tôi hứa nguyện cùng Chúa vẫn ở trên mình tôi; Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lạy Đức Chúa Trời, con sẽ thực hiện điều con hứa nguyện với Ngài;Con sẽ dâng tế lễ cảm tạ lên Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðức Chúa Trời ôi, con sẽ làm những gì con đã thệ nguyện;Con sẽ dâng của lễ tạ ơn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lạy Đức Chúa Trời, tôi vẫn giữ lời khấn nguyện cùng Ngài.Tôi sẽ dâng tế lễ tạ ơn Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy Thượng Đế, tôi sẽ giữ lời hứa tôi cùng Ngài.Tôi sẽ dâng của lễ cảm tạ cho Ngài,

和合本修訂版 (RCUV)

13因為你救我的命脫離死亡。你保護我的腳不跌倒,使我在生命的光中行在上帝面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết: Chúa há chẳng giữ chân tôi khỏi vấp ngã, Hầu cho tôi đi trước mặt Đức Chúa Trời trong sự sáng của sự sống?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì Chúa đã giải cứu con khỏi chết,Và giữ chân con khỏi vấp ngã,Để con đi trước mặt Đức Chúa TrờiTrong ánh sáng của sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Há chẳng phải Ngài đã giải cứu linh hồn con khỏi chết,Khiến chân con không bị vấp ngã,Ðể con có thể bước đi trước mặt Ðức Chúa Trời trong ánh sáng của sự sống sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì Ngài đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết, Không để chân tôi vấp ngã. Tôi sẽ bước đi trước sự hiện diện của Đức Chúa Trời Trong ánh sáng của sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

13vì Ngài đã cứu tôi khỏi chết.Ngài giữ chân tôi khỏi vấp té.Cho nên tôi bước đi với Chúa trong ánh sáng của sự sống.