So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝啊,你為何永遠丟棄我們呢?為何向你草場的羊發怒,如煙冒出呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi vì sao Chúa bỏ chúng tôi luôn luôn? Nhân sao cơn giận Chúa nổi phừng cùng bầy chiên của đồng cỏ Chúa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Vì sao Chúa bỏ chúng con luôn luôn?Tại sao cơn giận Chúa nổi phừng cùng bầy chiên của đồng cỏ Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, sao Ngài nỡ bỏ chúng con mãi thế nầy?Sao khói thịnh nộ của Ngài vẫn còn bốc lên nghịch lại đàn chiên của đồng cỏ Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, sao Ngài từ bỏ chúng tôi mãi mãi, Sao Ngài nổi giận cùng đàn chiên của đồng cỏ Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Thượng Đế, sao Ngài từ bỏ chúng tôi quá lâu?Sao Ngài nổi giận cùng chúng tôi là bầy chiên của đồng cỏ Ngài?

和合本修訂版 (RCUV)

2求你記念你古時得來的會眾,就是你所贖、作你產業支派的,並記念你向來居住的錫安山

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Xin hãy nhớ lại hội Chúa mà Chúa đã được khi xưa, Và chuộc lại đặng làm phần cơ nghiệp của Chúa; Cũng hãy nhớ luôn núi Si-ôn, là nơi Chúa đã ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Xin nhớ lại hội mà Chúa đã lập từ xưa,Bộ tộc mà Ngài đã chuộc để làm cơ nghiệp của Ngài;Cũng xin nhớ đến núi Si-ôn là nơi Chúa đã ngự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin nhớ lại con dân Ngài, những kẻ Ngài đã mua chuộc từ thời xa xưa, tức chi tộc Ngài đã chuộc để làm cơ nghiệp;Xin nhớ lại Núi Si-ôn, nơi Ngài đã ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin nhớ lại dân Ngài, là dân Ngài đã mua chuộc từ ngàn xưa, Chi tộc đã được Ngài cứu chuộc, để làm cơ nghiệp của Ngài. Xin nhớ lại núi Si-ôn này, nơi Ngài đã ngự.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xin nhớ lại rằng dân mà Ngài đã chuộc từ xưa.Ngài cứu chúng tôi, chúng tôi thuộc riêng về Ngài.Ngài ngự tại núi Xi-ôn.

和合本修訂版 (RCUV)

3求你舉步去看那日久荒涼之地,看仇敵在聖所中所做的一切惡事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Cầu xin Chúa đưa bước đến các nơi hư nát đời đời: Kẻ thù nghịch đã phá tan hết trong nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xin Chúa quá bước đến những nơi đổ nát hoàn toàn:Kẻ thù đã phá hủy hết mọi vật trong nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Cầu xin Ngài đặt bước đến những nơi đang đổ nát triền miên;Trong đền thánh của Ngài, quân thù đã phá tan mọi vật.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin hãy bước chân đến chỗ đổ nát hoàn toàn,Mà kẻ thù đã hủy phá tất cả trong đền thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Xin hãy bước đến các nơi đổ nát lâu đời nầy;kẻ thù đã phá tan đền thờ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

4你的敵人在你會中吼叫,他們豎起自己的標幟為記號,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các cừu địch Chúa đã gầm hét giữa hội Chúa; Chúng nó dựng cờ chúng nó để làm dấu hiệu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các cừu địch Chúa gầm thét giữa nơi hội họp;Chúng dựng cờ lên để làm dấu hiệu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Những kẻ chống nghịch Ngài la hét om sòm giữa thánh điện tôn nghiêm;Chúng giương cờ chúng lên làm biểu kỳ giữa nơi tôn thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các kẻ thù đã gầm thét giữa nơi thờ phượng Ngài,Chúng đã dựng cờ lên làm dấu hiệu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những kẻ chống nghịch Ngài hò hét trong nơi nhóm họp,giương cờ của chúng nó tại đó.

和合本修訂版 (RCUV)

5好像人揚起斧子對着林中的樹,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nó giống như kẻ giơ rìu lên Trong đám rừng rậm kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng giống như người đốn cây cầm rìu giơ lênChặt đám rừng rậm kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nơi cửa đền thờ, chúng nhấc rìu lên chặt phá thản nhiên,Như thể chúng đang đốn gỗ trong rừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúng nó giống như kẻ Giơ rìu lên chặt cây.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng đến giơ cao búa rìu,lăm le chặt phá mọi thứ như đốn cây.

和合本修訂版 (RCUV)

6現在將聖所中的雕刻,全都用斧子錘子打壞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bây giờ chúng nó dùng rìu và búa Đập bể hết thảy vật chạm trổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bây giờ chúng dùng rìu và búaĐập bể tất cả vật chạm trổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bây giờ, tất cả công trình chạm trổ đã bị chúng dùng búa rìu đập phá.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Rồi chúng dùng dao và búa đập bể Các trần gỗ chạm khắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng dùng rìu và búa nhỏ,đập phá các vật chạm trổ.

和合本修訂版 (RCUV)

7他們用火焚燒你的聖所,褻瀆你名的居所於地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng nó đã lấy lửa đốt nơi thánh Chúa, Làm cho chỗ danh Chúa ở ra phàm đến đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúng đã phóng hỏa đốt nơi thánh của Chúa,Triệt hạ và làm ô uế nơi ngự của danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chúng đã đốt đền thánh của Ngài thành tro bụi;Chúng đã làm ô uế nơi biệt riêng ra thánh cho danh Ngài ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chúng lấy lửa thiêu hủy đền thánh Ngài đến tận đất, Chúng làm cho nơi danh Ngài ngự thành ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng thiêu rụi đền thờ Ngài;làm nhơ nhớp nơi mang danh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8他們心裏說「我們要盡行毀滅」;就在遍地燒燬敬拜上帝聚會的所在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúng nó nói trong lòng rằng: Chúng ta hãy hủy phá chung cả hết thảy đi. Chúng nó đã đốt các nhà hội của Đức Chúa Trời trong xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúng tự nhủ: “Chúng ta hãy nghiền nát chúng.”Chúng đã đốt các nhà hội của Đức Chúa Trời trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng tự nhủ rằng, “Chúng ta phải tận diệt chúng.”Chúng thiêu rụi mọi nơi thờ phượng Ðức Chúa Trời trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúng tự bảo trong lòng rằng: “Chúng ta sẽ đè bẹp.” Chúng thiêu đốt mọi nơi thờ phượng Đức Chúa Trời trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng nghĩ thầm, “Ta sẽ phá hết!”Chúng thiêu đốt hết những nơi thờ phụng của Ngài trong xứ.

和合本修訂版 (RCUV)

9我們看不見自己的標幟,不再有先知,我們當中也無人知道這災禍要到幾時。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúng tôi chẳng còn thấy các ngọn cờ chúng tôi; Không còn đấng tiên tri nữa, Và giữa chúng tôi cũng chẳng có ai biết đến chừng nào…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng con chẳng còn thấy các dấu lạ,Cũng không còn nhà tiên tri nào nữa;Và giữa chúng con cũng chẳng ai biết việc nầy sẽ kéo dài bao lâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúng con chẳng còn quốc kỳ của mình nữa;Chúng con cũng không còn vị tiên tri nào nữa;Trong vòng chúng con, không ai biết họa nầy sẽ kéo dài đến bao lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng tôi không thấy dấu hiệu, Cũng không còn tiên tri nào; Không ai trong chúng tôi biết việc này kéo dài bao lâu nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng tôi không còn thấy dấu hiệu gì cho chúng tôi.Không còn nhà tiên tri,cũng chẳng ai biết chuyện nầy sẽ kéo dài đến bao giờ.

和合本修訂版 (RCUV)

10上帝啊,敵人辱罵要到幾時呢?仇敵藐視你的名要到永遠嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Chúa Trời ôi! kẻ cừu địch sẽ nói sỉ nhục cho đến chừng nào? Kẻ thù nghịch há sẽ phạm danh Chúa hoài sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Chúa Trời ôi! Kẻ chống nghịch sẽ sỉ nhục Ngài cho đến chừng nào?Kẻ thù cứ xúc phạm danh Ngài mãi sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðức Chúa Trời ôi, Ngài cứ để cho quân thù của chúng con phỉ báng Ngài đến bao lâu nữa?Chẳng lẽ quân thù của chúng con cứ xúc phạm đến danh Ngài đến đời đời sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lạy Đức Chúa Trời, kẻ thù sẽ chế giễu cho đến bao giờ? Kẻ nghịch sẽ nhục mạ danh Ngài mãi sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lạy Chúa, Ngài để kẻ thù trêu chọc Ngài đến bao giờ?Chẳng lẽ chúng sỉ nhục Ngài mãi sao?

和合本修訂版 (RCUV)

11你為甚麼縮回你的右手?求你從懷中伸出手來,毀滅他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sao Chúa rút tay lại, tức là tay hữu Chúa? Khá rút nó ra khỏi lòng, và tiêu diệt chúng nó đi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Sao Chúa rút tay lại, tức là tay phải của Ngài?Xin vung tay ra và tiêu diệt chúng đi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sao Ngài cứ khoanh tay, nhất là cánh tay phải của Ngài, như vậy?Xin Ngài vung tay ra và tiêu diệt chúng đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sao Ngài rút tay lại, tức là tay phải Ngài? Xin hãy giang tay ra khỏi lòng và hủy diệt chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sao Ngài không thi thố quyền năng Ngài?Xin hãy tỏ quyền năng Ngài ra để diệt chúng đi!

和合本修訂版 (RCUV)

12上帝自古以來是我的王,在這地上施行拯救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Dầu vậy, Đức Chúa Trời là Vua tôi từ xưa, Vẫn làm sự cứu rỗi trên khắp trái đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Dầu vậy, từ nghìn xưa, Đức Chúa Trời là Vua của conNgài thi hành sự cứu rỗi trên khắp đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Dù thế nào, từ xưa đến nay Ðức Chúa Trời vẫn là Vua của con;Ngài đã thực hiện ơn cứu rỗi khắp hoàn cầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng Đức Chúa Trời là vua của tôi từ ngàn xưa, Ngài thực hiện các sự giải cứu khắp trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy Thượng Đế, Ngài là vuachúng tôi từ xưa.Ngài mang sự cứu rỗi đến cho đất.

和合本修訂版 (RCUV)

13你曾用能力將海分開,你打破水裏大魚的頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa đã dùng quyền năng Chúa mà rẽ biển ra, Bẻ gãy đầu quái vật trong nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa đã dùng quyền năng Ngài mà rẽ biển ra,Đập nát đầu của quái vật dưới nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đã dùng quyền năng của Ngài rẽ đại dương;Ngài đã đập vỡ đầu các thủy long trong lòng biển.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chính Ngài bởi quyền năng mình phân rẽ biển cả, Đập bể đầu quái vật dưới nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Dùng quyền uy tách biển ravà đập bể đầu các quái vật trong biển.

和合本修訂版 (RCUV)

14你曾壓碎力威亞探的頭,把牠給曠野的禽獸作食物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chúa chà nát đầu Lê-vi-a-than, Ban nó làm vật thực cho dân ở đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chúa chà nát đầu Lê-vi-a-than,Ban nó làm thực phẩm cho dân sống trong hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài đã đập nát các đầu của con rồng; Ngài đã biến chúng thành mồi cho các dã thú ở đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chính Ngài chà nát đầu Lê-vi-a-than, Ban chúng làm đồ ăn cho dân trong sa mạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài đập nát đầu quái vật Lê-vi-a-than,ném nó làm thức ăn cho muông thú trong sa mạc.

和合本修訂版 (RCUV)

15你曾分裂泉源和溪流;使長流的江河枯乾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chúa khiến suối và khe phun nước, Và làm cho khô các sông lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúa khiến suối và khe phun nước,Và làm cho các sông lớn phải cạn khô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài đã vạch đất nứt ra để các suối và các khe tuôn nước;Ngài đã khiến dòng sông lai láng phải cạn khô.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chính Ngài khai nguồn, mở suối nước, Ngài làm khô cạn dòng sông đang chảy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài mở các suối và khe;khiến các sông ngòi đang chảy xiết bỗng cạn khô.

和合本修訂版 (RCUV)

16白晝屬你,黑夜也屬你;亮光和太陽是你預備的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngày thuộc về Chúa, đêm cũng vậy; Chúa đã sắm sửa mặt trăng và mặt trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngày thuộc về Chúa, đêm cũng thuộc về Chúa;Ngài đã thiết lập mặt trăng và mặt trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ban ngày là của Ngài, ban đêm cũng của Ngài;Ngài đã sắp đặt sẵn mặt trời và mặt trăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ban ngày thuộc về Ngài, ban đêm cũng thuộc về Ngài. Ngài đã thiết lập mặt trời và các tinh tú.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngày cũng như đêm đều thuộc về Chúa;Ngài làm ra mặt trời và mặt trăng.

和合本修訂版 (RCUV)

17地的一切疆界是你立的,夏天和冬天是你定的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chúa đã đặt các bờ cõi của đất Và làm nên mùa hè và mùa đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúa đã định các ranh giới của đất,Làm nên mùa hè và mùa đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài đã định sẵn giới hạn của mặt đất;Ngài đã lập nên mùa hạ và mùa đông.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài phân định tất cả bờ cõi trên đất, Lập ra mùa hè, mùa đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài đặt giới hạn trên đất;Ngài làm ra mùa hè và mùa đông.

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華啊,仇敵辱罵,愚頑之輩藐視你的名;求你記念這事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhớ rằng kẻ thù nghịch đã sỉ nhục, Và một dân ngu dại đã phạm đến danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ rằng kẻ thù đã sỉ nhục,Và một dân ngu dại đã xúc phạm danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA ôi, xin Ngài nhớ lại thể nào quân thù đã phỉ báng Ngài;Quả là một dân điên dại dám xúc phạm đến danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lạy CHÚA, xin nhớ điều này: Kẻ thù chế giễu, dân ngu dại sỉ vả danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lạy Chúa, xin nhớ rằng kẻ thù sỉ nhục Ngài.Đừng quên một dân ngu dại chế giễu danh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

19不要將屬你的斑鳩交給野獸,不要永遠忘記你困苦人的性命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Xin chớ phó cho thú dữ linh hồn bồ câu đất của Chúa; Cũng đừng quên hoài kẻ khốn cùng của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Xin chớ phó sinh mạng bồ câu của Chúa cho loài dã thú;Cũng đừng quên mãi mãi cuộc sống của kẻ khốn cùng, là dân Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Xin đừng phó mạng chim bồ câu của Ngài cho bầy dã thú;Xin đừng quên con dân Ngài đang sống cơ cực triền miên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Xin đừng trao mạng sống chim bồ câu của Chúa cho thú dữ; Xin đừng quên mạng sống những kẻ cùng khốn của Chúa đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Xin đừng trao chúng tôi là bồ câu của Ngài cho dã thú.Xin đừng quên dân chúng đáng thương của Ngài mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

20求你顧念所立的約,因為地上黑暗之處遍滿了兇暴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Xin Chúa đoái đến sự giao ước; Vì các nơi tối tăm của đất đều đầy dẫy sự hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Xin Chúa đoái đến giao ước của Ngài,Vì các nơi tối tăm của đất đều là nơi đầy bạo hành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Xin nhớ lại giao ước Ngài đã lập,Vì những nơi tối tăm trên đất đang xảy ra vô số bạo hành.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xin nhớ đến giao ước Ngài Vì những nơi tối tăm trong xứ đầy những sự bạo tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Xin nhớ lại giao ước Ngài lập với chúng tôi,vì sự hung tàn tràn ngập mọi ngõ ngách đen tối của xứ nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

21不要讓受欺壓的人蒙羞回去;要使困苦貧窮的人讚美你的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nguyện kẻ bị hà hiếp chớ trở về hổ thẹn; Nguyện kẻ khốn cùng và người thiếu thốn ngợi khen danh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nguyện kẻ bị áp bức không trở về trong hổ thẹn;Nguyện kẻ khốn cùng và người thiếu thốn ca ngợi danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nguyện những người bị áp bức sẽ không bỏ đi trong ô nhục;Nguyện kẻ khó nghèo và khốn khổ sẽ ca ngợi danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Xin chớ để kẻ bị đàn áp chịu xấu hổ; Nguyện những kẻ khốn cùng và nghèo khổ ca tụng danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Xin đừng để dân chúng đau khổ của Ngài bị sỉ nhục.Nguyện kẻ nghèo khó khốn cùng ca ngợi Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

22上帝啊,求你起來為自己辯護!求你記念愚頑人怎樣終日辱罵你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi Đức Chúa Trời, hãy chỗi dậy, binh vực duyên cớ Chúa. Hãy nhớ lại thể nào kẻ ngu dại hằng ngày sỉ nhục Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Lạy Đức Chúa Trời, xin trỗi dậy bênh vực lý lẽ của Ngài.Xin nhớ lại bọn ngu dại hằng ngày chế nhạo Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðức Chúa Trời ôi, xin trỗi dậy và binh vực duyên cớ của Ngài;Xin nhớ lại thể nào những kẻ điên rồ đã phỉ báng Ngài suốt ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lạy Đức Chúa Trời, xin hãy đứng lên, bênh vực cho lý do của Ngài. Xin nhớ rằng những kẻ ngu dại xúc phạm đến Ngài mỗi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lạy Thượng Đế, hãy đứng lên và tự vệ.Xin đừng quên lời nhục mạ Chúa hằng ngày của dân ngu dại.

和合本修訂版 (RCUV)

23不要忘記你敵人的喧鬧,就是那時常上升、起來對抗你之人的喧嘩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Xin chớ quên tiếng kẻ cừu địch Chúa: Sự ồn ào của kẻ dấy nghịch cùng Chúa thấu lên không ngớt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Xin đừng quên tiếng la hét của kẻ thù Chúa,Sự ồn ào của kẻ phản nghịch Ngài cứ mãi dâng lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Xin đừng quên giọng nói của những kẻ thù nghịch Ngài;Chúng cứ liên tục gào la chống lại Ngài càng lúc càng hăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Xin đừng quên tiếng của các kẻ thù Ngài, Là tiếng gầm thét không ngừng nổi lên chống lại Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Xin đừng quên tiếng kẻ thù Ngài; hay tiếng gầm thétcủa bọn luôn luôn dấy nghịch cùng Ngài.