So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Kuv cov neeg 'e,cia li tig ntsej mloog kuv tej lus qhia,nej cia li tig ntsej mloogtej lus ntawm kuv qhov ncauj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi dân sự ta, hãy lắng tai nghe luật pháp ta; Hãy nghiêng tai qua nghe lời của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi dân ta, hãy lắng tai nghe lời khuyên dạy của ta;Hãy nghiêng tai nghe lời của miệng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðồng bào tôi ơi, xin nghe những lời tôi khuyên bảo;Xin lắng tai nghe những lời tôi nói rất chân tình.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi dân ta, hãy lắng tai nghe lời dạy dỗ của ta; Hãy nghiêng tai nghe lời từ miệng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi dân ta hãy lắng nghelời dạy dỗ ta;hãy để ý lời ta nói đây.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Kuv yuav rua ncauj hais paj lug,kuv yuav hais tej lusuas muab npog cia yav thaum ub lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta sẽ mở miệng ra nói thí dụ, Bày ra những câu đố của đời xưa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ta sẽ mở miệng nói bằng ẩn dụ,Giãi bày những huyền nhiệm từ đời xưa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi sẽ mở miệng để kể chuyện ngụ ngôn;Tôi sẽ tỏ ra điều bí ẩn tự ngàn xưa;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta sẽ mở miệng nói lời châm ngôn, Giải câu đố của thời cổ xưa,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ta sẽ dùng truyện tích để nói chuyện;sẽ tiết lộ những bí mật từ xưa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3yog hais txog tej uas peb tau hnov tau paubuas peb tej poj koob yawm txwvtau hais rau peb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Mà chúng ta đã nghe biết, Và tổ phụ chúng ta đã thuật lại cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Là những điều chúng ta đã nghe biết,Và tổ phụ đã thuật lại cho chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Những điều chúng tôi đã nghe và đã biết;Những điều tổ tiên chúng ta đã kể cho chúng tôi nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Là điều chúng ta đã nghe, đã biết Và tổ tiên chúng ta đã thuật lại cho chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng ta đã nghe biết những chuyện đóvì tổ tiên đã kể lại cho chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Peb yuav tsis muab zais tsis qhiarau lawv tej tub ki,peb yuav piav rau txhua tiam uas tabtom loskom paub txog Yawmsaub tej haujlwmuas tsim nyog qhuasthiab nws lub hwjchim,thiab tej txujci phimhwj uas nws tau ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng ta sẽ chẳng giấu các điều ấy cùng con cháu họ. Bèn sẽ thuật lại cho dòng dõi hậu lai những sự ngợi khen Đức Giê-hô-va, Quyền năng Ngài, và công việc lạ lùng mà Ngài đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng ta sẽ chẳng giấu các điều ấy với con cháu chúng ta,Nhưng sẽ thuật lại cho thế hệ tương laiVinh quang của Đức Giê-hô-va cùng quyền năng Ngài,Và các phép mầu mà Ngài đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng tôi sẽ chẳng giấu những điều ấy với con cháu của họ;Chúng tôi sẽ thuật lại cho thế hệ hầu đến những lời ca ngợi CHÚA, về quyền năng của Ngài đã thể hiện như thế nào, và những việc diệu kỳ Ngài đã làm ra sao.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúng ta sẽ không giấu diếm những điều này với con cháu chúng ta, Nhưng thuật lại cho hậu thế Những điều đáng ca ngợi của CHÚA, Quyền năng của Ngài cùng những phép lạ Ngài đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng ta sẽ không giấu các chuyện ấy với con cháu;chúng ta sẽ thuật cho những kẻ hậu sinh về Ngài.Chúng ta sẽ ca ngợi Chúavề các phép lạ Ngài làm.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Nws tau tsim tsa tej kab kerau hauv Yakhaujthiab rhawv kevcai rau hauv Yixayee,yog tej uas nws haiskom peb tej poj koob yawm txwv qhiarau lawv tej tub ki,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài đã lập chứng cớ nơi Gia-cốp, Định luật pháp trong Y-sơ-ra-ên, Truyền dặn tổ phụ chúng ta phải dạy nó lại cho con cháu mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài đã lập chứng ước với Gia-cốp,Định luật pháp trong Y-sơ-ra-ên,Và truyền lệnh cho tổ phụ chúng taPhải dạy lại cho con cháu mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì Ngài đã lập mệnh lệnh cho Gia-cốp,Và ban luật pháp cho I-sơ-ra-ên,Rồi truyền lịnh cho tổ tiên của chúng ta rằng,Hãy dạy cho con cháu họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài lập luật lệ của Ngài nơi Gia-cốp Và định Kinh Luật của Ngài trong Y-sơ-ra-ên. Ngài truyền tổ tiên chúng ta Phải dạy Kinh Luật cho con cháu họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa đã lập ước với Gia-cốp,Ngài ban luật lệ cho Ít-ra-en,truyền dặn tổ tiên chúng ta dạy lại cho con cháu mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6kom lwm tiam thiaj li paub txog tej no,yog lawv tej tub ki uas tseem tsis tau yug los,mas lawv yuav sawv qhiarau lawv tej menyuam thiab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hầu cho dòng dõi hậu lai, tức là con cái sẽ sanh, Được biết những điều đó, Rồi phiên chúng nó truyền lại cho con cháu mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Để thế hệ tương lai,Tức là con cháu sẽ được sinh ra, biết những điều đó,Và đến lượt họ, họ sẽ truyền lại cho con cháu mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðể thế hệ sắp đến, tức những kẻ chưa được sinh ra, hiểu biết,Ðể chúng cũng truyền lại cho con cháu của chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Để hậu thế, tức là những con cháu sẽ sinh ra, biết Kinh Luật, Rồi đến phiên chúng tiếp tụcThuật lại cho con cháu mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thì chúng nó sẽ biết những lời dạy ấy,cả đến thế hệ sau chúng ta là các con cháu chưa sinh ra nữa.Rồi chúng sẽ tiếp tục dạy lại cho con cháu chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7kom lawv thiaj muaj siab vam rau hauv Vajtswvthiab pheej nco ntsoov Vajtswv tej haujlwmthiab tuav rawv nws tej lus nkaw,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hầu cho chúng nó để lòng trông cậy nơi Đức Chúa Trời, Không hề quên các công việc Ngài, Song gìn giữ các điều răn của Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hầu cho con cháu họ để lòng tin cậy nơi Đức Chúa Trời,Không quên các công việc Ngài,Nhưng gìn giữ các điều răn của Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hầu con cháu của chúng cũng để lòng tin cậy Ðức Chúa Trời,Không quên những công việc của Ðức Chúa Trời,Nhưng giữ gìn những điều răn Ngài đã dạy,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hầu cho chúng nó để lòng trông cậy Đức Chúa Trời, Không quên những công việc Ngài đã làm Và gìn giữ các điều răn Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Để chúng nó tin cậy Thượng Đế,không quên những điều Ngài làm,nhưng luôn luôn vâng theo mệnh lệnh Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8thiaj tsis ua raws li lawv tej poj koob yawm txwvuas yog tiam uas tawv ncauj thiab fav xeeb,yog tiam uas siab tsis ruaj khov,thiab tsis muaj lub siab xib rau Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Để chúng nó chẳng như tổ phụ mình, Là một dòng dõi cố chấp phản nghịch, Chẳng dọn lòng cho chánh đáng, Có tâm thần không trung tín cùng Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Và để họ không giống như tổ phụ họ,Là một thế hệ ương ngạnh và nổi loạn,Một thế hệ không có lòng kiên địnhVà không có tinh thần trung tín với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðể khỏi giống như tổ tiên của chúng,Một thế hệ ương ngạnh và phản nghịch,Một thế hệ chẳng giữ lòng mình trung thành,Nhưng đã bất trung đối với Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Để chúng sẽ không như tổ tiên mình, Là thế hệ cứng đầu, phản loạn; Một thế hệ có lòng không kiên định, Tâm thần không trung tín cùng Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng sẽ không như các tổ tiên mìnhvốn ương ngạnh và bướng bỉnh.Lòng họ không trung thành cùng Thượng Đế,không thành thật cùng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Cov neeg Efa‑i coj hneev ntithim ntawm tshav rog rov qabrau hnub uas ua rog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con cháu Ép-ra-im cầm binh khí và giương cung, Có xây lưng lại trong ngày chiến trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con cháu Ép-ra-im được trang bị bằng cung tênNhưng lại quay lưng trong ngày chiến trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con cháu Ép-ra-im là những xạ thủ cung tên lão luyện,Thế mà họ đã xây lưng bỏ chạy trong ngày lâm trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con cháu Ép-ra-im vũ trang cung tên Nhưng bỏ chạy trong ngày lâm trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người Ép-ra-im dùng cung tên làm vũ khí,nhưng bỏ chạy trong ngày chiến trận.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Lawv tsis tuav Vajtswv tej lus cog tsegthiab tsis kam ua raws li Vajtswv txoj kevcai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó không gìn giữ giao ước của Đức Chúa Trời, Cũng không chịu đi theo luật pháp Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Họ không gìn giữ giao ước của Đức Chúa Trời,Cũng khước từ tuân theo luật pháp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Họ chẳng giữ giao ước với Ðức Chúa Trời;Họ từ bỏ việc đi theo luật pháp của Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúng không giữ giao ước của Đức Chúa Trời, Từ chối sống theo Kinh Luật.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Họ không giữ giao ước với Thượng Đếcũng không nghe theo lời dạy dỗ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Lawv tsis nco txogtej uas Vajtswv twb ua los lawmthiab nco tsis txog tej txujci phimhwjuas nws ua tshwm rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Quên những việc làm của Ngài, Và các công tác lạ lùng mà Ngài, đã tỏ cho chúng nó thấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Họ quên những việc mà Ngài đã làmVà các phép mầu mà Ngài đã bày tỏ cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Họ đã quên những công việc của Ngài,Tức những việc lạ lùng Ngài đã tỏ ra cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng quên đi những công việc Ngài đã làm Và những phép lạ Ngài đã bày tỏ cho chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Họ quên những điều Ngài làmcùng những việc diệu kỳ Ngài thực hiện trước mặt họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Nws twb ua tej haujlwm phimhwjrau lawv tej poj koob yawm txwvlub qhov muag pom ntsoovhauv Iyi tebchawsthiab hauv tej liaj teb Xau‑as.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tại trong xứ Ê-díp-tô, nơi đồng bằng Xô-an, Ngài làm những phép lạ trước mặt tổ phụ chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tại Ai Cập, nơi cánh đồng Xô-an.Ngài làm những phép lạ trước mặt tổ phụ họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài đã làm những việc diệu kỳ trước mặt tổ tiên họ,Trong xứ Ai-cập, tại đồng bằng Xô-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngài đã làm phép lạ trước mắt tổ tiên họ tại nước Ai-cập, Nơi đồng bằng Xô-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài làm các việc diệu kỳ ngay trước mắt các tổ tiên,trong cánh đồng Xô-an xứ Ai-cập.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Nws muab dej hiavtxwv faib kiag rau ob sabcia lawv hla hauv nruab nrab mus,nws ua rau dej tauv rau ob sabyam li ntsa loog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài rẽ biển ra, làm cho họ đi ngang qua, Khiến nước dựng lên như một đống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài rẽ biển ra và cho họ đi ngang qua đó,Khiến nước dựng lên thành đống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài rẽ biển ra, rồi khiến họ đi ngang qua;Ngài làm cho nước dồn lại thành một đống.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài rẽ nước biển cho họ đi xuyên qua Và làm cho nước đứng lại như bức tường.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài rẽ biển ra, dắt họ đi qua.Ngài khiến nước dựng đứng lên như vách tường.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Nruab hnub nws muab tauv huab coj lawvhmo ntuj nws ua nplaim taws ci coj lawvib hmos kaj ntug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài dẫn dắt họ, ban ngày bằng áng mây, Trọn ban đêm bằng ánh sáng lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài dẫn dắt họ ban ngày bằng áng mây,Và ban đêm bằng ánh lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ban ngày, Ngài dẫn dắt họ bằng một đám mây;Ban đêm, Ngài soi sáng họ bằng một ánh lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ban ngày Ngài hướng dẫn họ bằng đám mây; Suốt đêm Ngài hướng dẫn họ qua ánh sáng của lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ban ngày Ngài dẫn dắt họ bằng đám mây,ban đêm bằng ánh lửa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Nws phua tej pob zebhauv tebchaws moj sab qhuathiab pub dej rau lawv haus ntau kawg liyam nkaus li txhawv hauv qhov tob los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài bửa hòn đá ra trong đồng vắng, Ban cho họ uống nước nhiều như từ vực sâu ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài chẻ vầng đá ra trong hoang mạcVà cho họ uống nước thỏa thích như từ vực sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài chẻ vầng đá trong đồng hoang ra,Cho họ nước ngọt dồi dào như một sông ngầm trào lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài chẻ đá trong sa mạc Và cho họ uống nước thỏa thích như từ vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài chẻ đá trong sa mạccho họ uống nước tràn trề như nước phun ra từ biển sâu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Nws ua dej txhawv hauv phab zeb los,nws ua dej ntws losyam nkaus li ib tug niag dej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài cũng khiến suối từ hòn đá phun ra, Và làm cho nước chảy ra như sông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngài cũng khiến dòng suối từ vầng đá phun raVà làm cho nước tuôn chảy như dòng sông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài khiến những dòng nước phun ra từ một vầng đá,Và cho nước ngọt tuôn ra như các dòng sông.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài làm suối tuôn ra từ tảng đá Và nước chảy ra như dòng sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài khiến suối phun ra từ tảng đá,cho nước chảy ào ào như sông.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Los lawv tseem yimhuab ua txhaum rau nws,lawv fav xeeb rau Vajtswvuas Loj Dua Ntais hauv ntuj nrag teb do.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Dầu vậy, họ cứ phạm tội cùng Ngài, Phản nghịch cùng Đấng Chí Cao trong đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Dù vậy họ cứ phạm tội với Ngài,Phản nghịch cùng Đấng Chí Cao trong hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Dầu vậy, họ vẫn cứ phạm tội đối với Ngài,Mà phản nghịch Ðấng Tối Cao khi ở trong đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng chúng cứ tiếp tục phạm tội với Ngài, Phản loạn cùng Đấng Chí Cao trong sa mạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng họ cứ tiếp tục phạm tội cùng Ngài;họ phản nghịch Thượng Đế Tối Cao trong sa mạc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Lawv txhob txwm sim Vajtswv,lawv thiaj kom Vajtswvpub tej uas lawv nqhis rau lawv noj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong lòng họ thử Đức Chúa Trời, Mà cầu xin đồ ăn theo tình dục mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ cố tình thử thách Đức Chúa Trời,Đòi bằng được thức ăn mà mình thích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong lòng họ, họ muốn thách đố Ðức Chúa Trời,Bằng cách đòi hỏi thức ăn theo dục vọng của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng cố ý thử Đức Chúa Trời, Đòi thức ăn mà họ thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ thách thức Thượng Đế,đòi Ngài ban cho thức ăn mình muốn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Lawv cem yws Vajtswv tias,“Vajtswv yuav npaj tau rooj mov rau peb nojhauv tebchaws moj sab qhua no lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Họ nói nghịch cùng Đức Chúa Trời, Mà rằng: Đức Chúa Trời há có thể dọn bàn nơi đồng vắng sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Họ nói nghịch lại Đức Chúa Trời rằng:“Đức Chúa Trời có thể dọn bàn trong hoang mạc được sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Họ nói nghịch lại Ðức Chúa Trời rằng,“Ðức Chúa Trời há có thể dọn tiệc trong đồng hoang sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chúng nói nghịch cùng Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời có thể đãi tiệc trong sa mạc được không?

Bản Phổ Thông (BPT)

19Rồi họ thách Ngài rằng,“Thượng Đế làm sao cấp thức ăn trong sa mạc được?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Vajtswv ntaus phab zeb ua rau dej txhawv losthiab dej ntws los nyab kiag ntug.Nws yuav muab tau mov tau nqaijrau nws haiv neeg noj thiab lov?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Kìa, Ngài đã đập hòn đá, nước bèn phun ra, Dòng chảy tràn; Ngài há cũng có thể ban bánh sao? Ngài há sẽ sắm sửa thịt cho dân Ngài ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Dù Ngài đã đập vầng đáCho nước phun ra thành suối,Liệu Ngài có thể ban bánhVà cung cấp thịt cho dân Ngài được chăng?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Kìa, Ngài đã đập vầng đá để nó phun nước ra,Khiến các dòng nước ngọt tuôn tràn lai láng;Nhưng Ngài há có thể ban bánh được sao?Ngài há có thể chu cấp thịt cho con dân Ngài được ư?”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Kìa, Ngài đã đập tảng đá cho nước phun ra Và suối nước tuôn tràn; Nhưng Ngài có thể cũng ban bánh Hay cung cấp thịt cho dân Ngài chăng?”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khi Ngài đập tảng đá,nước liền phun ra tuôn tràn như sông.Nhưng làm sao Ngài ban bánh cho chúng ta được?Làm sao Ngài cấp thịt cho dân Ngài được?”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Vim li ntawd, thaum Yawmsaub hnov lawmnws npau taws kawg li,mas muaj hluavtaws tshwm plaws rau Yakhauj,thiab nws chim loj zuj zus rau Yixayee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì vậy Đức Giê-hô-va có nghe, bèn nổi giận; Có lửa cháy nghịch cùng Gia-cốp, Sự giận nổi lên cùng Y-sơ-ra-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nghe vậy, Đức Giê-hô-va liền nổi giận;Một ngọn lửa thiêu đốt Gia-cốp,Và cơn giận nổi lên cùng Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì thế CHÚA đã nghe và rất giận;Một ngọn lửa đã bùng lên nghịch lại Gia-cốp,Một cơn giận đã nổi lên chống lại I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Cho nên khi CHÚA nghe như thế Ngài rất tức giận; Lửa bốc lên thiêu Gia-cốp; Ngài cũng nổi giận cùng Y-sơ-ra-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi Chúa nghe biết liền nổi giận,cơn thịnh nộ Ngài nổi phừng cùng Gia-cốp;cơn giận Ngài nghịch cùng Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22rau qhov lawv tsis ntseeg Vajtswvthiab tsis tso siab rau nws lub hwjchimuas cawm tau kom dim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bởi vì chúng nó không tin Đức Chúa Trời, Cũng chẳng nhờ cậy sự cứu rỗi của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì họ không tin Đức Chúa Trời,Cũng chẳng nhờ cậy sự cứu rỗi của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bởi vì họ chẳng tin Ðức Chúa Trời,Họ không tin cậy vào quyền năng giải cứu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì chúng không tin tưởng nơi Đức Chúa Trời, Cũng không tin cậy vào sự giải cứu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Họ không tin Thượng Đếvà không nhờ cậy Ngài giải cứu họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Txawm li cas los nws tseem hais tau lub ntujthiab qheb tau rooj ntug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Dầu vậy, Ngài khiến các từng mây trên cao, Và mở các cửa trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Tuy nhiên, Ngài truyền cho các tầng mây trên caoVà mở các cửa trên trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Dầu vậy, Ngài vẫn ban lịnh cho các tầng mây ở trên cao,Và mở các cửa ở trên trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Dầu vậy, Ngài ra lệnh cho các tầng trời trên cao; Ngài mở cửa trời;

Bản Phổ Thông (BPT)

23Tuy nhiên Ngài ra lệnh cho các đám mây trên cao,mở cửa các từng trời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Nws tso mana los rau lawv nojnws pub tej mov saum ntuj los rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Cho mưa ma-na xuống trên họ đặng ăn, Và ban cho lúa mì từ trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ban mưa ma-na xuống cho họ ăn,Và ban cho họ lương thực từ trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ngài làm mưa man-na rơi xuống cho họ ăn;Ngài ban thực phẩm từ trời xuống cho họ hưởng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đổ mưa ma-na xuống cho họ ăn, Ban thóc từ trời cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Cho mưa ma-na xuống nuôi họ;Ngài ban cho họ thức ăn từ trời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Neeg tau noj tej tubtxib saum ntuj tej mov,Vajtswv pub mov rau lawv noj nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Người ta ăn bánh của kẻ mạnh dạn; Ngài gởi cho họ đồ ăn đầy đủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Người phàm được ăn bánh của thiên sứ;Ngài cung cấp cho họ thức ăn dồi dào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Loài người đã được ăn thức ăn của thiên sứ;Ngài đã ban cho họ thực phẩm thật dồi dào.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mỗi người đều ăn bánh của thiên sứ; Ngài gởi thức ăn cho chúng đầy đủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Họ được ăn bánh của các thiên sứ.Ngài cho họ ăn no nê.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Nws ua rau cua sab hnub tuajntsawj rau saum ntujthiab nws siv nws lub hwjchimcoj tej cua uas nyob sab nrad ntsawj tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngài khiến gió đông thổi trên trời, Nhờ quyền năng mình Ngài dẫn gió nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Từ trời, Ngài khiến gió đông thổi tới,Dùng quyền năng dẫn gió nam về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ngài cũng khiến gió đông trên trời thổi đến;Ngài dùng quyền năng của Ngài điều khiển gió nam.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngài tạo gió đông từ trời Và bởi quyền năng mình dẫn gió nam đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngài đưa gió đông đến từ trời,dùng quyền năng Ngài dẫn gió Nam lại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Nws tso nqaij los rau lawvyam nkaus li tej hmoov av,yog cov noog ya loscoob npaum li tej xuab zeb hauv hiavtxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ngài khiến mưa thịt trên chúng nó như bụi tro, Và chim có cánh cũng nhiều như cát biển;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ngài đổ cơn mưa thịt trên họ nhiều như bụi,Và chim bay đến nhiều như cát biển;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ngài cho mưa thịt sa xuống trên họ nhiều như bụi đất;Ngài khiến chim bay đến nhiều như cát biển vô vàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ngài làm mưa thịt rơi trên chúng như bụi đất Và ban chim có cánh như cát bãi biển;

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngài cho mưa thịt rơi xuống phủ họ như bụi.Chim bay đến nhiều như cát biển.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Nws tso poob losrau hauv lawv nruab nrab lub zos,poob rau ib ncig lawv tej chaw nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ngài làm các vật đó sa xuống giữa trại quân, Khắp xung quanh nơi ở chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ngài khiến các vật đó rơi xuống giữa trại quân,Chung quanh nơi ở của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài làm cho chúng sa xuống giữa các trại của họ;Chúng đáp xuống bao phủ quanh nơi họ ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ngài cho chim rơi vào giữa trại, Xung quanh lều họ ở.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngài khiến chim rơi xuống trong doanh trại, quanh các lều.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Lawv tau noj tsau npo,vim yog Vajtswv pubtej uas lawv nqhis rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Như vậy chúng nó ăn, được no nê chán ngán, Ngài ban cho chúng nó điều chúng nó ước ao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Như vậy họ được ăn no nê thỏa thích,Ngài ban cho họ điều họ thèm muốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vậy họ được ăn thịt và no nê đầy ứ;Vì họ thèm ăn thịt, nên Ngài đã cho họ được đã thèm.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Nên họ ăn thịt chim no nê Vì Ngài đem cho họ vật họ thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nên họ ăn uống no nê.Thượng Đế ban cho họ thứ họ thèm khát.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Ua ntej uas lawv tsis tau zoo nqhis,thaum uas nqaij tseem nyobhauv lawv qhov ncauj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Chúng nó chưa xây khỏi điều mình ước ao, Vật thực hãy còn trong miệng chúng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng trước khi họ thỏa cơn thèm muốn,Thức ăn vẫn còn trong miệng họ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nhưng trước khi họ được thỏa lòng thèm muốn của mình;Ðang khi thức ăn vẫn còn trong miệng họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nhưng trước khi chán chê vật họ thích; Khi thịt vẫn còn trong miệng;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Trong khi họ còn muốn ăn thêm,thức ăn còn trong miệng,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Vajtswv txojkev npau taws tshwm rau lawv,nws tua lawv cov neeguas muaj zog heev dua luag pov tseg,yog nws muab cov neeguas zoo tshaj hauv cov Yixayee pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Bèn có cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng chúng nó, Giết những kẻ béo hơn hết, Đánh hạ những người trai trẻ của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Thì cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng họ;Ngài giết những kẻ mập mạnh hơn hết,Đánh hạ những người trai trẻ của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Cơn thịnh nộ của Ðức Chúa Trời đã nổi lên nghịch lại họ;Ngài đã diệt những người khỏe mạnh nhất của họ,Và đánh hạ nhiều người lực lưỡng của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đức Chúa Trời nổi giận cùng họ; Ngài giết những kẽ mạnh mẽ nhất của chúng; Ngài hạ sát những thanh niên của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ngài bỗng nổi giận cùng họ;giết một số người khoẻ mạnh trong đám họ;đánh ngã những thanh niên tráng kiện nhất trong Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Txawm yog muaj tej xwm no huvsilos lawv tseem ua txhaum.Txawm yog nws ua tej haujlwm phimhwjlos lawv tsis ntseeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Mặc dầu các sự ấy, chúng nó còn phạm tội, Không tin các công việc lạ lùng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Dù đến thế, họ vẫn còn phạm tội,Không tin các phép mầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Dù như thế họ vẫn còn phạm tội;Họ không tin những việc lạ lùng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Mặc dù như thế họ vẫn phạm tội, Vẫn không tin các phép lạ Ngài làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nhưng họ vẫn cứ phạm tội.Dù đã trông thấy các việc diệu kỳ,họ vẫn cứ không chịu tin.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Nws thiaj ua rau lawv lub hnub nyoogploj tag yam nkaus li ua pa xwb,thiab ua rau lawv lub niaj lub xyoosploj ntais ua rau lawv ntshai kawg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vì cớ ấy Ngài làm cho các ngày chúng nó tan ra hư không, Dùng sự kinh khiếp làm tiêu các năm chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì thế, Ngài làm cho các ngày của họ tiêu tan như hơi thở,Năm tháng của họ kết thúc trong kinh hoàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Vì vậy Ngài đã làm cho ngày của đời họ chấm dứt trong hư ảo,Và những năm của họ kết thúc cách đột ngột kinh hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Cho nên Ngài làm cho ngày tháng chúng nó tiêu tan như hơi thở,Cho năm tháng chúng nó tận cùng trong kinh hoàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Cho nên Ngài chấm dứt chuỗi ngày vô nghĩavà những năm tháng kinh hoàng của họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34Thaum nws tua lawv,lawv kuj los nrhiav nws,lawv li ntxeev dua siabthiab kub siab lug nrhiav Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Khi Ngài đánh giết chúng nó, chúng nó bèn cầu hỏi Ngài, Trở lại tìm cầu Đức Chúa Trời cách sốt sắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Khi Ngài đánh giết họ, họ mới cầu hỏi Ngài;Họ trở lại và hết lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Khi Ðức Chúa Trời tiêu diệt họ, họ mới chịu tìm kiếm Ngài;Họ quay về và chuyên cần tìm kiếm Ðức Chúa Trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

34Khi Ngài sát hại chúng, chúng mới tìm kiếm Ngài, Ăn năn và cầu khẩn Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Khi Ngài đánh giết họ,họ liền kêu cứu cùng Ngài;họ trở lại cùng Thượng Đế và tìm kiếm Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

35Lawv li nco txog hais tiasVajtswv yog lawv txhib zeb,Vajtswv uas Loj Dua Ntaisyog tus uas txhiv lawv dim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Chúng nó bèn nhớ lại rằng Đức Chúa Trời là hòn đá của mình, Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Họ nhớ lại rằng Đức Chúa Trời là vầng đá của họ,Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Họ nhớ lại rằng Ðức Chúa Trời là Vầng Ðá của họ;Ðức Chúa Trời Tối Cao là Ðấng Cứu Chuộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chúng nhớ lại rằng Đức Chúa Trời là vầng đá của mình, Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng Cứu Chuộc họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Họ nhớ lại rằng Thượng Đế là Khối Đá mìnhvà Đấng Tối Cao là Đấng đã giải cứu mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

36Tiamsis lawv lub ncaujhais lus qab zib rau Vajtswv,thiab lawv tus nplaig dag nws xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Nhưng chúng nó lấy miệng dua nịnh Ngài. Dùng lưỡi mình nói dối với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng họ lấy miệng tâng bốc Chúa,Dùng lưỡi dối gạt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Nhưng thật ra, họ chỉ dùng miệng họ để nịnh hót Ngài;Họ dùng lưỡi họ và tưởng có thể dối gạt được Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Nhưng chúng chỉ đãi bôi ngoài miệng với Ngài, Lưỡi chúng nó dối trá cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Nhưng lời nói họ không thành thật,lưỡi họ dối trá.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

37Lawv tsis ruaj siab rau nws,lawv tsis tuav rawv Vajtswv tej lus cog tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vì lòng chúng nó chẳng khắng khít cùng Ngài, Chúng nó cũng không trung tín trong sự giao ước Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Lòng họ chẳng khắng khít với Ngài,Họ cũng không trung tín trong giao ước với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Vì lòng họ chẳng chút chân thành với Ngài;Họ cũng không trung thành với giao ước của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Lòng chúng nó không kiên định cùng Ngài, Cũng không trung tín với giao ước Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Lòng họ không trung thành cùng Thượng Đế;chẳng giữ giao ước với Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

38Txawm li ntawdlos nws tseem khuvleej lawv,nws zam lawv tej kev txhaumthiab tsis ua kom lawv puam tsuaj tag.Vajtswv tswj nrees nws txojkev chim cia,nws tsis khawbnws txojkev npau taws huvsi los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Nhưng Ngài, vì lòng thương xót, tha tội ác cho, chẳng hủy diệt chúng nó: Thật, nhiều khi Ngài xây cơn giận Ngài khỏi, chẳng nổi giận đến cực kỳ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nhưng vì lòng thương xót,Ngài tha thứ tội ácVà chẳng hủy diệt họ;Nhiều khi Ngài phải nén cơn giận,Không nổi trận lôi đình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Nhưng Ngài, vì lòng thương xót, đã tha tội họ,Và không hủy diệt họ;Ngài thường phải kiềm hãm cơn giận của Ngài,Và không bộc lộ hết cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nhưng Ngài vì lòng thương xót, Tha thứ sự gian ác, Không hủy diệt họ. Nhiều lần Ngài kiềm chế cơn giận mình, Không tỏ hết cơn thịnh nộ Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Tuy vậy Thượng Đế vẫn nhân từ.Ngài tha thứ và không tiêu diệt họ.Nhiều lần Ngài nén giận,không tuôn ra cơn thịnh nộ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

39Nws nco ntsoov tiaslawv tsuas yog neeg nqaij tawv xwb,lawv yog cua uas ntsawj mus lawmtsis rov los dua li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ngài nhớ lại chúng nó chẳng qua là xác thịt, Một hơi thở qua, rồi không trở lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ngài nhớ lại rằng họ chỉ là xác thịt,Một hơi thở thoáng qua, không trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài nhớ lại rằng họ chỉ là loài xác thịt;Họ chẳng qua là một làn gió thoảng qua và không trở lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Vì Ngài nhớ lại rằng chúng nó chỉ là người phàm,Là cơn gió thoáng qua và không trở lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngài nhớ lại rằng họ chẳng qua chỉ là con người,như gió thoảng qua, không bao giờ trở lại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

40Lawv fav xeeb rau Vajtswvhauv tebchaws moj sab qhua ntau zaus,thiab ua rau nws tu siabhauv ntuj nrag teb do.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Biết mấy lần chúng nó phản nghịch cùng Ngài nơi đồng vắng, Và làm phiền Ngài trong chỗ vắng vẻ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đã bao lần họ phản loạn cùng Ngài trong sa mạc,Và làm buồn lòng Ngài giữa chốn hoang vu!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ðã biết bao lần họ phản nghịch Ngài trong đồng hoang,Và làm buồn lòng Ngài trong đồng vắng mênh mông!

Bản Dịch Mới (NVB)

40Đã bao nhiêu lần chúng phản loạn cùng Ngài trong sa mạc, Làm buồn lòng Ngài nơi đồng hoang.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Trong sa mạc họ chống nghịch Ngàivà làm Ngài buồn lòng nhiều lần.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

41Lawv tseem pheej rov sim Vajtswv siabthiab ua rau tus Dawb Huvhauv cov Yixayee chim heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Chúng nó lại thử Đức Chúa Trời, Trêu chọc Đấng thánh của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Họ cứ tái diễn việc thử thách Đức Chúa Trời,Làm tổn thương Đấng thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Họ cứ thách đố Ðức Chúa Trời hết lần nầy đến lần khác,Và làm đau lòng Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Rồi chúng lại thử Đức Chúa Trời Và khiêu khích Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Họ cứ thách thức Ngài,làm đau lòng Đấng Thánh của Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

42Lawv tsis nco txog Vajtswv lub hwjchim,thiab tsis nco txog hnub uas Vajtswvtxhiv lawv dim hauv cov tshawj chim los,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Chúng nó không nhớ lại tay của Ngài, Hoặc ngày Ngài giải cứu chúng nó khỏi kẻ hà hiếp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Họ không nhớ đến quyền năng của NgàiTrong ngày Ngài giải cứu họ khỏi kẻ thù;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Họ chẳng nhớ gì đến quyền năng Ngài đã thực hiện,Hay nhớ lại ngày Ngài cứu họ khỏi tay kẻ đàn áp hung tàn,

Bản Dịch Mới (NVB)

42Chúng nó không nhớ đến quyền năng Ngài,Hay ngày Ngài giải cứu chúng khỏi kẻ áp bức;

Bản Phổ Thông (BPT)

42Họ không hề nhớ lại quyền năng Ngàihoặc lúc Ngài giải cứu họ khỏi tay kẻ thù.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

43rau thaum nws ua tej txujci phimhwjrau hauv Iyi tebchawsthiab ua nws tej txujci phimhwjrau hauv tej liaj teb Xau‑as.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Thể nào Ngài đặt các dấu lạ mình tại Ê-díp-tô, Và những phép kỳ mình trong đồng Xô-an;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Là khi Ngài làm các dấu lạ tại Ai CậpVà những phép mầu trong cánh đồng Xô-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Khi Ngài bày tỏ những phép lạ của Ngài tại Ai-cập,Và những việc lạ lùng của Ngài trong đồng bằng ở Xô-an;

Bản Dịch Mới (NVB)

43Thể nào Ngài đã tỏ các dấu lạ tại Ai-cập, Làm những phép mầu nơi đồng bằng Xô-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Họ quên những dấu kỳ Ngài làm ở Ai-cậpvà phép lạ trong cánh đồng Xô-an.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

44Nws muab lawv tej hav dejntxeev ua ntshav tag,lawv thiaj haus tsis tau lawv tej hav dej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Đổi ra huyết các sông Và các dòng nước chúng nó, đến đỗi không thế uống được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ngài biến các sông của chúng thành máu,Các dòng nước ấy không thể uống được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ngài khiến nước các sông của chúng biến ra như máu,Nên chúng không uống được các dòng nước của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ngài biến các sông của người Ai-cập thành máu Nên họ không thể uống từ các nguồn nước mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ngài biến các sông ra máuđể không ai uống nước sông được.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

45Nws tso tej niag pab yoov mos ntsuablos rau hauv lawv los txov lawv,thiab tso qav los ua kom lawv puam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Ngài sai muỗi cắn nuốt họ, Và ếch làm hại chúng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ngài sai muỗi mòng cắn nuốt chúng,Và ếch nhái tàn hại chúng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Ngài sai ruồi mòng đến tàn hại chúng,Và ếch nhái đến hủy phá chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Ngài sai bầy sâu bọ đến cắn phá chúng Và ếch nhái đến phá hại chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ngài sai ruồi mòng chích người Ai-cập,sai ếch nhái tàn hại họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

46Nws tso kab los txov lawv tej qoob,tso kooj txig los noj lawv tej dag zog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Cũng phó huê lợi chúng nó cho châu chấu, Nộp bông trái công lao họ cho cào cào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ngài phó hoa lợi chúng cho châu chấu,Giao sản vật chúng cho cào cào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Ngài ban mùa màng của chúng cho cào cào,Và ban kết quả lao động của chúng cho châu chấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Ngài ban mùa màng họ cho châu chấu Và hoa quả của họ cho cào cào.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Ngài cho cào cào ăn nuốt mùa màng họ,và ném nông sản họ cho châu chấu ăn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

47Nws tso lawg losntaus lawv tej txiv hmab puam tsuaj,thiab tso te los tua lawv tej ntoo txiv cev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Ngài phá vườn nho chúng nó bằng mưa đá, Hủy cây sung họ bằng tuyết giá;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Ngài phá vườn nho chúng bằng mưa đá,Hủy vườn sung của chúng bằng tuyết giá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Ngài phá hủy vườn nho của chúng bằng mưa đá,Và vườn sung của chúng bằng tuyết giá.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Ngài phá hủy vườn nho của họ bằng mưa đá Và cây vả bằng tuyết giá.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Ngài sai mưa đá hủy phá vườn nho họ,và tàn hại các cây sung.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

48Lawv tej nyuj raug lawg ntaus tuag tag,lawv tej niag pab yaj pab tshisraug xob tua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Cũng phó trâu bò chúng nó cho mưa đá, Và nộp bầy chiên họ cho sấm sét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ngài phó đàn gia súc của chúng cho mưa đá,Giao bầy chiên chúng cho sấm sét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ngài ban các bầy trâu bò của chúng cho mưa đá,Và các đàn chiên dê của chúng cho sấm sét.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ngài phó súc vật của họ cho mưa đá Và chiên của họ cho sấm sét.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Ngài cho mưa đá tiêu diệt các súc vật,và sét đánh giết gia súc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

49Nws tso nws txojkev chim heevrau saum lawv,yog kev npau taws kev chimthiab kev txom nyem,yog pab tubtxib saum ntujuas ua kom puam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Ngài thả nghịch chúng nó cơn giận dữ Ngài, Sự thạnh nộ sự nóng nảy, và gian truân, Tức là một lũ sứ tai họa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Ngài trút trên chúng lửa giận dữ,Cơn thịnh nộ, sự rủa sả và tai ương,Tức là cả một đoàn thiên sứ hủy diệt được sai đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Ngài trút cơn giận của Ngài xuống trên chúng,Tức thịnh nộ, cơn giận, và tai ương,Bằng cách sai một đoàn thần binh hủy diệt ra đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Ngài đổ xuống trên họ cơn giận dữ, thịnh nộ, Căm phẫn và khốn khổ, Tức là một đoàn sứ giả hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Ngài đổ cơn thịnh nộ Ngài ra trên họ.Ngài phát cơn thịnh nộ và sai thiên sứ hủy diệt đến với họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

50Nws qheb kev rau nws txojkev chim,nws tsis tseg lawv ciaj sia li,nws muab lawv txojsiacob nkaus rau tej mob phem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Ngài mở lối cho cơn giận Ngài, Chẳng dung thứ linh hồn họ khỏi chết, Bèn phó mạng sống chúng nó cho dịch hạch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Ngài mở lối cho cơn giận của Ngài;Chẳng dung tha chúng khỏi sự chết,Nhưng phó mạng sống chúng cho dịch bệnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ngài mở đường cho cơn thịnh nộ của Ngài tuôn đổ;Ngài chẳng để cho chúng thoát chết,Nhưng ban mạng chúng cho tai ương ôn dịch.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Ngài mở đường cho cơn giận Ngài, Không dung thứ linh hồn họ khỏi chết Nhưng phó mạng sống họ cho nạn dịch.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Ngài tìm cách tỏ ra cơn giận Ngài.Ngài không tha chết cho họ,nhưng giết họ bằng dịch hạch.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

51Nws muab tej tub hlob hauv Iyi tebchawstua huvsi,yog lawv thawj lub zoguas nyob hauv Has tej tsev ntaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Cũng đánh giết mọi con đầu lòng trong Ê-díp-tô, Tức là cường tráng sanh đầu ở trong các trại Cham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Ngài đánh giết mọi con đầu lòng Ai Cập,Tức là tinh hoa của sức lực trong các trại của Cham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Ngài giết mọi con đầu lòng của người Ai-cập,Ðó là tinh hoa của nòi giống chúng trong các trại của Ham;

Bản Dịch Mới (NVB)

51Ngài đánh chết tất cả con đầu lòng trong Ai-cập, Tức là sinh lực đầu tiên trong các trại của Cham.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Thượng Đế giết các con đầu lòng xứ Ai-cập,các con trưởng nam của Cham.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

52Vajtswv coj nws haiv neeg tawm losib yam li coj yaj,thiab coj lawv mus hauv tebchawsmoj sab qhua yam li pab yaj pab tshis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Đoạn Ngài đem dân sự Ngài ra như con chiên, Dẫn dắt họ trong đồng vắng như một bầy chiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Rồi Ngài đem dân Ngài ra như con chiên,Dẫn dắt họ trong hoang mạc như một bầy chiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Nhưng Ngài đã dẫn đưa dân Ngài ra đi như một đàn chiên;Ngài dẫn dắt họ như một đàn cừu trong đồng hoang;

Bản Dịch Mới (NVB)

52Ngài dẫn dân Ngài ra như đàn chiên, Ngài hướng dẫn họ trong sa mạc như dẫn đàn súc vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

52Rồi Ngài dẫn dân Ngài ra như đàn chiên,dắt họ như bầy chiên băng qua sa mạc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

53Nws coj lawv mus tso siab plhuavlawv thiaj tsis ntshai.Tiamsis dej hiavtxwvnyab kiag lawv tej yeeb ncuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Ngài dẫn chúng nó bình an vô sự, chúng nó chẳng sợ chi: Còn biển lấp lại những kẻ thù nghịch họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Ngài dẫn đưa họ an toàn, họ không lo sợ gì;Nhưng biển vùi lấp những kẻ thù của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Ngài dìu dắt họ cách an toàn để họ không sợ hãi;Còn kẻ thù của họ Ngài đã cho nước biển chôn vùi.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Ngài hướng dẫn họ an toàn, họ không sợ hãi; Nhưng biển tràn ngập kẻ thù họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Ngài đưa họ đến nơi an toàn không sợ hãi gì,còn kẻ thù họ bị chết đuối trong biển sâu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

54Nws coj lawv losrau hauv nws lub tebchaws uas dawb huv,los txog lub roobuas nws txhais tes xis txeeb tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Ngài đưa họ đến bờ cõi thánh Ngài, Tức đến núi mà tay hữu Ngài đã được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Ngài đưa họ đến bờ cõi thánh của Ngài,Tức là đến núi mà tay phải Ngài đã tạo ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Như thế, Ngài đã dẫn đưa họ vào xứ thánh của Ngài,Vào xứ có núi đồi mà Ngài đã dùng tay phải Ngài lấy được.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Ngài đem họ vào vùng đất thánh, Đến núi mà cánh tay phải Ngài đã chiếm được.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Thượng Đế đưa dân Ngài vào đất thánh Ngài,đến hòn núi Ngài đã chiếm lấy bằng quyền năng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

55Nws muab lwm haiv neeg ntiab tawmntawm lawv hauv ntej mus.Nws muab lub tebchawsfaib ua qub txeeg qub teg rau lawv,thiab cia txhua xeem Yixayee nyobhauv lwm haiv neeg tej tsev ntaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Ngài cũng đuổi các dân khỏi trước mặt chúng nó, Bắt thăm và chia xứ làm sản nghiệp cho họ, Khiến các chi phái Y-sơ-ra-ên ở trong trại của các dân ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Ngài cũng đuổi các dân ngoại bang khỏi họ;Bắt thăm chia đất làm sản nghiệp,Đưa các bộ tộc Y-sơ-ra-ên vào ở trong trại của các dân ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Ngài đuổi các dân bỏ xứ ra đi trước mặt họ;Ngài chia đất của chúng cho họ làm sản nghiệp;Ngài cho các chi tộc I-sơ-ra-ên được an cư trong trại của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Ngài đánh đuổi các nước khỏi trước mặt họ; Bắt thăm phân chia ruộng đất của chúng làm sản nghiệp; Ngài cho các chi tộc Y-sơ-ra-ên định cư trong nhà cửa của các dân ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Ngài đánh đuổi các dân tộc khác,cho dân Ngài thừa hưởng đất đai họ.Ngài cho các chi tộc Ít-ra-en định cư tại đó,trong các lều trại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

56Los lawv tseem sim thiab fav xeebrau Vajtswv uas Loj Dua Ntais,thiab tsis ua raws li nws tej lus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Dầu vậy, chúng nó thử và phản nghịch Đức Chúa Trời Chí Cao, Không giữ các chứng cớ của Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Dù vậy họ vẫn thử tháchVà phản loạn với Đức Chúa Trời Chí Cao,Không tuân giữ các chứng ước của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Dầu vậy, họ cứ thách đố và chọc giận Ðức Chúa Trời Tối Cao Và không gìn giữ các mạng lịnh Ngài đã truyền dạy,

Bản Dịch Mới (NVB)

56Nhưng họ đã thử, Đã phản loạn cùng Đức Chúa Trời Chí Cao Và không tuân giữ các luật lệ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

56Nhưng họ thách thức Thượng Đế,chống nghịch Đấng Tối Cao;họ không tuân giữ luật lệ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

57Lawv tig rov qab thiab fav xeebib yam nkaus li lawv tej poj koob yawm txwv.Lawv lem qas cees yam nkaus lirab hneev nti uas siv tsis tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Nhưng trở lòng ở bất trung như các tổ phụ mình: Chúng nó sịa như cây cung sai lệch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Nhưng họ tráo trở và bất trung như tổ phụ mình;Họ quanh co như cây cung sai lệch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Họ quay lưng lại và hành động phản bội như tổ tiên của họ;Họ chuyển hướng như cây cung phản trắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Họ trở mặt, bội bạc như tổ tiên mình; Họ có hành động không đáng tin cậy như cây cung gãy.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Họ quay đi và bất trung y như tổ tiên mình.Họ giống như cây cung cong vẹo,không thể bắn thẳng được.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

58Rau qhov lawv ua tej chaw siab teev dabzes Vajtswv npau taws,lawv txaug tej dab mlom losua rau Vajtswv khib.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Nhân vì các nơi cao, chúng nó chọc giận Ngài, Giục Ngài phân bì tại vì những tượng chạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Họ chọc giận Chúa vì các nơi cao,Khiến Ngài nổi giận vì những tượng chạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Vì họ đã khiêu khích Ngài bằng các đền miếu trên các nơi cao;Họ chọc Ngài ghen tức bằng các hình tượng họ chạm khắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

58Chúng khiêu khích Ngài tức giận vì những miếu thờ; Chúng làm Ngài bực mình vì những tượng thần của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

58Họ chọc giận Thượng Đế bằng cách xây những bàn thờcho các thần khác;chọc giận Ngài bằng các thần tượng họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

59Thaum Vajtswv tau hnovmas nws thiaj npau taws kawgthiab nws muab Yixayee tso plhuav tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Khi Đức Chúa Trời nghe điều ấy, bèn nổi giận, Gớm ghiếc Y-sơ-ra-ên quá đỗi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Nghe điều ấy, Đức Chúa Trời nổi giận;Ngài nhất quyết từ bỏ Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59Khi Ðức Chúa Trời nghe vậy, Ngài nổi cơn thịnh nộ;Ngài tởm ghét dân I-sơ-ra-ên quá đỗi,

Bản Dịch Mới (NVB)

59Khi Đức Chúa Trời nghe như thế, Ngài rất tức giận; Ngài hoàn toàn từ bỏ Y-sơ-ra-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

59Khi nghe họ làm như vậy, Ngài liền nổi giậnvà từ bỏ dân Ít-ra-en hoàn toàn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

60Nws tseg kiagnws lub chaw nyob hauv Silau,yog lub tsev ntaubuas nws nyob hauv nruab nrab neeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Đến nỗi bỏ đền tạm tại Si-lô, Tức là trại Ngài đã dựng giữa loài người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Ngài lìa bỏ đền tạm tại Si-lô,Tức là lều trại, nơi Ngài ngự giữa loài người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Ðến nỗi Ngài bỏ luôn nơi Ngài ngự tại Si-lô,Tức đền tạm Ngài đã cho dựng lên giữa loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ngài rời bỏ nơi ngự của Ngài ở Si-lô, Tức là đền tạm nơi Ngài ngự giữa loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Ngài rời khỏi nơi ngự tại Si-lô,Lều mà Ngài ở với dân chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

61Nws thiaj muab lub phij xabuas yog Vajtswv lub hwjchimrau yeeb ncuab coj mus,yog muab nws lub hwjchim ci ntsa iabrau hauv cov tshawj chim txhais tes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Phó sức lực Ngài bị dẫn tù, Và nộp vinh hiển Ngài vào tay cừu địch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Sức lực Ngài bị phó cho lưu đày,Vinh hiển Ngài bị giao vào tay kẻ thù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Ngài để cho Rương Giao Ước quyền năng của Ngài bị cướp đi,Và để cho vật tiêu biểu vinh quang Ngài lọt vào tay quân giặc.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Ngài để uy lực của Ngài bị bắt cầm tù Và giao huy hoàng của Ngài vào tay kẻ thù nghịch.

Bản Phổ Thông (BPT)

61Ngài để cho rương Giao Ước,tức quyền năng Ngài bị cướp đoạt;Ngài để rương Giao Ước,dấu hiệu của quyền năng và vinh hiển Ngài bị kẻ thù cướp đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

62Nws muab nws haiv neegcob rau hniav ntajthiab nws npau taws heevrau nws qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Ngài cũng phó dân sự Ngài cho bị thanh gươm, Và nổi giận cùng cơ nghiệp mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Ngài cũng phó dân Ngài cho gươm giáo,Và nổi giận với cơ nghiệp mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Ngài cũng phó dân Ngài cho lưỡi gươm;Ngài rất giận cơ nghiệp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Ngài bỏ dân Ngài cho gươm giáo Và vô cùng tức giận cùng họ;

Bản Phổ Thông (BPT)

62Ngài để dân Ngài bị giếtvì Ngài tức giận con cái Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

63Hluavtaws rhuav tshemlawv tej tub hluas tagthiab lawv tej ntxhais hluastsis hnov suab nkauj ua tshoob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Lửa thiêu nuốt những gã trai trẻ họ, Còn các nữ đồng trinh không có ai hát nghinh thú.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Lửa thiêu nuốt những chàng trai của họ,Các cô gái không còn được nghe hát mừng hôn lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Lửa hừng đã thiêu chết các thanh niên;Các thiếu nữ đã không có dịp hát bài ca hôn lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Các thanh niên bị binh lửa ăn nuốt Cho nên những thiếu nữ không còn người cưới mình;

Bản Phổ Thông (BPT)

63Thanh niên thì bị lửa thiêu,thiếu nữ trẻ không còn được nghe bài ca hôn lễ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

64Lawv cov pov thawj raug ntaj tua tuag tag,cov pov thawj tej pojniamtsis pam tsis quaj li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Những thầy tế lễ họ bị gươm sa ngã, Song các người góa bụa không than khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Các thầy tế lễ gục ngã vì gươm,Nhưng các góa phụ không thể khóc than.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64Các tư tế đã ngã gục dưới lưỡi gươm;Các góa phụ của họ thảm sầu nhưng không thể cất lời than khóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

64Những thầy tế lễ gục ngã vì gươm giáo Nhưng các quả phụ của họ không thể khóc than.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Các thầy tế lễ ngã chết vì lưỡi gươm,nhưng các vợ goá của họ không được phép than khóc chồng mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

65Mas tus Tswv thiaj sawv tseesyam nkaus li tsim nruab dab ntub los,yam nkaus li ib tug txivneej muaj zogqw nrov vim yog haus cawv txiv hmab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Bấy giờ Chúa tỉnh thức như người khỏi giấc ngủ, Khác nào kẻ mạnh dạn reo la vì cớ rượu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Bấy giờ, Chúa như người thức dậy từ giấc ngủ,Như dũng sĩ say men chiến thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65Nhưng rồi CHÚA đã thức dậy như người vừa no giấc,Ngài như một dũng sĩ bị rượu nồng làm cho hăng tiết.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Thế rồi Chúa thức dậy như từ giấc ngủ, Như dũng sĩ hăng say vì rượu.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Rồi Chúa như thức giấc,Ngài thức dậy như người vừa tỉnh rượu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

66Nws ntaus nws cov yeeb ncuab thim kiagthiab ua rau lawv txaj muag ib txhis li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Ngài hãm đánh những kẻ cừu địch lui lại, Làm cho chúng nó bị sỉ nhục đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Ngài đánh cho kẻ thù phải quay lưng bỏ chạy;Làm cho chúng bị sỉ nhục đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Ngài đánh đuổi quân thù bỏ chạy;Ngài giáng trên chúng sỉ nhục đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Ngài đẩy lui quân thù, Làm cho họ nhục nhã đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Ngài đánh hạ kẻ thùvà sỉ nhục chúng đời đời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

67Nws tsis lees yuav Yauxej caj cesthiab tsis xaiv xeem Efa‑i.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67Vả lại, Ngài từ chối trại Giô-sép, Cũng chẳng chọn chi phái Ép-ra-im;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Rồi Ngài từ bỏ trại Giô-sép,Cũng chẳng chọn bộ tộc Ép-ra-im;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67Nhưng Ngài cũng loại bỏ các trại của Giô-sép,Ngài đã không chọn chi tộc Ép-ra-im,

Bản Dịch Mới (NVB)

67Ngài từ bỏ giòng họ Giô-sép, Không chọn chi tộc Ép-ra-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

67Nhưng Thượng Đế đã từ bỏ nhà Giô-xép;Ngài không còn chọn chi tộc Ép-ra-im.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

68Nws xaiv xeem Yudathiab lub roob Xi‑oo uas nws hlub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Bèn chọn chi phái Giu-đa, Là núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Nhưng chọn bộ tộc Giu-đa,Là núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68Nhưng Ngài lại chọn chi tộc Giu-đa,Với Núi Si-ôn, nơi Ngài yêu mến.

Bản Dịch Mới (NVB)

68Nhưng Ngài chọn chi tộc Giu-đa Và núi Si-ôn là nơi Ngài chuộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

68Thay vào đó, Ngài chọn chi tộc Giu-đavà núi Xi-ôn mà Ngài ưa thích.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

69Nws ua lub chaw uas pe nwszoo yam li saum ntujthiab zoo yam nkaus li lub ntiajtebuas nws tsim cia nyob mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69Ngài xây đền thánh Ngài giống như nơi rất cao, Khác nào trái đất mà Ngài đã sáng lập đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69Ngài xây đền thánh như nhà trên trời,Như trái đất mà Ngài đã vững lập đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69Rồi Ngài xây đền thánh của Ngài như trời cao vững chắc,Như trái đất mà Ngài đã dựng nên để còn lại muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

69Ngài xây đền thánh của Ngài như trời cao, Như quả đất mà Ngài đã lập đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

69Ngài xây đền thờ trên ngọn núi cao ấy.Ngài dựng nó vững bềnnhư trái đất.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

70Vajtswv xaiv nws tus qhev Davithiab coj nws tawm hauv nkuaj yaj los,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Ngài cũng chọn Đa-vít là tôi tớ Ngài, Bắt người từ các chuồng chiên:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Ngài cũng chọn Đa-vít làm đầy tớ Ngài,Bắt ông từ các chuồng chiên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Ngài cũng đã chọn Ða-vít tôi tớ Ngài;Ngài bắt lấy ông ấy từ giữa ràn chiên;

Bản Dịch Mới (NVB)

70Ngài chọn Đa-vít làm tôi tớ mình; Ngài rút ông ra khỏi chuồng chiên;

Bản Phổ Thông (BPT)

70Ngài chọn Đa-vít, tôi tớ Ngài,và mang người ra từ các ràn chiên.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

71yog coj nws tawm hauv qhov uas yugcov maum yaj uas muaj menyuam moslos ua tus tswv yug yaj,yug Yakhauj uas yog Vajtswv haiv neeg,yog yug Yixayeeuas yog Vajtswv qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Ngài đem người khỏi bên các chiên cho bú, Đặng người chăn giữ Gia-cốp, là dân sự Ngài, Và Y-sơ-ra-ên, là cơ nghiệp Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Ngài đem ông ra khỏi đàn chiên còn búĐể ông chăn giữ Gia-cốp là dân Ngài,Và Y-sơ-ra-ên là cơ nghiệp Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71Ngài đem ông ấy ra từ nơi cho chiên con bú,Ðể giao cho ông trách nhiệm chăn giữ Gia-cốp con dân Ngài,Và I-sơ-ra-ên cơ nghiệp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

71Từ việc chăm sóc đàn chiên, Ngài cất ông lên chăn giữ nhà Gia-cốp, dân Ngài Và chăn giữ Y-sơ-ra-ên, cơ nghiệp Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

71Ngài mang người ra từ nghề chăn chiên,để người dắt dẫn dân Ngài, tức Gia-cốp,dân Ít-ra-en, tài sản Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

72Davi ua lub siab ncaj yug lawv,nws txhais tes uas txawj coj tau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Như vậy, người chăn giữ họ theo sự thanh liêm lòng người, Và lấy sự khôn khéo tay mình mà dẫn dắt họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Ông chăn giữ họ với tấm lòng liêm chính,Dắt dẫn họ bằng đôi tay khéo léo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72Vậy, ông ấy chăn dắt họ theo sự liêm chính của lòng ông,Ông hướng dẫn họ bằng bàn tay khôn khéo của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

72Đa-vít đã lấy lòng thành thật chăn dắt họ Và dùng tài năng khéo léo lãnh đạo họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

72Đa-vít lãnh đạo họ với tấm lòng trong sạchvà dắt dẫn họ do tay khéo léo của người.