So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝啊,外邦人侵犯你的產業,玷污你的聖殿,使耶路撒冷變成廢墟,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! dân ngoại đã vào trong sản nghiệp Chúa, Làm ô uế đền thánh của Chúa, Và làm cho Giê-ru-sa-lem thành ra đống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Dân ngoại đã vào trong sản nghiệp Chúa;Làm ô uế đền thánh của Chúa;Và khiến cho Giê-ru-sa-lem trở nên đống gạch vụn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, các dân ngoại đã vào sản nghiệp của Ngài;Chúng đã làm ô uế đền thánh Ngài;Chúng đã biến Giê-ru-ra-lem thành một nơi đổ nát điêu tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, các nước đã xâm phạm cơ nghiệp Ngài; Làm cho đền thánh Ngài thành ô uế; Và gây cho Giê-ru-sa-lem đổ nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế ôi, các dân đã chống nghịch lại dân được chọn lựa của Ngài.Chúng đã làm dơ bẩn đền thánh Ngài,biến Giê-ru-sa-lem ra nơi hoang tàn.

和合本修訂版 (RCUV)

2將你僕人的屍首交給天空的飛鳥為食,把你聖民的肉交給地上的走獸,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúng nó đã phó thây các tôi tớ Chúa Làm đồ ăn cho loài chim trời, Cũng đã phó thịt của các thánh Chúa cho muông thú của đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúng đã ném thây các đầy tớ ChúaLàm thức ăn cho chim trời.Cũng đã vứt thịt của các người trung tín với Ngài cho thú rừng trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chúng đã ban thây các tôi tớ Ngài làm thức ăn cho chim trời,Trao xác các thánh đồ của Ngài cho các thú hoang trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Chúng vứt thây các tôi tớ Ngài cho chim trời ăn thịt; Và bỏ xác những người trung tín của Ngài Cho thú rừng trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúng đã ném xác các đầy tớ Ngài làm thức ăn cho chim trời;quăng thây kẻ thờ phụng Ngài làm mồi cho dã thú.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶路撒冷的周圍流出他們的血如水,無人埋葬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng nó đổ huyết họ ra như nước Ở chung quanh Giê-ru-sa-lem, Chẳng có ai chôn họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng đổ huyết họ ra như nướcKhắp nơi trong thành Giê-ru-sa-lem,Và chẳng có ai chôn cất họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng đã làm máu họ chảy ra như nước quanh Giê-ru-sa-lem,Và chẳng ai chôn cất họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng làm đổ máu họ như nước chảy Quanh khắp Giê-ru-sa-lem, Nhưng không có ai chôn cất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng đổ huyết chảy lênh láng như nước quanh Giê-ru-sa-lem.Không còn ai để chôn kẻ chết.

和合本修訂版 (RCUV)

4我們成為鄰國羞辱的對象,被四圍的人嗤笑譏刺。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng tôi đã trở nên sự sỉ nhục cho kẻ lân cận mình, Vật nhạo báng và đồ chê cười cho những kẻ ở chung quanh chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng con đã trở nên sự sỉ nhục cho kẻ lân cận mình,Vật nhạo báng và đồ chê cười cho những kẻ ở chung quanh chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng con đã thành đối tượng để những kẻ lân bang sỉ nhục,Ðể những kẻ chung quanh mỉa mai và chế nhạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúng tôi trở thành cớ chế giễu cho các dân láng giềng; Là lời chế nhạo, vật đáng khinh cho những nước chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng tôi trở thành lời giễu cợt cho các dân tộc khác;chúng cười đùa và chế giễu chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華啊,你發怒要到幾時呢?要到永遠嗎?你的忌恨要如火焚燒嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va ôi! cho đến chừng nào? Ngài há sẽ giận đời đời sao? Sự phân bì Chúa há sẽ cháy như lửa ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va ôi! Cho đến chừng nào? Ngài sẽ giận mãi mãi sao?Lòng ghen tương Ngài sẽ cháy như lửa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Còn bao lâu nữa, CHÚA ôi? Chẳng lẽ Ngài sẽ giận chúng con đến đời đời sao?Cơn ghen tức của Ngài há không bùng lên như lửa hừng sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy CHÚA, cho đến bao giờ? Ngài sẽ giận đến đời đời ư? Cơn thịnh nộ ghen tức của Ngài vẫn cháy như lửa chăng?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa ôi, việc nầy kéo dài đến bao lâu?Ngài sẽ tức giận mãi sao?Cơn thịnh nộ của Ngài sẽ tiếp tục cháy phừng mãi sao?

和合本修訂版 (RCUV)

6求你將你的憤怒傾倒在那不認識你的萬邦和那不求告你名的國度。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Xin hãy đổ sự giận Chúa trên các dân không biết Chúa, Và trên các nước không cầu khẩn danh Chúa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Xin đổ cơn giận của Chúa trên các dânKhông biết Ngài,Và trên các vương quốcKhông cầu khẩn danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin trút cơn giận của Ngài trên các dân không nhìn biết Ngài,Và trên các nước không chịu cầu khẩn danh Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Xin hãy đổ cơn giận Ngài trên các nước Không nhận biết Ngài; Và trên các vương quốc Không cầu khẩn danh Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Xin hãy nổi giận cùng các quốc gia không biết Ngàivà các vương quốc không kêu cầu Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

7因為他們吞了雅各,將他的住處變為廢墟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì chúng nó đã ăn nuốt Gia-cốp, Và phá hoang chỗ ở người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì chúng đã ăn nuốt Gia-cốp,Và phá hủy chỗ ở của người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì chúng đã ăn nuốt Gia-cốp,Và làm cho chỗ ở của ông ta ra hoang phế.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì chúng đã ăn nuốt Gia-cốp,Và phá hủy quê hương người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ăn nuốt dân cư Gia-cốpvà tiêu hủy đất đai họ.

和合本修訂版 (RCUV)

8求你不要記得我們先前世代的罪孽;願你的憐憫速速臨到我們,因為我們落到極卑微的地步。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Xin Chúa chớ nhớ lại mà kể cho chúng tôi các tội ác của tổ phụ chúng tôi; Nguyện sự thương xót Chúa mau mau đến đón rước chúng tôi, Vì chúng tôi lấy làm khốn khổ vô hồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Xin Chúa đừng nhớ lại các tội ác của tổ phụ chúng con mà phạt chúng con;Nguyện sự thương xót Ngài mau mau đến đón rước chúng con,Vì chúng con bị khổ nhục vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Xin Ngài đừng nhớ đến tội lỗi của tổ tiên chúng con mà quy tội trên chúng con;Nguyện lòng thương xót của Ngài mau đến với chúng con,Vì chúng con đang cực kỳ khốn khổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Xin chớ ghi nhớ tội lỗi trước kia của chúng tôi; Xin lòng thương xót Ngài mau mau đến giúp chúng tôi Vì chúng tôi mòn mỏi vô cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Xin đừng phạt chúng tôi vì tội lỗi xưa kia của chúng tôi.Xin sớm tỏ lòng thương xót Ngài đối với chúng tôi vì chúng tôi kiệt quệ.

和合本修訂版 (RCUV)

9拯救我們的上帝啊,求你因你名的榮耀幫助我們!為你名的緣故搭救我們,赦免我們的罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi chúng tôi, vì vinh hiển của danh Chúa, xin hãy giúp đỡ chúng tôi; Nhân danh Chúa, xin hãy giải cứu chúng tôi, và tha tội cho chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lạy Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi của chúng con, xin giúp đỡ chúng con,Vì vinh quang của danh Chúa;Xin giải cứu và tha thứ cho chúng con,Vì cớ danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của chúng con,Vì vinh hiển của danh Ngài, xin giúp đỡ chúng con;Vì cớ danh Ngài, xin giải thoát chúng con và tha thứ tội lỗi chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng tôi, Xin giúp đỡ chúng tôi vì vinh quang của Danh Ngài; Xin cứu chuộc và tha thứ tội lỗi chúng tôi Vì cớ Danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Thượng Đế là Đấng Cứu Rỗi chúng tôi,vì sự vinh hiển của danh Ngài, xin cứu giúp chúng tôi;vì uy danh Ngài xin cứu giúpvà tha tội chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

10為何讓列國說「他們的上帝在哪裏」呢?求你讓列國知道,你在我們眼前伸你僕人流血的冤。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì cớ sao các dân nói rằng: Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu? Nguyện sự báo thù huyết kẻ tôi tớ Chúa, mà đã bị đổ ra, Được biết giữa các dân, trước mặt chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì sao các dân nói rằng:“Đức Chúa Trời của chúng ở đâu?”Nguyện sự báo thù vì huyết mà các đầy tớ Chúa đã đổ raĐược thi hành giữa các dân trước mắt chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sao các dân ngoại có thể nói rằng, “Ðức Chúa Trời của chúng nó đâu rồi?”Cầu xin Ngài báo trả những kẻ đã làm đổ máu các tôi tớ Ngài,Ngay trước mắt chúng con, để các dân đều biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tại sao các nước dám hỏi: Đức Chúa Trời của chúng nó ở đâu? Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước nếm biết Sự báo thù huyết mà các tôi tớ Ngài đã đổ ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đừng để các dân có cớ để hỏi,“Thượng Đế chúng đâu rồi?”Trước mặt Ngài xin hãy cho các dân khác và chúng tôi thấy rằng,Ngài sẽ trừng phạt những kẻ giết hại các đầy tớ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

11願被囚之人的嘆息達到你面前,求你以強大的膀臂存留那些將死的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nguyện tiếng than thở kẻ phu tù thấu đến trước mặt Chúa; Tùy quyền năng lớn lao của Chúa, xin hãy bảo hộ những kẻ đã bị định phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nguyện tiếng than thở của các tù nhân thấu đến trước mặt Chúa;Tùy theo quyền năng lớn lao của Chúa,Xin giải cứu những kẻ đang đối mặt với tử thần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện tiếng rên siết của những người bị giam cầm thấu đến trước mặt Ngài;Xin dùng quyền năng lớn lao của Ngài bảo vệ những người đang bị đày đọa đến chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nguyện tiếng than thở của những kẻ tù đày thấu đến trước mặt Ngài; Tùy quyền năng vĩ đại của Ngài, Xin hãy cứu thoát những kẻ bị đầy đọa cho chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin hãy nghe lời rên rỉ của các tù nhân.Xin dùng quyền năng vĩ đại của Ngài giải cứu kẻ bị án tử hình.

和合本修訂版 (RCUV)

12主啊,求你將我們鄰邦所加給你的羞辱七倍歸到他們身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Chúa, sự sỉ nhục mà kẻ lân cận chúng tôi đã làm cho Chúa, Xin hãy báo trả sự ấy gấp bằng bảy trong lòng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lạy Chúa, xin báo trả trực tiếp các lân bang chúng con gấp bảy lần.Về sự sỉ nhục mà chúng đã làm cho Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúa ôi, xin báo trả vào lòng những kẻ lân bang của chúng con gấp bảy lầnNhững điều ô nhục mà chúng đã làm nhục Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lạy Chúa, xin hãy báo trả gấp bảy lần vào lòng những nước láng giềng Về lời chế giễu mà họ đã chế giễu Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúa ôi, xin báo trả bảy lần những điều chúng sỉ nhục Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

13這樣,你的子民,你草場的羊,要稱謝你,直到永遠;要述說讚美你的話,直到萬代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Còn chúng tôi là dân sự Chúa, và là bầy chiên của đồng cỏ Chúa, Chúng tôi sẽ cảm tạ Chúa mãi mãi; Từ đời nầy qua đời kia chúng tôi sẽ truyền ra sự ngợi khen Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Còn chúng con là dân của Chúa và là bầy chiên của đồng cỏ Ngài,Chúng con sẽ cảm tạ Chúa mãi mãi;Từ đời nầy qua đời kia, chúng con sẽ truyền ra sự ca ngợi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðể chúng con, con dân Ngài, bầy chiên của đồng cỏ Ngài, sẽ cảm tạ Ngài mãi mãi,Ðể chúng con sẽ thuật lại những gì chúng con ca ngợi Ngài cho mọi thế hệ về sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Còn chúng tôi là dân của Ngài, Là đàn chiên của đồng cỏ Ngài; Chúng tôi sẽ cảm tạ Ngài mãi mãi, Sẽ tiếp tục ca ngợi Ngài đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng tôi là dân Ngài, bầy chiên của Ngài.Chúng tôi sẽ luôn luôn cảm tạ Chúa;muôn đời chúng tôi sẽ ca ngợi Ngài!