So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約瑟如領羊羣的以色列牧者啊,求你側耳而聽!在基路伯之上坐寶座的啊,求你發出光來!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đấng chăn giữ Y-sơ-ra-ên, hỡi Đấng dẫn dắt Gia-cốp như bầy chiên, Hãy lắng tai nghe. Hỡi Đấng ngự trên chê-ru-bim, Hãy sáng sự rực rỡ Ngài ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đấng chăn giữ Y-sơ-ra-ên, xin lắng tai nghe!Ngài là Đấng dẫn dắt Gia-cốp như bầy chiên,Lạy Đấng ngự trên Chê-ru-bim, xin Ngài chiếu sáng rực rỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Ðấng Chăn Giữ I-sơ-ra-ên, xin lắng nghe chúng con;Ngài là Ðấng dẫn dắt Gia-cốp như dẫn dắt một đàn chiên;Ngài là Ðấng đang ngự trị giữa các chê-ru-bim;Xin chiếu rạng vinh quang của Ngài ra!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đấng chăn giữ Y-sơ-ra-ên, Đấng hướng dẫn dòng dõi Giô-sép như đàn chiên, Xin hãy lắng tai nghe. Lạy Đấng ngự trên Chê-ru-bim, xin hãy chiếu sáng

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Đấng chăn dắt Ít-ra-en, xin hãy nghe chúng tôi.Ngài dẫn dắt dân cư Giô-xép như một đàn chiên.Ngài ngự trên ngôi giữacác sinh vật bằng vàng có cánh.Xin hãy tỏ sự cao cả của Ngài

和合本修訂版 (RCUV)

2以法蓮便雅憫瑪拿西面前求你施展你的大能,拯救我們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trước mặt Ép-ra-im, Bên-gia-min, và Ma-na-se, xin hãy giục giã năng lực Ngài, Và đến cứu chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trước mặt Ép-ra-im, Bên-gia-min và Ma-na-se.Xin thi thố quyền năng NgàiVà đến cứu chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin khởi động quyền năng của Ngài trước mặt Ép-ra-im, Bên-gia-min, và Ma-na-se,Và xin đến cứu chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trước mặt Ép-ra-im, Bên-gia-min và Ma-na-se. Xin hãy tỏ quyền năng của Ngài ra Và đến giải cứu chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2cho dân Ép-ra-im,Bên-gia-min và Ma-na-xe thấy.Xin hãy dùng sức mạnh Ngài đến giải cứu chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

3上帝啊,求你使我們回轉,使你的臉發光,我們就會得救!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy đem chúng tôi lại, Và làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Đức Chúa Trời, xin phục hưng chúng con,Và làm cho mặt Chúa chiếu sáng trên chúng con thì chúng con sẽ được cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời ôi, xin khôi phục chúng con;Xin cho thánh nhan Ngài tỏa rạng trên chúng con, để chúng con được cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy Đức Chúa Trời, Xin hãy phục hồi chúng tôi lại; Xin ân sủng Ngài tỏa sáng thì chúng tôi sẽ được cứu rỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế ôi, xin mang chúng tôi trở về.Xin tỏ lòng nhân từ Ngài cùng chúng tôi để chúng tôi được giải cứu.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華-萬軍之上帝啊,你因你百姓的禱告發怒,要到幾時呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân, Chúa giận lời cầu nguyện của dân Chúa cho đến chừng nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân,Chúa nổi giận về lời cầu nguyện của dân Chúa cho đến chừng nào?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của các đạo quân,Ngài còn giận mà không muốn nghe lời cầu nguyện của con dân Ngài đến bao lâu nữa?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Ngài giận dữ, không nghe lời cầu nguyện của dân Ngài cho đến bao giờ?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Chúa là Thượng Đế Toàn Năng,Ngài sẽ tức giận về lời cầu nguyện của con dân Ngài cho đến bao giờ?

和合本修訂版 (RCUV)

5你以眼淚當食物給他們吃,量出滿碗的眼淚給他們喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa đã nuôi chúng nó bằng bánh giọt lệ, Và cho chúng nó uống nước mắt đầy đấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa đã nuôi họ bằng bánh giọt lệVà cho họ uống nước mắt đầy ly.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài đã cho họ ăn bánh chan hòa những giọt lệ;Ngài đã để họ uống nước pha với nước mắt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài đã cho họ ăn bánh giọt lệ, Và uống đầy nước mắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài khiến dân Ngài sống bằng nước mắt;Ngài bắt họ uống giọt lệ tràn trề.

和合本修訂版 (RCUV)

6你使鄰邦因我們紛爭,我們的仇敵彼此戲笑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúa làm chúng tôi thành bia tranh cạnh cho kẻ lân cận chúng tôi, Và kẻ thù nghịch cùng nhau cười nhạo chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúa làm chúng con thành đề tài tranh cãi cho kẻ lân cận chúng con;Và kẻ thù cùng nhau chế giễu chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài đã làm cho chúng con thành đề tài giễu cợt cho các lân bang của chúng con;Những kẻ thù chúng con đã mỉa mai chế nhạo chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài làm chúng tôi thành vật tranh giành giữa các nước láng giềng; Các kẻ thù cùng nhau cười nhạo chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài khiến những kẻ quanh chúng tôi dành giựt chúng tôi,khiến chúng tôi làm trò cười cho các dân tộc chung quanh chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7萬軍之上帝啊,求你使我們回轉,使你的臉發光,我們就會得救!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Chúa Trời vạn quân, xin hãy đem chúng tôi lại, Và làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Chúa Trời vạn quân, xin phục hưng chúng conVà làm cho mặt Chúa chiếu sáng trên chúng con thì chúng con sẽ được cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðức Chúa Trời của các đạo quân ôi, xin khôi phục chúng con;Xin cho thánh nhan Ngài tỏa rạng trên chúng con, để chúng con được cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy Đức Chúa Trời Vạn Quân, Xin hãy phục hồi chúng tôi trở lại; Xin ân sủng Ngài toả sáng thì chúng tôi sẽ được cứu rỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy Thượng Đế Toàn Năng,xin mang chúng tôi trở về.Xin tỏ lòng nhân từ Ngài cùng chúng tôi để chúng tôi được giải cứu.

和合本修訂版 (RCUV)

8你從埃及拔出一棵葡萄樹,趕出外邦人,把這樹栽上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Từ Ê-díp-tô Chúa đã dời sang một cây nho; Chúa đuổi các dân ra, rồi trồng cây ấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ Ai Cập, Chúa đã đem về một cây nho;Ngài đuổi các dân ra rồi trồng cây ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Từ Ai-cập, Ngài đã bứng lên một cây nho;Ngài đuổi các dân tộc kia đi, rồi trồng cây nho ấy xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài đã đem cây nho ra khỏi Ai-cập; Ngài đánh đuổi các nước đi và trồng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài bứng chúng tôi ra khỏi Ai-cập như dây nho.Ngài đánh đuổi các dân khác và trồng chúng tôi vào đất ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

9你在它面前清除雜物,它就深深扎根,蔓延滿地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cũng xở đất cho nó, Nó bèn châm rễ và bò đầy đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài cày xới đất cho nó,Nó châm rễ và bò đầy trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài đã làm sạch mảnh đất cho nó;Nó đâm rễ và tràn ra khắp xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài sửa soạn đất sạch sẽ cho cây nho; Nó đâm rễ và mọc đầy trên đất;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài dọn đất cho chúng tôi.Chúng tôi đâm rễ và mọc tràn đất.

和合本修訂版 (RCUV)

10它的影子遮蔽羣山,枝子好像高大的香柏樹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các núi bị bóng nó che phủ, Và các nhành nó giống như cây hương nam của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các núi bị bóng nó che phủVà cành nó giống như cây bá hương của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Các núi rừng bị bóng nó phủ che;Các nhánh nó cứng mạnh như cây bá hương tươi tốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Bóng cây che các núi đồi Và cành nó che phủ các cây tùng của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bóng mát chúng tôi che phủ các núi.Nhánh của chúng tôi che phủ các cây hương nam hùng mạnh.

和合本修訂版 (RCUV)

11它長出枝子,直到大海,伸展嫩枝,延到大河

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các nhành nó vươn ra đến biển, Và chồi nó lan đến sông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cành nó vươn ra đến biển,Và chồi nó lan rộng đến sông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các cành nó nhô ra đến tận đại dương; Các chồi nó vươn dài đến bờ Sông Lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các cành nho vươn ra tận biển,Chồi nó lan rộng đến tận sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cành lá chúng tôi đâm ra đến Địa-trung-hải,và các chồi chúng tôi mọc đến sông Ơ-phơ-rát.

和合本修訂版 (RCUV)

12你為何拆毀這樹的籬笆,任憑路人摘取?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì cớ sao Chúa phá hàng rào nó, Để cho các kẻ đi qua lảy lặt nó?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì sao Chúa phá hàng rào nóĐể cho kẻ qua người lại hái quả nó?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng sao Ngài nỡ dỡ rào nó xuống,Ðể ai qua lại cũng có thể ngắt bứt nó thỏa tay,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Sao Ngài lại phá đổ tường rào nó? Để mọi kẻ qua lại hái trộm nho?

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy Thượng Đế, tại sao Ngài phá sập các vách tường che chở nó?Nay thì người qua kẻ lại đều hái trái nó.

和合本修訂版 (RCUV)

13林中的野豬踐踏它,田裏的走獸吞吃它。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Heo rừng cắn phá nó, Và các thú đồng ăn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Heo rừng cắn phá nó,Và các thú đồng ăn nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðể các heo rừng cùng nhau cắn phá nó,Và những thú hoang cấu xé nó tan tành?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Để heo rừng cắn phá, Và thú đồng phá hại?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Heo rừng đạp trên nó;thú hoang ăn nuốt lá nó.

和合本修訂版 (RCUV)

14萬軍之上帝啊,求你轉回,從天上垂看觀察,眷顧這葡萄樹;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Chúa Trời vạn quân ôi! xin hãy trở lại, Từ trên trời hãy ngó xuống, đoái xem, và thăm viếng cây nho nầy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Chúa Trời vạn quân ôi! Xin hãy trở lại,Từ trên trời xin nhìn xuống, đoái xemVà thăm viếng cây nho nầy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời của các đạo quân ôi, xin Ngài quay trở lại;Xin Ngài từ trời nhìn xuống và đoái xem chúng con;Xin Ngài thăm viếng cây nho nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Lạy Đức Chúa Trời Vạn Quân, xin hãy trở lại; Từ trên trời xin Ngài nhìn xuống, Đoái xem và chăm sóc cây nho này,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lạy Đấng Toàn Năng, xin hãy trở lại.Từ trời xin hãy nhìn xuống mà xem.Xin hãy che chở cây nho của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

15保護你右手所栽的根,你為自己所堅固的幼苗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Là tượt nho mà tay hữu Chúa đã trồng, Và là chồi mà Chúa đã chọn cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Là gốc nho mà tay phải Chúa đã trồng,Và là chồi mà Ngài đã ban sức mạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tức gốc nho do cánh tay phải Ngài đã trồng,Là đứa con Ngài đã gây dựng cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Là cây mà tay Ngài đã trồng, Là con trai mà Ngài đã nuôi dưỡng cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chính tay Ngài trồng mầm non nầy và vun xới nó.

和合本修訂版 (RCUV)

16這樹已經被火焚燒,被刀砍伐,因你臉上的怒容就滅亡了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cây nho ấy bị lửa cháy, bị chặt: Vì cớ sự quở trách của mặt Chúa, chúng nó phải hư mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cây nho ấy bị lửa cháy và bị chặt;Vì sự quở trách của mặt Chúa, chúng phải hư mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bây giờ cây nho ấy đang bị đốn chặt và đang bị đốt cháy;Vì khi Ngài nghiêm mặt quở trách, họ liền bị diệt vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Cây nho bị lửa đốt và bị chặt đi. Họ bị hủy diệt vì nét mặt trách mắng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng nay nó bị chặt và chụm lửa;Cái nhìn giận dữ của Ngài cũng đủ tiêu diệt chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

17願你的手扶持你右邊的人,你為自己所堅固的人子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nguyện tay Chúa phù hộ người của tay hữu Chúa, Tức là con người mà Chúa đã chọn cho mình:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nguyện tay Chúa phù hộ người của tay phải Chúa,Tức là con người mà Chúa đã ban sức mạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin đặt cánh tay Ngài trên người bên phải Ngài,Tức trên người Ngài đã gây dựng cho mình;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nguyện tay Ngài phù hộ người ngồi bên tay phải Ngài, Là con người mà Ngài đã nuôi dưỡng cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin hãy dùng tay Ngài tiếp sức cho kẻ Ngài đã chọn lựa.Xin giúp đỡ những người mà Ngài đã nuôi nấng.

和合本修訂版 (RCUV)

18這樣,我們就不背離你;求你救活我們,讓我們得以求告你的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Rồi chúng tôi sẽ không lìa khỏi Chúa nữa. Xin hãy làm cho chúng tôi được sống lại, thì chúng tôi sẽ cầu khẩn danh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Rồi chúng con sẽ không lìa khỏi Chúa nữa;Xin làm cho chúng con được sống lại, thì chúng con sẽ cầu khẩn danh Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðể chúng con không quay lưng lìa bỏ Ngài.Xin phục hưng chúng con, để chúng con cầu khẩn danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng tôi sẽ không từ bỏ Ngài nữa. Xin Ngài cho chúng tôi sống, thì chúng tôi sẽ cầu khẩn danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Như thế chúng tôi sẽ không lìa xa Ngài.Xin khiến chúng tôi sống lại,thì chúng tôi sẽ kêu cầu Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

19耶和華-萬軍之上帝啊,求你使我們回轉,使你的臉發光,我們就會得救!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân, xin hãy đem chúng tôi lại, Làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân, xin phục hưng chúng con,Làm cho mặt Chúa chiếu sáng trên chúng con thì chúng con sẽ được cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của các đạo quân, xin khôi phục chúng con;Xin cho thánh nhan Ngài tỏa rạng trên chúng con để chúng con được cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Xin hãy làm cho chúng tôi quay trở lại. Xin ân sủng Ngài tỏa sáng, thì chúng tôi sẽ được cứu rỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lạy Chúa là Thượng Đế Toàn Năng,xin mang chúng tôi trở về.Xin tỏ lòng nhân từ Ngài với chúng tôi để chúng tôi được giải cứu.