So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV, kuv yuav niaj hnubhu nkaujqhuas koj txojkev hlub uas tsis paub kawg;kuv yuav qhia koj txojkev ncaj nceesmus ibtxhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tôi sẽ hát xướng về sự nhân từ của Đức Giê-hô-va luôn luôn; Từ đời nầy sang đời kia miệng tôi sẽ truyền ra sự thành tín của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con sẽ ca hát về lòng nhân từ của Đức Giê-hô-va mãi mãi,Miệng con sẽ truyền ra đức thành tín của Ngài từ đời nầy qua đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con sẽ ca ngợi lòng thương xót của CHÚA mãi mãi;Con sẽ dùng miệng con thuật lại cho các thế hệ đến sau biết đức thành tín của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi sẽ ca ngợi tình yêu thương của CHÚA mãi mãi; Miệng tôi sẽ công bố sự thành tín của Ngài đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi sẽ luôn luôn ca ngợi tình yêu Chúa;Từ nay về sau tôi sẽ thuật lại sự thành tín Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv paub hais tais, koj txojkev hlubyeej muaj nyob mus ibtxhis,thiab koj txojkev ncaj ncees nyobruaj nrees ib yam li lub ntuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì tôi đã nói: Sự thương xót sẽ được lập đến đời đời, Trên các từng trời Ngài sẽ lập cho vững bền sự thành tín Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì con đã nói: “Lòng nhân từ của Chúa được lập vững đến đời đời,Ngài làm vững bền sự thành tín của Ngài như các tầng trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì con đã nói, “Lòng thương xót của Ngài sẽ vững lập đời đời;Ðức thành tín của Ngài sẽ vững chãi như thiên đàng,”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì tôi nói rằng tình yêu thương của Ngài được thiết lập đời đời; Sự thành tín của Ngài vững chắc như các tầng trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi sẽ nói, “Tình yêu Chúa còn đời đời;sự thành tín Chúa vững bền như bầu trời,”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Koj hais tias, “Kuv tau coglusnrog tus neeg uas kuv xaiv lawm;kuv tau coglus rau kuv tus tubtxibDaviv hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ta đã lập giao ước cùng kẻ được chọn của ta, Ta đã thề cùng Đa-vít, kẻ tôi tớ ta, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài phán: “Ta đã lập giao ước với người được chọn của Ta,Ta đã thề với Đa-vít, đầy tớ Ta, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì Ngài đã phán, “Ta đã lập một giao ước với kẻ Ta đã chọn;Ta đã thề với Ða-vít tôi tớ Ta rằng:

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ta đã lập giao ước với người được chọn; Ta đã thề với Đa-vít, tôi tớ ta rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài phán, “Ta đã lập giao ước với người ta đã chọn;Ta đã hứa cùng tôi tớ ta là Đa-vít.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4‘Koj cajces yuav tau ua vajntxwvmus li;kuv yuav ceev koj lub zwmtxwv kommuaj nyob mus ibtxhis.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ lập dòng dõi ngươi đến mãi mãi, Và dựng ngôi ngươi lên cho vững bền đến đời đời.(Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4‘Ta sẽ lập dòng dõi ngươi đến mãi mãi,Và dựng ngôi ngươi bền vững đến đời đời.’” (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4‘Ta sẽ lập dòng dõi ngươi đến đời đời,Và xây dựng ngôi vua của ngươi qua mọi thế hệ.’” (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ lập dòng dõi ngươi làm vua mãi mãi; Ta sẽ xây dựng ngôi ngươi vững chắc đời đời. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta hứa với người,‘Ta sẽ khiến gia tộc ngươi còn mãi.Nước ngươi sẽ còn đời đời.’” Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Qaum ntuj hu nkauj qhuas tej txujcitseemceeb uas koj ua;tus TSWV, cov neeg dawbhuv yuavhu nkauj qhuas koj txojkev ncaj ncees!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, các từng trời sẽ ngợi khen phép lạ Ngài; Sự thành tín Ngài cũng sẽ được ngợi khen trong hội các thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Giê-hô-va, các tầng trời sẽ ca ngợi các phép lạ Ngài;Đức thành tín của Ngài cũng được ca ngợi trong hội của các thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA ôi, thiên đàng sẽ ca ngợi các việc diệu kỳ của Ngài;Ðức thành tín của Ngài sẽ được ca khen trong hội các thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy CHÚA, các tầng trời ca ngợi các phép lạ của Ngài; Sự thành tín của Ngài cũng được ca ngợi giữa hội các thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Chúa, các từng trời ca ngợi phép lạ Ngài.Các người thánh Chúa ca tụng sự thành tín Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus TSWV, nyob saum ntuj yeej tsismuaj leejtwg zoo li koj;cov timtswv ceebtsheej tsis muaj ibtug yuav zoo npaum li koj;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì trên các từng trời, ai sánh được với Đức Giê-hô-va? Trong những con trai kẻ mạnh dạn, ai giống như Đức Giê-hô-va?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì ai ở trên các tầng trời có thể sánh được với Đức Giê-hô-va?Trong vòng các thần, ai giống như Đức Giê-hô-va?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì ở trên trời nào ai giống như CHÚA chăng?Trong vòng các con của các đấng quyền năng có ai sánh được với CHÚA chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì ai ở trên trời có thể so sánh cùng CHÚA? Có ai trong vòng các thần giống như CHÚA?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trên trời có ai bằng Chúa?Không có thần nào giống như Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7cov neeg dawbhuv txhua tuspuavleej hwm koj;thiab sawv ntawm koj xubntiag hauvlub rooj sablaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Chúa Trời thật rất đáng sợ trong hội các thánh, Đáng hãi hùng hơn kẻ đứng chầu chung quanh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Chúa Trời thật đáng kính sợ trong hội các thánh,Rất đáng kinh hãi hơn những kẻ đứng chầu chung quanh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài là Ðức Chúa Trời rất đáng kính sợ trong hội đồng các đấng thánh,Ðấng rất đáng hãi hùng đối với những kẻ ở quanh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Là Đức Chúa Trời đáng kính sợ giữa hội đồng các thánh; Là Đấng vĩ đại và kinh hoàng hơn tất cả những kẻ chung quanh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Những người thánh, tức các thiên sứ quanh ngôi, họp nhau lạithì họ kính sợ Ngài;Ngài đáng kinh sợ hơn cả các thiên sứ chầu quanh Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV uas yog Vajtswv tus uasmuaj hwjchim loj kawg nkaus,tsis muaj lwm tus muaj hwjchim npaum li koj lawm;tus TSWV, koj yeej ncaj ncees rautxhua yam uas koj ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân, ai có quyền năng giống như Chúa? Sự thành tín Chúa ở chung quanh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân,Ai có quyền năng giống như Chúa?Lạy Đức Giê-hô-va, sự thành tín Ngài ở chung quanh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của các đạo quân, nào ai có quyền năng như Ngài?CHÚA ôi, đức thành tín của Ngài tỏa rạng chung quanh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời Vạn Quân, ai quyền năng giống như Chúa? Sự thành tín của Ngài bao quanh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lạy Chúa là Thượng Đế Toàn Năng, có ai giống như Ngài?Chúa ôi, Ngài quyền năng và thành tín.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Koj kav tagnrho tej hiavtxwv uasmuaj zog;koj ua rau tej nthwv dej ntas ntawdtus thiab nyob ntsiag to.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúa cai trị sự kiêu căng của biển: Khi sóng nổi lên, Chúa làm cho nó yên lặng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúa cai trị sự gầm thét của biển:Khi sóng nổi lên, Ngài khiến chúng lặng im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài cai trị những cơn cuồng sôi của biển;Khi các lượn sóng lớn nổi lên, Ngài bắt chúng phải lặng im.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chính Ngài thống trị cả biển động; Khi sóng lớn dâng lên, Ngài làm cho lặng xuống.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài cai quản đại dương gầm thétvà dẹp các lượn sóng cồn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Koj muab Lahaj uas yog tus niagzaj tsuj nthi thiab muab tua kiag;koj siv koj lub zog loj zog nchav uarau koj cov yeebncuab swb lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa đã chà nát Ra-háp khác nào kẻ bị đánh chết, Nhờ cánh tay mạnh mẽ Chúa, Chúa đã tản lạc những kẻ thù nghịch Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa đã chà nát Ra-háp khác nào một xác chết,Bằng cánh tay đại năng, Ngài đánh tan tác quân thù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chính Ngài đã đập nát con thủy quái thành một xác chết;Ngài làm tán loạn quân thù bằng cánh tay quyền năng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chính Ngài chà đạp Ra-háp như một xác chết; Ngài dùng cánh tay quyền năng của mình đánh tan các kẻ thù Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúa đập nát Ra-háp, con quái vật của nó trở thành xác chết.Ngài dùng sức mạnh phân tán các kẻ thù Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Lub ntuj thiab lub ntiajteb yog koj tug;koj tsim txhua yam uas muaj nyob hauv lub ntiajteb no.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các từng trời thuộc về Chúa, đất cũng thuộc về Chúa; Chúa đã sáng lập thế gian và mọi vật nó chứa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các tầng trời đều thuộc về Chúa, đất cũng thuộc về Ngài;Chúa đã sáng tạo thế giới và mọi vật ở trong đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trời thuộc về Ngài, đất cũng thuộc về Ngài;Ngài đã dựng nên trái đất và mọi vật trong đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các tầng trời thuộc về Ngài, đất cũng thuộc về Ngài; Ngài đã sáng lập thế giới và mọi vật trong ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trời đất đều thuộc về Chúa.Chúa tạo nên thế giới và muôn vật trong đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Koj yog tus tsim sab qaumteb thiabsab qabteb;lub Roob Tanpaus thiab lub RoobHelemoos hu nkauj zoo siab qhuas koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phương bắc, phương nam cũng bởi Chúa dựng nên; Tha-bô và Hẹt-môn đều vui mừng vì danh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phương bắc, phương nam cũng bởi Chúa dựng nên;Tha-bô và Hẹt-môn đều vui mừng vì danh Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài đã lập ra phương bắc và phương nam;Núi Tha-bô và Núi Hẹt-môn đều vui mừng ca ngợi danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngài đã sáng tạo phương bắc, phương nam; Núi Tha-bô và núi Hẹt-môn đều hân hoan ca ngợi danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúa lập ra phương Bắc và phương Nam.Các núi Ta-bô và Hẹt-môn hát mừng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Ua li cas koj muaj hwjchim loj ua luaj!Ua li cas koj muaj zog loj zog nchav ua luaj li!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa có cánh tay quyền năng, Bàn tay Chúa có sức mạnh, và tay hữu Chúa giơ cao lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa có cánh tay đại năng,Bàn tay Chúa có sức mạnh và tay phải Chúa giơ cao lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài có cánh tay toàn năng;Tay Ngài thật quyền năng, cánh tay phải Ngài được tôn cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài có cánh tay quyền năng, bàn tay Ngài có sức mạnh; Tay phải Ngài giương cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cánh tay Ngài có quyền nănglớn lao.Tay Ngài mạnh mẽ; tay phải Ngài giơ cao lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Koj lub tebchaws cog ruaj khovrau ntawm txojkev ncaj ncees thiab kev tseeb,txhua yam uas koj ua qhia rau peb paub hais tiaskoj yog tus siab zoo thiab muaj kev hlub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Sự công bình và sự chánh trực là nền của ngôi Chúa; Sự nhân từ và sự chân thật đi trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Sự công chính và công lý là nền của ngôi Chúa;Sự nhân từ và sự chân thật đi trước mặt Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Công chính và công lý đều là nền của ngai Ngài;Lòng thương xót và đức thành tín hằng đi trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đức công chính và lẽ công bình là nền tảng của ngôi Ngài; Tình yêu thương và lòng thành tín đi trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nước Ngài được xây dựng trên nền công bằng và chính trực.Tình yêu và sự thành tín đi trước Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Cov neeg uas hu nkauj qhuas koj thiab cov neeguas ua lub neej nyob hauv qhov kajntawm koj txojkev ua siab dawb siab zoo,lawv muaj kev zoo siab heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Phước cho dân nào biết tiếng vui mừng! Hỡi Đức Giê-hô-va, họ bước đi trong ánh sáng của mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Phước cho dân tộc nào biết cất tiếng reo mừng!Lạy Đức Giê-hô-va, họ bước đi trong ánh sáng của mặt Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Phước cho dân nào biết cất tiếng vui vẻ ca ngợi Ngài!CHÚA ôi, họ bước đi trong ánh sáng của thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Phước cho dân tộc nào biết được tiếng reo hò trong lễ hội ca ngợi Ngài; Lạy CHÚA, họ sẽ bước đi trong ánh sáng của sự hiện diện Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Phúc cho người học tập ca ngợi Ngài.Lạy Chúa, đó là những người bước đi trong ánh sáng của sự hiện diện Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Vim muaj koj lawv thiaj zoo siabtas hnub;thiab lawv qhuas koj txojkev ua siabdawb siab zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hằng ngày họ vui mừng vì danh Chúa, Được nhắc cao lên vì sự công bình Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hằng ngày họ vui mừng vì danh Chúa,Nhờ sự công chính của Ngài, họ được tôn cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Họ vui mừng trong danh Ngài suốt ngày,Nhờ đức công chính của Ngài, họ được hớn hở luôn luôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hằng ngày họ vui mừng trong danh Ngài Và nhờ sự công chính của Ngài họ được nâng cao lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ vui mừng trong Chúa mỗi ngày,luôn luôn ca tụng lòng nhân ái Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Koj pab peb muaj yeej loj kawg li;vim koj txojkev hlub, koj thiaj pub peb kovyeej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì Chúa là sự vinh hiển về sức lực của họ; Nhờ ơn Chúa, sừng chúng tôi sẽ được ngước cao lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì chính Chúa là vinh quang của sức mạnh họ;Nhờ ơn Chúa, sừng của chúng con sẽ được ngước cao lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì nhờ sức mạnh của Ngài, họ được vinh hiển;Nhờ ơn Ngài, sừng chúng con được ngước cao lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì Ngài là sự vinh hiển và sức mạnh của họ;Nhờ ơn Ngài, sừng chúng tôi được giương cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài là sức mạnh vinh hiển của họ,Quyền năng của họ do Ngài mà ra.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus TSWV, koj xaiv tus uas tiv thaiv peb;koj yog cov Yixalayees tus VajtswvDawbhuv uas pub peb muaj vajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì Đức Giê-hô-va là cái khiên của chúng tôi, Đấng thánh của Y-sơ-ra-ên là Vua Chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì Đức Giê-hô-va là cái khiên của chúng con,Đấng thánh của Y-sơ-ra-ên là Vua chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì thuẫn khiên của chúng con thuộc về CHÚA,Vua của chúng con thuộc về Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì CHÚA là cái khiên bảo vệ chúng tôi; Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên là vua chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thuẫn che chở của chúng tôilà vua, Đấng thánh của Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tau ntev los lawm zaj yogtoog uaskoj hais rau koj tus tubtxibuas muab siab npuab koj hais tias,“Kuv tau pab ib tug tubrog uas nto npe heev;kuv tau muab lub zwmtxwv cob rautus uas kuv xaiv ntawm cov pejxeem los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bấy giờ, trong dị tượng, Chúa có phán cùng người thánh của Chúa, Mà rằng: Ta đã đặt một người mạnh dạn làm kẻ tiếp trợ, Nhắc cao lên một đấng lựa chọn từ trong dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bấy giờ, Chúa phán với người thánh của Chúa qua khải tượng, rằng:“Ta đã đặt một dũng sĩ để giúp đỡ ngươi,Và tôn cao một người được lựa chọn giữa vòng dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Có lần Ngài đã phán với người thánh của Ngài qua khải tượng,“Ta đã ban ơn giúp đỡ cho một người dũng lược;Ta đã lập lên một kẻ Ta chọn từ giữa con dân Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Từ xưa, trong một khải tượng Ngài đã phán cùng các tôi tớ thánh Ngài; Ngài phán: Ta đã giúp sức cho một dũng sĩ, Ta đã tôn cao người ta chọn từ trong dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Trước đây, trong sự hiện thấy,Chúa phán với những kẻ trung thành đi theo Ngài.Ngài bảo, “Ta đã ban sức mạnh cho dũng sĩ,Từ trong dân ta, ta đã cất nhắc một chàng trai trẻ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Kuv tau muab roj hliv rau saumkuv tus tubtxib Daviv taubhauthiab tsa nws ua vajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ta đã gặp Đa-vít, là kẻ tôi tớ ta, Xức cho người bằng dầu thánh ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ta đã tìm được Đa-vít là đầy tớ Ta,Xức cho người bằng dầu thánh của Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ta đã tìm được một đầy tớ cho Ta, Ða-vít;Bằng dầu thánh của Ta, Ta đã xức dầu chọn lựa nó cho Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ta đã tìm thấy Đa-vít, tôi tớ Ta; Ta đã xức dầu thánh Ta cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ta đã tìm được Đa-vít, kẻ tôi tớ ta;Ta đã đổ dầu thánh ta lên người để bổ nhiệm người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Kuv yuav txhawb nws lub zog mus li,kuv lub hwjchim yuav ua rau nws muaj zog heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tay ta sẽ nâng đỡ người, Cánh tay ta sẽ làm cho người mạnh mẽ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bàn tay Ta sẽ nâng đỡ người,Cánh tay Ta sẽ làm cho người mạnh mẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðó là người tay Ta sẽ lập;Ấy là người cánh tay Ta sẽ làm cho mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tay ta sẽ nâng đỡ người; Cánh tay Ta sẽ thêm sức cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tay ta sẽ giữ người đứng vững,cánh tay ta sẽ thêm sức mạnh cho người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Nws cov yeebncuab yuav kov tsisyeej nws;thiab cov neeg siab phem los yuav kov tsis yeej nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kẻ thù nghịch sẽ chẳng hiếp đáp người, Con kẻ ác cũng sẽ không làm khổ sở người được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Quân thù sẽ chẳng áp bức người,Kẻ ác cũng sẽ không hạ nhục người được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Không kẻ thù nào có thể bắt nó phải triều cống vật chi;Con cái của những kẻ gian ác sẽ không thể làm hại nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Kẻ thù sẽ không thể áp bức người; Kẻ ác cũng không thể làm người nhục nhã đau khổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Không có kẻ thù nào kiểm soát người,cũng không có kẻ ác nào đánh thắng người được.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Kuv yuav tsuj ntiag nws covyeebncuab thiab tua txhua tus uas ntxub nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ đánh đổ kẻ cừu địch người tại trước mặt người, Và cũng đánh hại những kẻ ghét người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ chà nát kẻ thù của người ngay trước mặt người.Và cũng đánh gục những kẻ ghét người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ta sẽ chà nát những kẻ chống nghịch nó trước mặt nó;Ta sẽ đánh phạt những kẻ nào ghét nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ đập tan kẻ thù trước mặt người, Và đánh ngã những kẻ ghét người.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ta sẽ đè bẹp kẻ thù người trước mặt người;Ta sẽ đánh bại các kẻ ghét người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Kuv yuav hlub nws thiab ua siab zoo rau nws;kuv yuav pab kom nws kovyeej luag mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Song sự thành tín và sự nhân từ ta sẽ ở cùng người; Nhân danh ta, sừng người sẽ được ngước lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng sự thành tín và sự nhân từ Ta sẽ ở cùng người;Trong danh Ta, sừng người sẽ được ngước lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðức thành tín của Ta và lòng thương xót của Ta sẽ ở với nó luôn luôn;Nhờ danh Ta, sừng nó sẽ cứ ngước cao lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Lòng thành tín và yêu thương của Ta sẽ ở cùng người Và nhờ danh Ta sừng người sẽ được giương cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lòng thành tín và tình yêu ta sẽ ở cùng người.Người sẽ vững mạnh trong ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Kuv yuav nthuav nws lub tebchawskom dav txij ntuantawm Hiavtxwv Meditelanesmus txog ntua tus Dej Efalates.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta cũng sẽ đặt tay người trên biển, Và tay hữu người trên các sông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta cũng sẽ đặt tay người trên biển,Và tay phải người trên các dòng sông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ta sẽ đặt tay nó trên biển cả,Và tay phải nó trên các sông.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta sẽ cho tay người kiểm soát biển cả Và tay phải người kiểm soát các sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ta sẽ ban cho người quyền trên đại dương,và quyền kiểm soát các sông ngòi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Nws yuav hais rau kuv tias,‘Koj yog kuv leej Txiv thiab yog kuvtus Vajtswv;koj yog lub pobzeb uas yog kuv Txojkev Cawm Dim.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người sẽ kêu cùng ta rằng: Chúa là Cha tôi, Là Đức Chúa Trời tôi, và là hòn đá về sự cứu rỗi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người sẽ gọi Ta rằng: ‘Ngài là Cha của con,Là Đức Chúa Trời của con và là vầng đá cứu rỗi của con.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nó sẽ gọi Ta rằng, ‘Ngài là Cha của con,Ðức Chúa Trời của con, và Vầng Ðá cứu rỗi của con.’

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người sẽ gọi ta: Ngài là cha tôi, Đức Chúa Trời tôi và là tảng đá cứu rỗi của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Người sẽ thưa với ta, ‘Ngài là Cha tôi,Là Thượng Đế, Khối Đá và là Đấng Cứu Rỗi tôi.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Kuv yuav tsa nws ua kuv tus tub hlob,nws yog tus vajntxwv uas muajhwjchim loj dua lwm tus vajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Lại ta cũng sẽ làm người thành con trưởng nam ta, Vua cao hơn hết các vua trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ta cũng sẽ lập người làm con trưởng nam Ta,Là vua cao trọng hơn hết các vua trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ta cũng sẽ làm cho nó thành đứa con đầu lòng của Ta,Là vua cao trọng nhất trong các vua chúa thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ta sẽ cử người làm con trưởng nam, Vị vua vĩ đại hơn tất cả các vua trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta sẽ lập người làm con trưởng nam ta,vua cao sang nhất trên đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Kuv yuav ceev kuv tej lus cogtseg rau nws mus li,thiab tej uas kuv tau nrog nws sibcoglus yuav nyob mus ibtxhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta sẽ dành giữ cho người sự nhân từ ta đến đời đời, Lập cùng người giao ước ta cho vững bền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta sẽ cứ giữ lòng nhân từ Ta đối với người cho đến đời đời,Và làm cho giao ước giữa Ta với người được vững bền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ta sẽ giữ lòng thương xót của Ta đối với nó đời đời;Giao ước của Ta sẽ được thiết lập vững vàng với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ta sẽ giữ tình yêu thương ta cho người mãi mãi Và giao ước Ta với người sẽ vững bền.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Tình yêu ta sẽ chăm nom người mãi mãi,giao ước ta với người sẽ không bao giờ chấm dứt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Nws lub zwmtxwv yuav nyob ruajkhov ib yam li lub ntuj;thiab nws cajces yuav ua vajntxwv mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ta cũng sẽ làm cho dòng dõi người còn đến đời đời, Và ngôi người còn lâu dài bằng các ngày của trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ta cũng sẽ làm cho dòng dõi người còn đến đời đờiVà ngôi người sẽ tồn tại như các ngày của trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ta sẽ lập giao ước với con cháu nó mãi mãi;Rồi ngai của nó sẽ bền lâu như tuổi thọ của thiên đàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ta sẽ lập dòng dõi người làm vua đời đời, Và ngôi người sẽ như các ngày của trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ta sẽ làm cho gia tộc người còn mãi,và nước người bền như bầu trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30“Tiamsis yog nws cajces tsis hwmkuv tej kevcai,thiab tsis ua lub neej raws li kuvtej lus samhwm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nếu con cháu người bỏ luật pháp ta, Không đi theo mạng lịnh ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nếu con cháu người lìa bỏ luật pháp Ta,Không đi theo phán quyết Ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nếu các con cháu nó lìa bỏ luật pháp Ta,Và không đi theo các mạng lịnh Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nếu con cháu người từ bỏ Kinh Luật của Ta Và không đi theo sắc lệnh của Ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nếu con cháu người gạt bỏ sự dạy dỗ ta,không theo luật lệ ta,

Vajtswv Txojlus (HWB)

31thiab yog lawv tsis ceev kuv tej lusqhuab ntuas thiab tsis khaws kuv tejlus samhwm cia,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nếu chúng nó bội nghịch luật lệ ta, Chẳng giữ các điều răn của ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nếu họ vi phạm luật lệ Ta,Không vâng giữ các điều răn của Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nếu chúng vi phạm các luật lệ Ta và không giữ các điều răn Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nếu chúng nó vi phạm các quy luật Ta Và không giữ những điều răn Ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

31nếu chúng không đếm xỉa đếnđiều ta muốn,bất vâng phục mệnh lệnh ta,

Vajtswv Txojlus (HWB)

32ces kuv yuav rau txim rau lawv vimlawv tej kev txhaum;kuv yuav ua kom lawv raug kev txomnyemvim tej kev txhaum uas lawv ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Thì ta sẽ dùng roi đánh phạt sự vi phạm của chúng nó, Và lấy thương tích mà phạt sự gian ác của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Thì Ta sẽ dùng roi mà trừng phạt sự nổi loạn của họ,Và lấy tai họa mà sửa phạt tội lỗi của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ta sẽ dùng roi sửa dạy chúng, vì các vi phạm của chúng,Dùng đòn vọt sửa phạt chúng, vì các tội lỗi của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Thì Ta sẽ lấy trượng phạt đòn sự vi phạm của chúng nó Và dùng roi mà phạt sự gian ác của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

32thì ta sẽ trị tội chúng bằng roi,chỉnh sự sai lầm chúng bằng roi quất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Txawm li cas los kuv yuav tsis tsotxojkev hlub Daviv tseg,lossis yuav nco ntsoov tej lus uaskuv cog tseg rau nws lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nhưng ta sẽ chẳng cất lấy sự nhân từ ta khỏi người, Và sự thành tín ta cũng sẽ chẳng hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng lòng nhân từ Ta đối với người sẽ không dời đổi,Và sự thành tín Ta đối với người cũng không hề dứt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng Ta sẽ không dời lòng thương xót của Ta khỏi nó,Hoặc bỏ lòng thành tín của Ta đối với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng Ta sẽ không bỏ tình yêu thương Ta đối với người, Và không phản bội sự thành tín Ta cùng người.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng ta sẽ không rút lại tình yêu ta cho Đa-vít,hay ném bỏ sự thành tín ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Kuv yuav tsis rhuav tej lus uas kuvcog tseg rau nws,lossis yuav tsis thim tej lus uas kuvcog tseg rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ta sẽ không hề bội giao ước ta, Cũng chẳng đổi lời đã ra khỏi môi miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ta sẽ không hủy bỏ giao ước Ta,Cũng chẳng thay đổi lời đã phán bởi môi miệng Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ta sẽ không vi phạm giao ước của Ta;Ta cũng không thay đổi lời môi Ta đã phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ta sẽ không vi phạm giao ước Ta Và không thay đổi lời môi miệng Ta đã phán.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ta sẽ không phá giao ước hoặc thay đổi điều ta đã hứa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35“Kuv tuav kuv lub npe uas dawbhuvcoglus ib zaug xwb kav mus tas ibtxhis;kuv yuav tsis dag Daviv ib zaug li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ta đã chỉ sự thánh ta mà thề một lần, Cũng sẽ không hề nói dối với Đa-vít:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ta đã lấy sự thánh khiết Ta mà thề một lần đủ cả;Ta sẽ không nói dối với Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Một khi Ta đã lấy đức thánh khiết của Ta mà thề,Dĩ nhiên Ta sẽ không dối gạt Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Ta đã thề một lần đầy đủ cả, nhân danh sự thánh khiết của Ta, Và không nói dối cùng Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Ta đã hứa qua sự thánh khiết ta,ta sẽ không nói dối với Đa-vít,

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Nws yuav muaj xeebntxwv tsis tu mus lithiab yog tseem muaj lub hnub tawm tuaj,kuv yuav tsomkwm nws lub tebchaws mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Dòng dõi người sẽ còn đến đời đời, Và ngôi người sẽ còn lâu như mặt trời ở trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Dòng dõi người sẽ còn đến đời đời,Và ngôi người sẽ tồn tại như mặt trời ở trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Dòng dõi nó sẽ tồn tại đến đời đời;Ngai của nó sẽ bền vững như mặt trời hằng ở trước mặt Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Dòng dõi người sẽ tồn tại mãi mãi; Ngôi người sẽ lâu dài như mặt trời trước mặt Ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

36Gia tộc người sẽ còn đời đời.Nước người sẽ bền mãi trước mặt ta như vầng thái dương.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Nws lub tebchaws yuav nyob ruajkhov ib yam li lub hli,kuv ua tus timkhawv tseeb nyobsaum nruab ntug.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ngôi ấy sẽ được lập vững bền mãi mãi như mặt trăng, Như đấng chứng thành tín tại trên trời vậy. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ngôi ấy sẽ được vững bền mãi mãi như mặt trăng,Là bằng chứng vững chắc giữa mây trời.” (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Nó sẽ được vững lập mãi mãi như mặt trăng,Một chứng tích muôn đời bền vững trên không gian.” (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

37Như mặt trăng được thiết lập đời đời, Như bằng chứng trung tín trên bầu trời. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

37Vương quốc người sẽ còn đời đời,như mặt trăng, một nhân chứng đáng tin trên bầu trời.” Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Tiamsis koj chim kawg rau tusvajntxwv uas koj tau xaiv tseg;koj tau tso nws tseg thiab cia nwsnyob qhuav nquas cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Song Chúa lại từ bỏ, khinh bỉ người, Nổi giận cùng đấng chịu xức dầu của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nhưng bây giờ Chúa lại từ bỏ và khinh thường người,Nổi giận cùng người được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Thế mà bây giờ Ngài đã hất hủi và loại bỏ người ấy;Ngài đã giận kẻ được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nhưng Ngài đã khước từ, đã ruồng bỏ; Ngài đã tức giận cùng người được xức dầu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Nhưng nay Chúa đã từ chối và gạt bỏ vua Ngài bổ nhiệm.Chúa đã nổi giận cùng người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Koj rhuav koj tej lus cog tseg raukoj tus tubtxibthiab muab nws lub kausmom kubpov rau hauv pas av.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Chúa đã gớm ghê giao ước kẻ tôi tớ Chúa, Và quăng mão triều người xuống bụi đất mà làm nó ra phàm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Chúa đã hủy bỏ giao ước với đầy tớ Ngài;Ngài làm ô uế vương miện người trong bụi đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài đã xóa bỏ giao ước với tôi tớ Ngài;Ngài đã vứt vương miện của người ấy xuống đất để nó ra ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ngài ghê tởm giao ước với tôi tớ Ngài; Ngài ném mão triều người xuống đất bùn ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Chúa đã bỏ giao ước với tôi tớ Ngàivà ném mão triều người xuống đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Koj muab nws lub nroog tej ntsayeejrhuav puas tasthiab cia nws tej chaw fajxwm pob puas tas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Chúa đã đánh đổ các rào người Phá những đồn lũy người ra tan nát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Chúa đã triệt hạ tất cả tường thành của người,Phá hủy những đồn lũy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ngài đã phá vỡ mọi tường thành che chở người ấy;Ngài đã khiến các thành lũy của người ấy trở nên hoang tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ngài phá đổ mọi bức tường của người Và làm thành trì người đổ nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Chúa đã phá sập các tường thành người;biến các thành kiên cố người ra nơi hoang tàn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Cov neeg uas dua kev nyiag nws tejkhoom tas;tej neeg zejzog puavleej luag nws plig.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Hết thảy kẻ nào đi qua cướp giựt người; Người đã trở nên sự sỉ nhục cho kẻ lân cận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Mọi kẻ đi ngang qua đều cướp phá người;Các lân bang sỉ nhục người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Tất cả ai qua lại đều cướp giật người ấy;Người ấy đã thành một cớ nhạo báng cho những kẻ lân bang.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Mọi kẻ qua lại trên đường cướp giật người; Những người xung quanh khinh bỉ người.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Người qua kẻ lại đều cướp đoạt người.Láng giềng người sỉ nhục người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Koj pub nws cov yeebncuab tua yeejnws lawm;koj ua rau nws cov yeebncuab muajkev zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Chúa đã nhắc tay cừu địch người cao lên, Làm cho những kẻ thù nghịch người vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Chúa đã nhấc cao tay phải của kẻ thù người lên;Ngài làm cho mọi kẻ thù địch với người vui mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Ngài đã nâng cánh tay phải của những kẻ chống người ấy lên;Ngài đã làm cho mọi kẻ thù của người ấy được vui vẻ.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Ngài nâng tay phải kẻ thù người lên; Ngài làm mọi kẻ thù nghịch người vui vẻ.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Chúa đã tiếp tay cho kẻ thù nghịch,khiến chúng đâm ra khoái trá.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Koj ua kom nws tej cuabyeej ua rogsiv tsis tauthiab cia nws cov yeebncuab kovyeejnws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Phải, Chúa làm cho lưỡi gươm người thối lại, Chẳng có giúp đỡ người đứng nổi trong cơn chiến trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Chúa làm cho lưỡi gươm người quay lại,Không còn giúp đỡ người trong cơn chiến trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ngài đã làm cho lưỡi gươm của người ấy đâm ngược trở lại;Ngài đã không giúp đỡ người ấy khi người ấy ra trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Thật vậy, Ngài đã xoay ngược lưỡi gươm của người, Không giúp người đứng vững trong trận chiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Chúa khiến gươm giáo người ra vô dụng;Ngài không giúp đỡ người trong chiến trận.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Koj tau tshem nws tus cwj tawm ntawm nws mus,thiab muab nws lub zwmtxwv tsoovau rau hauv av lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Chúa đã làm cho sự rực rỡ người mất đi, Ném ngôi người xuống đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Chúa chấm dứt thời huy hoàng của người,Ném ngôi người xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ngài đã làm cho thời huy hoàng của người ấy dừng lại;Ngài đã lật đổ ngai vàng của người ấy xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ngài loại bỏ sự huy hoàng của ngườiNém ngôi người xuống đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Chúa khiến người bại trận,và dẹp quyền cai trị vinh hiển của người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Koj txiav nws lub hnubnyoog kom luv,thiab tsis pub kom nws tau ntsejmuag hlo li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Khiến các ngày đương thì người ra vắn, Và bao phủ người bằng sự sỉ nhục. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ngài rút ngắn tuổi thanh xuân của người,Và bao phủ người bằng sự sỉ nhục, nhuốc nhơ. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Ngài đã khiến tuổi thanh xuân của người ấy ngắn lại;Ngài đã bao phủ người ấy bằng nhục nhã ê chề. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

45Ngài đã cắt ngắn những ngày tuổi trẻ của người Và bao phủ người bằng nhục nhã. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

45Chúa đã cắt ngắn đời người,bao phủ người bằng sỉ nhục. Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

46Tus TSWV, koj txawm yuav nraimpeb mus ibtxhis li los?Koj txojkev chim uas kub lihluavtaws tseem yuav nyob ntev npaum li cas?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đức Giê-hô-va ôi! Ngài sẽ ẩn mình hoài cho đến chừng nào? Cơn giận Ngài sẽ cháy như lửa cho đến bao giờ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đức Giê-hô-va ôi! Ngài sẽ ẩn mặt cho đến chừng nào?Cơn giận Ngài sẽ cháy như lửa cho đến bao giờ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Còn bao lâu nữa, CHÚA ôi? Ngài sẽ lánh mặt vĩnh viễn sao?Cơn giận của Ngài chẳng lẽ cứ như lửa hừng, cháy mãi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

46Lạy CHÚA, cho đến bao giờ? Ngài sẽ lánh mặt đời đời ư? Cơn thịnh nộ ghen tức của Ngài vẫn cháy như lửa đến bao giờ?

Bản Phổ Thông (BPT)

46Lạy Chúa, tình trạng nầy kéo dài đến bao giờ?Chúa sẽ lánh mặt mãi sao?Cơn giận phừng của Chúa sẽ còn đến bao giờ?

Vajtswv Txojlus (HWB)

47Nco ntsoov hais tias kuv txojsialuv heev,nco ntsoov hais tias koj tsim peb losua neeg xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Ôi Chúa! xin nhớ lại thì giờ tôi ngắn dường nào: Chúa dựng nên con loài người hư không dường bao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Xin Chúa nhớ lại đời người thật ngắn ngủi!Ngài dựng nên con loài người vô nghĩa biết bao!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Xin Ngài nhớ lại rằng đời con thật ngắn ngủi;Ôi cuộc đời mọi người Ngài đã dựng nên thật như mây khói.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Xin hãy nhớ đời sống tôi ngắn ngủi là bao! Ngài đã tạo nên tất cả loài người là hư ảo sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

47Xin nhớ rằng đời tôi rất ngắn ngủi.Phải chăng Chúa muốn chúng tôi trở nên vô dụng?

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Leejtwg thiaj yuav nyob ibtxhistsis txawj tuag?Yuav ua li cas neeg thiaj khiav dimntawm lub qhov ntxa?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ai là người sống mà sẽ chẳng thấy sự chết? Ai sẽ cứu linh hồn mình khỏi quyền Âm phủ? (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ai là người sống mà chẳng thấy sự chết?Ai sẽ cứu linh hồn mình khỏi quyền âm phủ? (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Có ai làm người mà có thể sống mãi và không chết chăng?Có người nào cứu được mình khỏi quyền lực của âm phủ chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ai là người sống mãi mà không thấy sự chết? Ai sẽ giải cứu mạng sống mình khỏi tay tử thần?Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

48Có người nào sống mà không phải chết?Có ai thoát được sức mạnh của mồ mả đâu? Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

49Tus TSWV, koj txojkev hlub thaumub dua qhov twg lawm?Tej lus uas koj cog tseg rau Davivnyob qhov twg lawm?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Hỡi Chúa, sự nhân từ xưa mà Chúa trong sự thành tín mình Đã thề cùng Đa-vít, bây giờ ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Lạy Chúa, sự nhân từ mà Chúa đã lấy sự thành tín thề hứa với Đa-vít ngày xưa,Bây giờ ở đâu?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Chúa ôi, tình thương của Ngài ngày trước mà Ngài đã lấy đức thành tín của Ngài thề với Ða-vít đâu rồi?

Bản Dịch Mới (NVB)

49Lạy Chúa, tình yêu thương của Ngài từ xưa Mà Ngài đã lấy lòng thành tín thề cùng Đa-vít ở đâu rồi?

Bản Phổ Thông (BPT)

49Lạy Chúa, tình yêu xưa kia mà Ngài đã hứa?Ngài hứa với Đa-vít rằng Ngài sẽ thành tín với gia đình người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

50Thov nco ntsoov kuv uas yog koj tustubtxib, kuv raug luag thuam heev,kuv tiv tsis taus cov neeg siab phemtej lus tsawm foom li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Chúa ôi! xin nhớ lại sự sỉ nhục của các tôi tớ Chúa; Tôi mang trong lòng tôi sự sỉ nhục của các dân lớn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Chúa ôi! Xin nhớ lại nỗi sỉ nhục của các đầy tớ Chúa;Sự sỉ nhục của muôn dân chất chứa trong lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Chúa ôi, xin nhớ đến những lời sỉ nhục tôi tớ Ngài phải chịu;Làm sao lòng con có thể mang nổi những lời sỉ nhục mọi dân đã nói?

Bản Dịch Mới (NVB)

50Lạy Chúa, xin hãy nhớ sự sỉ nhục tôi tớ Chúa phải chịu; Tôi đã mang trong lòng tất cả sự sỉ nhục từ nhiều dân tộc;

Bản Phổ Thông (BPT)

50Chúa ôi, xin nhớ rằng chúng sỉ nhục các tôi tớ Chúa;đừng quên rằng tôi đã gánh chịu sự sỉ nhục của các dân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

51Tus TSWV, koj cov yeebncuab tautxob thuam tus vajntxwv uas koj xaiv!Nws mus txog qhovtwg los luag pheejthuam nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Hỡi Đức Giê-hô-va, tức là sự sỉ nhục mà những kẻ thù nghịch Chúa Đã dùng để sỉ nhục các bước đấng chịu xức dầu của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Lạy Đức Giê-hô-va, đó là nỗi sỉ nhục mà những kẻ thù Chúa đã dùngĐể sỉ nhục mỗi bước của người được Chúa xức dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51CHÚA ôi, đó là những lời quân thù của Ngài đã sỉ vả,Tức những lời chúng đã theo sát bước chân của người được Ngài xức dầu để nhục mạ tới cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Là sỉ nhục, lạy CHÚA, mà kẻ thù Ngài đã dùng để nhục mạ; Chúng đã nhục mạ những bước chân của người được Chúa xức dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Chúa ôi, các kẻ thù nghịch đã chế giễu tôi;hễ gặp vua được Ngài chọn ở đâu thì chúng sỉ nhục đến đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

52Thov qhuas tus TSWV mus ibtxhis li!Amees! Amees!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va đến đời đời! A-men! A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Đáng chúc tụng Đức Giê-hô-va đến đời đời!A-men! A-men!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Chúc tụng CHÚA đời đời vô cùng!

Bản Dịch Mới (NVB)

52Lạy CHÚA, đáng ca ngợi Ngài đời đời!

Bản Phổ Thông (BPT)

52Ca ngợi Chúa mãi mãi!A-men! A-men!