So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這是多麼好啊!稱謝耶和華,歌頌你至高者的名,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đấng Chí Cao, lấy làm tốt mà ngợi khen Đức Giê-hô-va, Và ca tụng danh của Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đấng Chí Cao, thật tốt đẹp biết bao khi ca ngợi Đức Giê-hô-vaVà chúc tụng danh của Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Ðấng Tối Cao, thật tốt đẹp biết bao khi chúng con tạ ơn CHÚA và ca ngợi danh Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Cảm tạ CHÚA là một điều tốt lành; Lạy Đấng Chí Cao, ca tụng Danh Ngài là điều tốt đẹp;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ca ngợi Chúa và chúc tụng Đấng Chí Cao là điều tốt.

和合本修訂版 (RCUV)

2早晨傳揚你的慈愛,每夜傳揚你的信實。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Buổi sáng tỏ ra sự nhân từ Chúa, Và ban đêm truyền ra sư thành tín của Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Rao truyền lòng nhân từ Chúa vào mỗi buổi sáng,Và sự thành tín của Ngài vào ban đêm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi buổi sáng, chúng con ca tụng lòng thương xót của Ngài,Còn buổi tối, chúng con ca ngợi đức thành tín của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Buổi sáng rao truyền tình yêu thương của Chúa, Buổi tối ca ngợi đức thành tín của Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thuật lại sự yêu thương Chúavào buổi sáng và sự thành tín Ngài vào buổi chiều là điều tốt.

和合本修訂版 (RCUV)

3用十弦的樂器和瑟,用琴優雅的聲音;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trên nhạc khí mười dây và trên đàn cầm, Họa thinh với đàn sắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trên nhạc cụ mười dây và trên đàn hạcHòa với đàn lia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Cùng với thập huyền cầm và đàn lia,Hòa với hạc cầm trỗi nhạc vang lừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bằng nhạc khí mười dây cùng đàn lia, Hợp với giai điệu và đàn hạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Kèm theo đờn sắt mười dâyvà đờn cầm dìu dặt.

和合本修訂版 (RCUV)

4因你-耶和華藉着你的作為使我高興,我要因你手的工作歡呼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì, hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã làm cho tôi vui vẻ bởi công việc Ngài; Tôi sẽ mừng rỡ về các việc tay Ngài làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Đức Giê-hô-va ôi, Ngài đã làm cho con vui vẻ bởi công việc Ngài;Và mừng rỡ về công tác của tay Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì CHÚA ôi, Ngài làm cho con vui mừng bởi những việc Ngài thực hiện;Những công việc của tay Ngài làm con phải cất tiếng hoan ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì, lạy CHÚA, việc quyền năng của Ngài làm tôi vui mừng; Các việc của tay Ngài làm tôi hớn hở hoan ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Chúa, những việc Ngài làm khiến tôi hớn hở;Tôi sẽ hát mừng về những việc tay Ngài làm.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華啊,你的工作何其大!你的心思極其深!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, công việc Ngài lớn biết bao! Tư tưởng Ngài rất sâu sắc:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Giê-hô-va, công việc Ngài vĩ đại biết bao!Tư tưởng Ngài rất sâu sắc!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA ôi, những công việc của Ngài thật lớn lao thay;Những tư tưởng của Ngài thật vô cùng sâu sắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy CHÚA, công việc của Ngài vĩ đại biết bao! Tư tưởng Ngài sâu sắc biết dường nào!

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Chúa, Ngài đã làm những việc lớn lao!Tư tưởng Ngài vô cùng sâu sắc!

和合本修訂版 (RCUV)

6畜牲一般的人不曉得,愚昧人也不明白。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người u mê không biết được, Kẻ ngu dại cũng chẳng hiểu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người u mê không biết được,Kẻ ngu dại cũng chẳng hiểu thấu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kẻ gàn dở không làm sao biết được;Kẻ dại khờ sẽ chẳng hiểu thấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Kẻ u mê không biết được Và người ngu dại cũng không hiểu nổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Kẻ ngu si không thể hiểu biết,người điên dại không am tường.

和合本修訂版 (RCUV)

7惡人雖茂盛如草,作惡的人雖全都興旺,他們卻要滅亡,直到永遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi người dữ mọc lên như cỏ, Và những kẻ làm ác được hưng thịnh, Ấy để chúng nó bị diệt đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dù người dữ mọc lên như cỏVà kẻ ác được hưng thịnh,Chúng sẽ bị hủy diệt đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dẫu những kẻ gian ác sẽ mọc lên nhiều như cỏ,Và những kẻ làm những việc tội lỗi sẽ được hưng thịnh một thời,Nhưng rồi chúng sẽ bị diệt vong vĩnh viễn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Dù cho kẻ ác mọc lên như cỏ; Mọi kẻ bất lương phát đạt; Ấy là để chúng bị hủy diệt đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lũ gian ác mọc lên như cỏ.Bọn gian tà thịnh vượng,nhưng chúng sẽ bị tiêu diệtđời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華啊,惟有你是至高,直到永遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng, Đức Giê-hô-va ơi, Ngài được tôn cao mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng lạy Đức Giê-hô-va,Ngài được tôn cao mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Còn Ngài, CHÚA ôi,Ngài cứ được tôn cao đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng lạy CHÚA, chính Ngài là Đấng Tối Cao đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng, Chúa ôi, Ngài sẽ được tôn cao muôn đời.

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華啊,看哪,你的仇敵,看哪,你的仇敵都要滅亡;作惡的全都要離散。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì, hỡi Đức Giê-hô-va, kìa, kẻ thù nghịch Ngài, Kìa, kẻ thù nghịch Ngài sẽ hư mất; Hết thảy kẻ làm ác đều sẽ bị tản lạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Giê-hô-va ôi, kìa, kẻ thù Ngài,Vì kìa, kẻ thù của Ngài sẽ hư mất;Tất cả kẻ làm ác sẽ bị đánh tan tác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì kìa, CHÚA ôi, những kẻ thù nghịch Ngài,Vì kìa, những kẻ thù nghịch Ngài sẽ bị diệt vong;Tất cả những kẻ làm những việc tội lỗi sẽ bị tan tác.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy CHÚA, vì kìa, những kẻ thù Ngài; Vì kìa, những kẻ thù Ngài sẽ bị hủy diệt; Mọi kẻ làm ác sẽ chạy tán loạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Chúa, hãy nhìn các kẻ thù Ngài,Chúng sẽ bị tiêu diệt.Tất cả các kẻ gian ác sẽ bị tản lạc.

和合本修訂版 (RCUV)

10你卻高舉了我的角,如野牛的角;我是被新油膏抹的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng Chúa làm cho sừng tôi ngước cao lên như sừng con bò tót; Tôi được xức bằng dầu mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Chúa làm cho sừng của con ngước cao lên như sừng bò tót;Con được xức bằng dầu mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng Ngài đã nhấc sừng của con cao lên như sừng bò rừng;Con đã được xức bằng dầu mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài đã làm cho sừng tôi giương cao như sừng con bò rừng; Tôi được xức bằng dầu mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Ngài làm cho tôi mạnh như trâu.Ngài đổ dầu hảo hạng trên tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

11我的眼睛看見我的仇敵遭報,我的耳朵聽見那些起來攻擊我的惡人受罰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mắt tôi cũng vui thấy kẻ thù nghịch tôi bị phạt, Và tai tôi vui nghe kẻ ác dấy nghịch tôi bị báo lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Mắt con đã thấy kẻ thù của con bị phạtVà tai con nghe kẻ ác của con bị báo trả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Mắt con đã chứng kiến cảnh những kẻ thù của con bị thất bại,Tai con đã nghe tiếng rên la của những kẻ gian ác chống lại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mắt tôi thấy kẻ thù tôi bị thất bại, Tai tôi đã nghe tiếng than khóc của kẻ ác chống nghịch tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi tôi nhìn thì tôi thấy kẻ thù tôi bị ngã xuống;tôi nghe tiếng kêu la của bọn gian ác nghịch tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

12義人要興旺如棕樹,生長如黎巴嫩的香柏樹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người công bình sẽ mọc lên như cây kè, Lớn lên như cây hương nam trên Li-ban.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người công chính sẽ mọc lên như cây kè,Và lớn lên như cây bá hương ở Li-ban.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người ngay lành sẽ phát triển như một cây kè tươi tốt;Người ấy sẽ lớn mạnh như một cây bá hương ở Li-băng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người công chính sẽ lớn mạnh như cây chà là, Sẽ mọc lên như cây tùng ở Li-ban;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng người nhân đứcsẽ lớn mạnh như cây chà là,sẽ cao vút như cây hương nam ở Li-băng.

和合本修訂版 (RCUV)

13他們栽於耶和華的殿中,發旺在我們上帝的院裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Những kẻ được trồng trong nhà Đức Giê-hô-va Sẽ trổ bông trong hành lang của Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Những người được trồng trong nhà Đức Giê-hô-vaSẽ trổ hoa trong hành lang của Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Họ sẽ được trồng trong khuôn viên của nhà CHÚA;Họ sẽ sinh trái trong sân của đền thờ Ðức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Họ được trồng trong nhà CHÚA, Lớn mạnh trong sân của Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Những người được trồng trong đền thờ Chúa,họ lớn mạnh trong sân Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

14他們髮白的時候仍結果子,而且鮮美多汁,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Dầu đến buổi già bạc, họ sẽ còn sanh bông trái, Được thạnh mậu và xanh tươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Dù đến tuổi già cả, họ sẽ còn sinh bông trái,Thịnh vượng và xanh tươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Dù đến tuổi cao niên, họ vẫn còn ra trái;Họ vẫn tràn trề nhựa sống và rất đỗi xanh tươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Dù đến tuổi già vẫn sinh bông trái, Được mạnh khỏe và xanh tươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Dù đã già, họ vẫn sinh hoa quả;vẫn khoẻ mạnh xanh tươi.

和合本修訂版 (RCUV)

15好顯明耶和華是正直的;他是我的磐石,在他毫無不義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hầu cho tỏ ra Đức Giê-hô-va là ngay thẳng; Ngài là hòn đá tôi, trong Ngài chẳng có sự bất nghĩa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Để chứng tỏ Đức Giê-hô-va là chính trực;Ngài là vầng đá của con, và trong Ngài chẳng có sự bất chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðiều đó chứng tỏ rằng CHÚA vẫn luôn luôn chính trực;Ngài là vầng đá cho tôi ẩn náu,Và không có điều chi bất chính trong Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Để chứng tỏ CHÚA là ngay thẳng, Ngài là tảng đá của tôi và trong Ngài không có sự bất công.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Họ chứng tỏ rằng Chúa rất nhân lành.Ngài là Khối Đá tôi, luôn làm điều chân chính.