So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華作王!願地快樂!願眾海島歡喜!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va cai trị: đất hãy mừng rỡ; Các cù lao vô số khá vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va cai trị! Hỡi trái đất, hãy mừng rỡ!Hỡi muôn vàn hải đảo, hãy vui vẻ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA trị vì!Hỡi mọi người trên các lục địa, hãy vui mừng;Hỡi muôn triệu người ở các hải đảo, khá hân hoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA cai trị. Hỡi trái đất, hãy hân hoan; Hỡi các hải đảo, hãy vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa là Vua. Cả trái đất hãy reo vui;các hải đảo hãy hớn hở.

和合本修訂版 (RCUV)

2密雲和幽暗在他四圍,公義和公平是他寶座的根基。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Mây và tối tăm ở chung quanh Ngài; Sự công bình và sự ngay thẳng làm nền của ngôi Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mây và bóng tối dày đặc vây quanh Ngài,Sự công chính và công lý làm nền móng cho ngôi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mây dày và bóng tối mù mịt bao quanh Ngài;Công chính và công lý là nền tảng của ngai Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Mây và bóng tối dày đặc bao quanh Ngài; Công chính và công bình là nền móng của ngôi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Quanh Ngài có đám mây đen kịt.Nước Ngài được xây trên nền chính trực và công bằng.

和合本修訂版 (RCUV)

3烈火在他前頭行,燒滅他四圍的敵人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Lửa bay đi trước mặt Ngài, Thiêu đốt hết cừu địch bốn bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lửa bay ra trước mặt NgàiVà thiêu đốt hết kẻ thù chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Lửa hừng đi trước mặt Ngài,Thiêu hủy mọi kẻ chống nghịch chung quanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lửa đi trước mặt Ngài Và thiêu đốt những kẻ thù chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trước mặt Ngài có đám lửathiêu đốt các thù nghịch Ngài bốn phía.

和合本修訂版 (RCUV)

4他的閃電光照世界,大地看見就震動。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sự chớp nhoáng Ngài soi sáng thế gian: Trái đất thấy, bèn rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tia chớp của Ngài soi sáng thế gian;Trái đất nhìn thấy và rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các tia chớp của Ngài lóe lên rực sáng khắp thế gian;Ðất thấy vậy run lên lẩy bẩy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những tia chớp của Ngài thắp sáng thế giới; Trái đất thấy và run rẩy.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lằn chớp Ngài chiếu sáng khắp thế gian;trái đất thấy liền run sợ.

和合本修訂版 (RCUV)

5諸山見耶和華的面,就是全地之主的面,就如蠟熔化。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các núi tan chảy như sáp trước mặt Đức Giê-hô-va, Trước mặt Chúa của khắp thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các núi tan chảy như sáp trước mặt Đức Giê-hô-va,Trước mặt Chúa của cả địa cầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các núi đồi tan chảy như sáp trước mặt CHÚA,Tức trước thánh nhan của Ðấng Chúa Tể toàn cầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Núi non tan chảy như sáp trước mặt CHÚA, Trước mặt Chúa của cả trái đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Núi non tan chảy như sáp trước mặt Chúa,trước mặt Chúa của cả trái đất.

和合本修訂版 (RCUV)

6諸天表明他的公義,萬民看見他的榮耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các từng trời truyền ra sự công bình Ngài, Muôn dân đã thấy sự vinh hiển Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các tầng trời rao truyền sự công chính Ngài,Muôn dân chiêm ngưỡng vinh quang Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các tầng trời rao truyền đức công chính của Ngài;Tất cả các dân đều thấy vinh quang của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các tầng trời công bố sự công chính của Ngài; Tất cả các dân thấy sự vinh quang Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các từng trời thuật lại lòng nhân từ Ngàimọi người thấy vinh hiển Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

7願所有事奉雕刻偶像、靠虛無神明自誇的,都蒙羞愧。萬神哪,你們都當拜他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nguyện hết thảy kẻ hầu việc tượng chạm, Và khoe mình về các hình tượng, đều bị hổ thẹn. Hỡi các thần, khá thờ lạy Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nguyện tất cả kẻ thờ hình tượng,Và những kẻ khoe khoang về hình tượng đều bị hổ thẹn.Hỡi các thần, hãy thờ lạy Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy để mọi kẻ thờ lạy các hình tượng bị xấu hổ,Tức những kẻ khoe mình về các hình tượng vô tri của chúng.Hỡi tất cả các thần, hãy sấp mình xuống thờ lạy Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tất cả những kẻ thờ lạy các tượng, Là kẻ huênh hoang về hình tượng mình thờ, sẽ bị hổ thẹn; Tất cả các thần hãy quỳ lạy Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Những kẻ thờ phụng tượng chạm sẽ bị xấu hổ;họ khoe khoang về các thầnvô dụng của mình.Tất cả các thần đều thờ phụng Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華啊,因你的判斷,錫安聽見就歡喜;猶大的城鎮也都快樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Đức Giê-hô-va, Si-ôn nghe, bèn vui vẻ, Và các con gái Giu-đa đều nức lòng mừng rỡ, Vì cớ sự đoán xét của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Đức Giê-hô-va, Si-ôn nghe và hoan hỉ,Các con gái Giu-đa đều nức lòng mừng rỡ,Vì sự phán xét của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Si-ôn nghe thế bèn vui mừng,Các thiếu nữ của Giu-đa biết vậy đều vui vẻ,Vì những phán quyết của Ngài, CHÚA ôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, thành Si-ôn nghe và vui mừng; Các thành ở Giu-đa hoan hỉ Vì các phán xét của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Giê-ru-sa-lem nghe liền hớn hở,các thành Giu-đa vui mừng.Chúng vui mừng vì sự phân xử của Ngài, thưa Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

9因為你-耶和華至高,超乎全地;受尊崇,遠超萬神之上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì, Đức Giê-hô-va ơi, Ngài là Đấng Chí Cao trổi cao hơn cả trái đất; Ngài được tôn cao tuyệt các thần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Giê-hô-va ôi! Ngài là Đấng Chí Cao trên cả trái đất,Ngài được tôn cao vượt trên tất cả các thần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì Ngài, CHÚA ôi, là Ðấng Tối Cao trên khắp đất;Ngài vượt trỗi bỏ xa tất cả các thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy CHÚA, vì chính Ngài là Đấng Chí Cao trên cả trái đất, Ngài được tôn cao hơn tất cả mọi thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Chúa, Ngài là Đấng Chí Cao trên khắp đất;Ngài được suy tôn trên tất cả các thần.

和合本修訂版 (RCUV)

10你們愛耶和華的,都當恨惡罪惡;他保護聖民的性命,搭救他們脫離惡人的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi những kẻ yêu mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác: Ngài bảo hộ linh hồn của các thánh Ngài, Và giải cứu họ khỏi tay kẻ dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi những người yêu mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét điều ác.Ngài bảo vệ linh hồn các thánh của NgàiVà giải cứu họ khỏi tay kẻ ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hỡi những người yêu mến CHÚA, hãy ghét điều ác,Vì Ngài bảo vệ sinh mạng các thánh đồ của Ngài;Ngài giải cứu họ khỏi tay kẻ ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi những kẻ yêu mến CHÚA, hãy ghét điều ác.CHÚA bảo vệ mạng sống những kẻ trung tín với Ngài, Giải cứu họ khỏi tay những kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Những ai yêu mến Chúa ghétđiều ác.Chúa chăm nom những kẻ trung tín theo Ngàivà giải thoát họ khỏi quyền lực của kẻ ác.

和合本修訂版 (RCUV)

11散播亮光是為義人,喜樂歸於心裏正直的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ánh sáng được bủa ra cho người công bình, Và sự vui vẻ cho người có lòng ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ánh sáng chiếu rọi người công chínhVà niềm vui tràn ngập trong lòng người ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ánh sáng tỏa rạng trên người ngay lành,Niềm vui sẽ đến với người có lòng ngay thẳng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ánh sáng chiếu ra trên người công chính, Và niềm vui tỏa ra trên kẻ có lòng ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ánh sáng chiếu trên những ai làm theo lẽ phải;sự vui mừng đi theo những kẻ lương thiện.

和合本修訂版 (RCUV)

12義人哪,你們當靠耶和華歡喜,當頌揚他神聖的名字。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi người công bình, hãy vui mừng nơi Đức Giê-hô-va, Cảm tạ sự kỷ niệm thánh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hỡi người công chính, hãy vui mừng nơi Đức Giê-hô-va!Và cảm tạ danh thánh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hỡi những người ngay lành, hãy vui mừng trong CHÚA;Hãy dâng lòng biết ơn lên danh thánh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hỡi những người công chính, hãy vui mừng trong CHÚA; Và cảm tạ Danh Thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hỡi những ai làm theo lẽ phải,hãy vui mừng trong Chúa.Hãy ca ngợi danh Ngài.