So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1你們要向耶和華唱新歌!因為他行過奇妙的事,他的右手和聖臂施行救恩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy hát cho Đức Giê-hô-va một bài ca mới; Vì Ngài đã làm những sự lạ lùng: Tay hữu và cánh tay thánh của Ngài đã giải cứu Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy hát cho Đức Giê-hô-va một bài ca mới,Vì Ngài đã làm các phép mầu.Tay phải và cánh tay thánh của NgàiĐã đem chiến thắng về cho Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy ca ngợi CHÚA bằng một bài ca mới,Vì Ngài đã làm những việc lạ lùng;Tay phải Ngài và cánh tay thánh Ngài đã đem lại chiến thắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy hát cho CHÚA một bài ca mới Vì những việc diệu kỳ Ngài đã làm. Tay phải và cánh tay thánh Ngài Đã đem lại chiến thắng cho Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy hát một bài ca mới cho Chúa vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ.Tay phải mạnh mẽ và thánh của Ngài giúp Ngài chiến thắng.

和合本修訂版 (RCUV)

2耶和華顯明了他的救恩,在列國眼前顯出公義;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va đã tỏ cho biết sự cứu rỗi Ngài, Và lộ ra sự công bình Ngài trước mặt các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va đã công bố sự cứu rỗi của NgàiVà bày tỏ đức công chính Ngài trước mặt các nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA đã biểu lộ ơn cứu rỗi của Ngài;Ngài đã bày tỏ đức công chính của Ngài cho muôn dân đều thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA đã bày tỏ sự cứu rỗi của Ngài; Ngài đã trình bày sự công chính của Ngài trước mắt các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa đã dùng quyền năng giải cứu;cho muôn dân thấy sự đắc thắng của Ngài dành cho dân tộc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

3記念他對以色列家的慈愛和信實。地的四極都看見我們上帝的救恩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài đã nhớ lại sự nhân từ và sự thành tín của Ngài đối cùng nhà Y-sơ-ra-ên; Các đầu đất đã thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài nhớ lại lòng nhân từ và sự thành tín của NgàiĐối với nhà Y-sơ-ra-ên;Các đầu cùng đất đã thấyƠn cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài nhớ lại tình thương và đức thành tín của Ngài đối với nhà I-sơ-ra-ên;Mọi người khắp chân trời góc bể đã thấy ơn cứu rỗi của Ðức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài nhớ đến tình yêu thương Và sự thành tín của Ngài đối với nhà Y-sơ-ra-ên. Mọi đầu cùng trái đất đều thấy Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài nhớ lại tình yêu và sự thành tín mà Ngài dành cho dân Ít-ra-en.Các nơi xa xăm của đất đã thấy quyền năng giải cứu của Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

4全地都要向耶和華歡呼,要揚聲,歡唱,歌頌!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng reo mừng cho Đức Giê-hô-va, Nức tiếng vui vẻ và hát ngợi khen!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng reo mừng cho Đức Giê-hô-va,Và bật lên khúc ca chúc tụng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi cả thế giới, hãy lớn tiếng hoan ca chúc tụng CHÚA;Hãy nức lòng mừng rỡ và vui vẻ ca hát tôn ngợi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hỡi cả trái đất, hãy hân hoan reo hò cho CHÚA; Hãy cất lên tiếng hát và tiếng nhạc ca tụng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cả thế gian hãy reo hò vui vẻ cho Chúa;hãy trỗi tiếng ca và dạo nhạc.

和合本修訂版 (RCUV)

5用琴歌頌耶和華,用琴和詩歌的聲音歌頌他!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khá dùng đàn cầm và giọng ca Mà hát ngợi khen Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy dùng đàn hạc và giọng caMà tôn ngợi Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy hòa giọng với các nhạc khí hát ca tôn vinh CHÚA;Hãy nương theo tiếng đàn trỗi các thánh khúc ngợi ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ca ngợi CHÚA với đàn hạc; Hãy dùng đàn hạc và giọng ca mà ca ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy dạo nhạc cho Chúa bằng đờn cầm,dùng đờn cầm và âm nhạc.

和合本修訂版 (RCUV)

6用號筒和角聲,在大君王耶和華面前歡呼!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy lấy còi và tiếng kèn Mà reo mừng trước mặt Vua, tức là Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy dùng tiếng kèn và tiếng tù và mà reo mừngTrước mặt Vua tức là Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy thổi kèn và tù và vang lừng lên;Hãy lớn tiếng hoan ca trước mặt CHÚA, Vua thiên thượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy hân hoan thổi kèn và thổi tù và Trước mặt Vua, tức là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy thổi kèn cùng tù và;hãy lớn tiếng hát mừng cho Chúa, là vua.

和合本修訂版 (RCUV)

7願海和其中所充滿的澎湃,願世界和住在其間的發聲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nguyện biển và muôn vật ở trong biển, Thế gian cùng những người ở trong thế gian đều nổi tiếng ồn ào lên!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nguyện biển và mọi sinh vật trong biển,Thế giới cùng những người sống trong đó đều cất tiếng ca vang!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy để biển và mọi loài sống trong nó gào vang chúc tụng;Hãy để thế giới và mọi loài ở trong nó cất tiếng tung hô.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Biển cả và những vật trong đó, Thế giới và những người cư ngụ trên ấy, Hãy hân hoan reo hò.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Biển và mọi vật trong biển hãy nổi tiếng ầm ầm lên,thế gian và mọi người đang sống trên đất hãy xướng hát lên.

和合本修訂版 (RCUV)

8願大水拍掌,願諸山在耶和華面前一同歡呼;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nguyện các sông vỗ tay, Núi non cùng nhau hát vui mừng trước mặt Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện các sông vỗ tay,Núi đồi cùng nhau hát mừng trước mặt Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy để các sông ngòi vỗ tay nhiệt liệt;Hãy để các núi rừng mừng hát với nhau,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các sông, hãy vỗ tay; Các núi, hãy cùng nhau hân hoan ca hát trước mặt CHÚA;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các sông hãy vỗ tay;các núi hãy cùng nhau hát mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

9因為他來要審判全地。他要按公義審判世界,按公正審判萬民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Ngài đến đặng đoán xét thế gian: Ngài sẽ lấy sự công bình mà đoán xét thế gian, Dùng sự ngay thẳng mà đoán xét muôn dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Ngài đến để phán xét thế gian;Ngài sẽ phán xét thế giới theo sự công chính,Và xét xử các dân tộc theo lẽ công bằng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Trước mặt CHÚA,Vì Ngài sắp đến để phán xét thế gian;Ngài sẽ phán xét thế gian dựa theo công lý;Ngài sẽ đoán xét muôn dân theo lẽ công bình.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì Ngài đến để phán xét trái đất. Ngài sẽ dùng công chính để phán xét thế gian Và công bình để xét xử các dân tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tất cả hãy hát xướng trước mặt Chúa,vì Ngài đến để phân xử thế gian.Ngài sẽ phân xử thế gian bằng sự công bằng;Ngài sẽ phân xử các dân trong công chính.