So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華作王,萬民當戰抖!他坐在基路伯的寶座上,地當動搖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va cai trị: các dân hãy run sợ; Ngài ngự trên các chê-ru-bim: trái đất khá rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va cai trị! Các dân tộc hãy run sợ;Ngài ngự trên các Chê-ru-bim; trái đất bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA trị vì, muôn dân khá run sợ!Ngài ngự giữa các chê-ru-bim, trái đất khá run lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA cai trị, Muôn dân hãy run sợ; Ngài ngự trên các Chê-ru-bim,Trái đất rung chuyển.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa là Vua.Các dân hãy run sợtrước mặt Ngài.Ngài ngự giữa các con thú bằng vàng có cánh.Đất hãy rung động.

和合本修訂版 (RCUV)

2耶和華在錫安為大,他超越萬民之上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tại Si-ôn Đức Giê-hô-va lớn thay, Ngài cao hơn hết thảy các dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va tại Si-ôn thật vĩ đại!Ngài được tôn cao trên mọi dân tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA thật vĩ đại ở Si-ôn;Ngài thật cao quý hơn tất cả các dân các nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA tại Si-ôn thật vĩ đại; Ngài được tôn cao trên tất cả mọi dân tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa của Giê-ru-sa-lem rất vĩ đại;Ngài được suy tôn trên khắpcác dân.

和合本修訂版 (RCUV)

3願他們頌揚他大而可畏的名,他本為聖!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nguyện chúng ngợi khen danh rất lớn đáng sợ của Chúa, Ngài là thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nguyện họ ca ngợi danh vĩ đại và đáng sợ của Chúa.Ngài là thánh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nguyện họ ca tụng danh lớn lao và đáng sợ của Ngài.Ngài là Thánh!

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nguyện chúng nó ca tụng danh vĩ đại và đáng sợ của Ngài; Ngài là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mọi người hãy ca ngợi danh Ngài;danh Ngài rất lớn,Ngài là Đấng thánh và đáng sợ.

和合本修訂版 (RCUV)

4喜愛公平、大能的王啊,你堅立公正,在雅各中施行公平和公義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vua có quyền năng, cũng yêu mến sự công bình; Ngài lập vững bền sự ngay thẳng, Thi hành sự đoán xét và sự công bình trong Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài là Vua quyền năng; Ngài yêu công chính;Ngài thiết lập sự công bằng,Thi hành sự phán xét và công lý trong nhà Gia-cốp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lạy Vua quyền năng,Ðấng yêu công lý;Ngài lập sự công bằng;Ngài thi hành công lý và công chính trong Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vị vua thật quyền năng, Ngài yêu chuộng công bình, Thiết lập sự bình đẳng; Ngài thi hành công bình Và công chính trong Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vua có quyền năng, Ngài chuộng công lý.Ngài thiết lập sự công bằng;Ngài thi hành điều công chính và phải lẽ giữa dân Gia-cốp.

和合本修訂版 (RCUV)

5當尊崇耶和華-我們的上帝,在他腳凳前下拜。他本為聖!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trước bệ chân Ngài: Ngài là thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng taVà thờ phượng dưới bệ chân Ngài.Ngài là thánh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy tôn ngợi CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta;Hãy thờ lạy nơi bệ chân Ngài;Ngài là Thánh!

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy tôn cao CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta; Hãy thờ phượng dưới bệ chân Ngài. Ngài là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy tôn cao Chúa là Thượng Đế chúng ta,hãy thờ phụng Ngài nơi bệ chân Ngài.Ngài là Đấng thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

6在他的祭司中有摩西亞倫,在求告他名的人中有撒母耳。他們求告耶和華,他就應允他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong vòng các thầy tế lễ Ngài có Môi-se và A-rôn; Trong vòng các người cầu khẩn danh Ngài có Sa-mu-ên; Họ đã kêu cầu Đức Giê-hô-va, và Ngài đáp lại cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trong các thầy tế lễ của Ngài có Môi-se và A-rôn,Trong những người cầu khẩn danh Ngài có Sa-mu-ên.Họ đã kêu cầu Đức Giê-hô-va và Ngài đáp lời họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Mô-sê và A-rôn là những người trong vòng các tư tế;Sa-mu-ên ở trong số những người cầu khẩn danh Ngài;Họ đã kêu cầu CHÚA, và Ngài đã đáp lời họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se và A-rôn là các thầy trong số những thầy tế lễ của Ngài; Sa-mu-ên là một người trong số những người cầu khẩn danh Ngài; Họ cầu khẩn CHÚAVà Ngài đáp lời họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mô-se và A-rôn là thầy tế lễcủa Ngài,Sa-mu-ên cũng kêu cầu cùng Ngài.Họ kêu xin cùng Chúa,Ngài liền đáp lời họ.

和合本修訂版 (RCUV)

7他在雲柱中向他們說話,他們遵守他的法度和他所賜給他們的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài ở trong trụ mây phán với họ: Họ giữ các chứng cớ Ngài, Và luật lệ mà Ngài ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài phán với họ từ trụ mây;Họ tuân giữ các chứng ước NgàiVà luật lệ mà Ngài ban cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Từ trong đám mây, Ngài đã phán với họ;Họ đã tuân giữ các mạng lịnh Ngài và vâng theo các luật lệ Ngài ban cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Từ trong cột mây Ngài phán với họ; Ngài ban cho họ luật lệ cùng quy luật và họ gìn giữ chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài phán với họ trong trụ mây.Họ giữ các qui tắc và luật lệ Ngài ban cho.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華-我們的上帝啊,你應允了他們;你是赦免他們的上帝,卻按他們所做的報應他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Chúa đã đáp lời cho họ: Chúa là Đức Chúa Trời đã tha thứ cho họ, Dẫu Chúa báo trả công việc của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng con, Chúa đã đáp lời họ;Chúa là Đức Chúa Trời hay tha thứ,Nhưng Ngài báo trả những việc ác của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng con, Ngài đã đáp lời họ;Khi đối xử với họ, Ngài thật là Ðức Chúa Trời hay dung thứ,Dẫu Ngài có sửa phạt họ vì những điều sai phạm họ làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi, Chính Ngài đã đáp lời họ. Ngài là Đức Chúa Trời tha thứ cho họ, Nhưng Ngài cũng báo trả những hành vi sai trái của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lạy Chúa là Thượng Đế chúng tôi,Ngài đáp lời họ.Ngài cho họ thấy Ngài là Đấng hay tha thứ,nhưng sửa trị xứng đáng những hành vi sai lầm của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

9當尊崇耶和華-我們的上帝,在他的聖山下拜,因為耶和華-我們的上帝本為聖!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trên núi thánh Ngài; Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng taVà thờ phượng trên núi thánh Ngài;Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là thánh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy tôn ngợi CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta;Hãy thờ phượng Ngài trên núi thánh của Ngài,Vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, là thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy tôn cao CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta; Hãy thờ phượng tại núi thánh Ngài Vì CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy tôn cao Chúa là Thượng Đế chúng ta,hãy cúi xuống thờ phụng Ngài trên núi thánh Ngài,vì Chúa, Thượng Đế chúng ta là Đấng thánh.