So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Koj yuav tsum qhia kom phim tej lus qhia uas raug cai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nhưng con hãy dạy điều hiệp với đạo lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nhưng phần con, con hãy dạy những điều phù hợp với giáo lý chân chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Về phần con, hãy giảng dạy những gì phù hợp với tín lý lành mạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nhưng con phải dạy những điều đúng theo đạo lý chân chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con hãy dạy những gì phù hợp với giáo lý lành mạnh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Qhia cov txivneej laus kom paub xyuam xim, ua tus uas luag hwm, paub cai, thiab ua kom raug cai rau hauv txojkev ntseeg, hauv txojkev hlub thiab hauv txojkev ua siab ntev thev taus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khuyên những người già cả phải tiết độ, nghiêm trang, khôn ngoan, có đức tin, lòng yêu thương và tánh nhịn nhục vẹn lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy khuyên các cụ ông phải tiết chế, nghiêm trang, khôn ngoan, vững vàng trong đức tin, trong yêu thương và kiên nhẫn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con hãy khuyên các cụ ông nên tiết độ, nghiêm trang, đứng đắn, vững vàng trong đức tin, trong tình yêu, và trong sự kiên trì.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy dạy dỗ các bô lão phải chừng mực, nghiêm trang, tiết độ và vững vàng trong đức tin, trong tình yêu thương và kiên nhẫn;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Dạy người lớn tuổi phải biết tiết độ, nghiêm trang, khôn ngoan, vững vàng trong đức tin, yêu thương và kiên nhẫn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Qhia cov pojniam laus ib yam nkaus kom xyaum ua neeg dawb huv, tsis txhob xyav luag moo, tsis txhob quav cawv, ua tus uas qhuab qhia yam uas zoo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các bà già cũng vậy, phải có thái độ hiệp với sự thánh; đừng nói xấu, đừng uống rượu quá độ; phải lấy điều khôn ngoan dạy bảo;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các cụ bà cũng vậy, phải cư xử một cách thánh khiết, không nói xấu, không nghiện rượu. Các cụ phải biết dạy điều hay lẽ phải

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tương tự, con hãy khuyên các cụ bà nên có thái độ phản ánh đức thánh khiết, không nói xấu, không ghiền rượu, biết dạy dỗ điều tốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

3các bà lão cũng thế, phải sống cách kỉnh kiền, không được nói xấu, không nghiện rượu, nhưng biết dạy dỗ điều lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cũng thế, hãy dạy các phụ nữ lớn tuổi phải có tác phong thánh khiết, đừng nói xấu người khác, đừng nghiện rượu, phải biết dạy điều lành.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4kom thiaj cob qhia tau cov pojniam hluas kom hlub lawv tus txiv thiab lawv tej menyuam,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4phải dạy đàn bà trẻ tuổi biết yêu chồng con mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4để huấn luyện các phụ nữ trẻ biết yêu chồng, thương con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4để các cụ có thể khuyên các phụ nữ trẻ biết yêu chồng, yêu con,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Như thế họ có thể huấn luyện phụ nữ trẻ tuổi biết yêu chồng, thương con,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau đó họ mới có thể dạy các thiếu nữ trẻ tuổi yêu chồng con,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5thiab paub tswj lawv lub siab, ua neeg dawb huv, tu vaj tu tsev zoo, muaj siab khuvleej, nyob hauv tus txiv qab kev tswjhwm, kom Vajtswv txojlus thiaj tsis raug luag thuam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5có nết na, trinh chánh, trông nom việc nhà; lại biết ở lành, vâng phục chồng mình, hầu cho đạo Đức Chúa Trời khỏi bị một lời chê bai nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5tiết độ, trong trắng, đảm đang việc nhà, hiền thục, thuận phục chồng, để đạo của Đức Chúa Trời không bị xúc phạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5đứng đắn, trong sạch, đảm đang việc nhà, tốt, thuận phục chồng, để Ðạo của Ðức Chúa Trời không bị người ta nói xấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5tiết độ, trong trắng, đảm đương việc nhà, nhân từ, tùng phục chồng mình để Đạo của Đức Chúa Trời không bị xúc phạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5khôn ngoan và trong sạch, chăm lo việc nhà và thuận phục chồng để lời dạy của Chúa không bị phê phán.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Cov txivneej hluas kuj ib yam nkaus, cia li ntuas kom lawv tswj lawv tus kheej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Cũng phải khuyên những người tuổi trẻ ở cho có tiết độ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con cũng hãy khuyên nhủ các thanh niên phải biết tự chủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tương tự, con hãy khuyên các thanh niên phải đứng đắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các thanh niên cũng thế, con hãy khuyên họ sống tiết độ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khuyên các thanh niên phải khôn ngoan.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Koj yuav tsum xyaum ua tus yam ntxwv zoo rau txhua fab rau qhov uas ua haujlwm zoo, thiab qhuab qhia tuaj nruab siab thiab rau siab qhia,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy lấy mình con làm gương về việc lành cho họ, trong sự dạy dỗ phải cho thanh sạch, nghiêm trang,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trong mọi việc, chính con phải gương mẫu qua các việc lành và tỏ ra trung thực, nghiêm trang khi dạy dỗ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trong mọi sự, con phải tỏ ra là một người gương mẫu trong những việc tốt. Trong sự giảng dạy, con hãy trung thực và nghiêm chỉnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Trong mọi việc, chính con phải làm gương về các việc lành; khi dạy dỗ phải trung thực, nghiêm trang,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Trong mọi sự con phải nêu gương về việc làm phúc. Khi dạy dỗ, con hãy tỏ ra chân thật và nghiêm trọng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8thiab siv tej lus raug cai uas tsis muaj leejtwg thuam tau, xwv cov uas tawm tsam thiaj li txaj muag vim tsis muaj ib qho phem uas hais tau peb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8nói năng phải lời, không chỗ trách được, đặng kẻ nghịch hổ thẹn, không được nói xấu chúng ta điều chi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8lời nói phải đúng đắn, không ai chỉ trích được, để những kẻ chống đối phải hổ thẹn, không thể nói xấu chúng ta điều gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8lời lẽ phải lành mạnh, để không ai có thể bắt bẻ, hầu những kẻ chống đối phải hổ thẹn, không nói xấu chúng ta được điều gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

8lời nói lành mạnh, không thể trách được, để kẻ chống đối con phải bị hổ thẹn, không thể nào nói xấu chúng ta điều gì.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy nói chân lý lành mạnh để không ai chỉ trích và để những người chống đối chúng ta sẽ xấu hổ vì họ chẳng có dịp để bêu xấu chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Cia li qhia cov qhev kom nyob hauv lawv tus lospav kev tswjhwm rau txhua yam thiab ua kom hum tus lospav lub siab, tsis txhob cam thawj kiag li,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy khuyên những tôi tớ phải vâng phục chủ mình, phải làm đẹp lòng chủ trong mọi việc, chớ cãi trả,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy khuyên các đầy tớ thuận phục chủ mình, làm hài lòng chủ trong mọi sự, không được bướng bỉnh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con hãy khuyên các công nhân phải thuận phục chủ của họ trong mọi sự, hãy làm vui lòng chủ, đừng cãi lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con hãy dạy các nô lệ phải phục tùng chủ mình trong mọi việc, làm hài lòng chủ, chứ đừng cãi trả,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dạy kẻ nô lệ phải luôn luôn vâng phục chủ, cố gắng làm vừa lòng chủ, không được cãi lại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10tsis txhob qee luag tug, tiamsis yuav tsum ua kom pom tias tso siab tau thiab ua zoo rau txhua yam kom lawv thiaj ua rau luag qhuas Vajtswv uas yog peb tus Cawmseej tej lus qhia rau txhua fab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10chớ ăn cắp vật chi, nhưng phải hằng tỏ lòng trung thành trọn vẹn, để làm cho tôn quí đạo Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa chúng ta, trong mọi đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10không ăn cắp, nhưng phải bày tỏ lòng trung thành trọn vẹn, để trong mọi lãnh vực, đạo lý của Đức Chúa Trời, Cứu Chúa chúng ta, được rạng rỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10đừng trộm cắp, nhưng hãy tỏ ra là người tốt và đáng tin cậy hoàn toàn, để đạo của Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu chúng ta, được tôn quý trong mọi phương diện.

Bản Dịch Mới (NVB)

10đừng ăn cắp, nhưng tỏ ra đáng tín nhiệm hoàn toàn, để đạo lý của Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng ta, được rạng rỡ trong mọi cách.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Không được trộm cắp đồ của chủ nhưng trái lại phải tỏ ra mình hoàn toàn đáng tin để trong mọi việc đạo lý của Chúa thu hút mọi người.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Vajtswv txojkev hlub uas pab neeg txhua tus dim twb tshwm los lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vả, ân điển Đức Chúa Trời hay cứu mọi người, đã được bày tỏ ra rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì ân điển cứu chuộc của Đức Chúa Trời dành cho mọi người đã được bày tỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì ân sủng của Ðức Chúa Trời đã được bày tỏ để đem ơn cứu rỗi đến mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì ân sủng của Đức Chúa Trời đã được bày tỏ, đem sự cứu rỗi đến cho mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đó là cách chúng ta phải sống vì ân phúc của Thượng Đế để cứu mọi người đã đến rồi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12thiab qhia kom peb tso tej kev phem kev qias thiab tej kev ntshaw uas yog ntiajteb li tseg, thiab ua lub neej uas paub tswj lub siab thiab ua ncaj ncees thiab ua raws li Vajtswv txojkev hauv tiam neeg no,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ân ấy dạy chúng ta chừa bỏ sự không tin kính và tình dục thế gian, phải sống ở đời nầy theo tiết độ, công bình, nhân đức,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ân điển đó dạy chúng ta từ bỏ sự không tin kính và dục vọng trần gian để sống một cách tiết độ, công chính và tin kính trong đời nầy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ân sủng ấy dạy chúng ta phải từ bỏ nếp sống tội lỗi và những đam mê trần tục, để sống đứng đắn, công chính, và tin kính trong đời nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ân ấy dạy chúng ta phải từ bỏ tinh thần không tin kính và các dục vọng phàm tục, phải sống tiết độ, công chính và tin kính trong đời này,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ân phúc ấy dạy chúng ta từ bỏ nếp sống chống nghịch Thượng Đế trước kia và những điều gian ác theo thế gian nhưng phải luôn luôn sống khôn ngoan, đoan chính và thánh thiện để chứng tỏ chúng ta phục vụ Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13rau thaum peb tabtom tos rawv txojkev vam kaj siab lug thiab tos rawv peb tus Vajtswv loj uas yog peb tus Cawmseej lub hwjchim ci ntsa iab rov los, yog Yexus Khetos.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13đương chờ đợi sự trông cậy hạnh phước của chúng ta, và sự hiện ra của sự vinh hiển Đức Chúa Trời lớn và Cứu Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13đang khi chờ đợi niềm hi vọng phước hạnh và sự xuất hiện vinh quang của Đức Chúa Trời vĩ đại, cũng là Cứu Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13trong khi chờ đợi hy vọng phước hạnh và sự xuất hiện vinh hiển của Ðức Chúa Trời vĩ đại và Ðấng Giải Cứu chúng ta, là Ðức Chúa Jesus Christ,

Bản Dịch Mới (NVB)

13đang khi trông đợi niềm hy vọng phước hạnh và sự xuất hiện vinh quang của Đức Chúa Trời vĩ đại, là Đấng Cứu Thế của chúng ta, Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng ta nên sống như vậy trong khi chờ đợi hi vọng lớn lao và sự hiện đến vinh hiển của Thượng Đế cùng Đấng Giải Cứu là Chúa Giê-xu chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Nws pub nws tus kheej this peb kom thiaj txhiv tau peb dim txhua yam kev txhaum thiab ntxuav peb kom dawb huv thiaj ua tau nws li neeg uas kub siab lug ua haujlwm zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14là Đấng liều mình vì chúng ta, để chuộc chúng ta khỏi mọi tội và làm cho sạch, đặng lấy chúng ta làm một dân thuộc riêng về Ngài, là dân có lòng sốt sắng về các việc lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14là Đấng đã hi sinh vì chúng ta để chuộc chúng ta khỏi mọi gian ác, và tinh luyện chúng ta thành một dân thuộc riêng về Ngài, là dân sốt sắng làm các việc lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðấng đã phó chính Ngài vì chúng ta, để có thể chuộc chúng ta khỏi mọi tội lỗi nhơ nhớp và thanh tẩy chúng ta thành một dân thuộc riêng về Ngài, một dân nhiệt thành làm những điều tốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đấng đã dâng hiến chính mình cho chúng ta, để cứu chuộc chúng ta khỏi mọi điều gian ác và tẩy sạch để biến chúng ta thành một dân tộc thuộc riêng về Ngài, một dân sốt sắng làm các việc lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài đã hi sinh mạng sống để giải thoát chúng ta khỏi mọi điều ác để rửa sạch một dân cho Ngài tức những người sốt sắng làm điều phúc đức.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Cia li piav tej no, thiab txhawb lawv lub zog thiab siv koj lub hwjchim qhuab ntuas lawv kawg nkaus. Tsis txhob cia leejtwg saib tsis taus koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy dạy các điều đó, lấy quyền đầy đủ mà khuyên bảo quở trách. Chớ để ai khinh dể con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con hãy dạy những điều đó, lấy uy quyền mà khuyên nhủ và quở trách. Đừng để một ai khinh dể con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðó là những điều con phải nói, phải khuyên, và phải sửa dạy với tất cả uy quyền. Ðừng để ai coi thường con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đó là những điều con phải dạy dỗ, khích lệ và khiển trách với tất cả uy quyền; đừng để một ai khinh dể con.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con hãy dạy dỗ những điều ấy, khích lệ họ và làm cho họ tỉnh ngộ khỏi nếp sống tội lỗi, dùng mọi thẩm quyền con có. Đừng để ai xem thường con.