So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝吩咐這一切的話,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bấy giờ, Đức Chúa Trời phán mọi lời nầy, rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, Đức Chúa Trời phán tất cả những lời nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ Ðức Chúa Trời phán mọi lời nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời công bố những lời này:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Thượng Đế phán những lời nầy:

和合本修訂版 (RCUV)

2「我是耶和華-你的上帝,曾將你從埃及地為奴之家領出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, là nhà nô lệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, Đấng đã đem con ra khỏi đất Ai Cập, khỏi nhà nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, Ðấng đã đem ngươi ra khỏi xứ Ai-cập, tức khỏi nhà nô lệ:

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi, đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập, khỏi đất nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Ta là Thượng Đế, CHÚA ngươi, Đấng đã mang ngươi ra khỏi xứ Ai-cập, nơi ngươi làm nô lệ.

和合本修訂版 (RCUV)

3「除了我以外,你不可有別的神。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trước mặt Ta con không được có các thần nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Trước mặt Ta ngươi chớ có các thần khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngoài Ta ra, các ngươi không được thờ các thần khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngoài ta, ngươi không được có thần nào khác.

和合本修訂版 (RCUV)

4「不可為自己雕刻偶像,也不可做甚麼形像,彷彿上天、下地和地底下水中的百物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi chớ làm tượng chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước dưới đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao, hoặc nơi đất thấp, hoặc trong nước dưới mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngươi chớ làm hình tượng cho mình để thờ, bất kể hình tượng của vật gì trên trời, hoặc vật gì dưới đất, hoặc vật gì trong nước dưới mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các ngươi không được làm cho mình tượng theo hình dạng của bất cứ vật gì ở trên trời cao, ở trên mặt đất hay ở dưới nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngươi không được làm cho mình một thần tượng nào giống như bất cứ vật gì trên trời cao hay dưới đất thấp nầy, hoặc trong nước bên dưới đất.

和合本修訂版 (RCUV)

5不可跪拜那些像,也不可事奉它們,因為我耶和華-你的上帝是忌邪的上帝。恨我的,我必懲罰他們的罪,自父及子,直到三、四代;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi chớ quì lạy trước các hình tượng đó, và cũng đừng hầu việc chúng nó; vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tức là Đức Chúa Trời kỵ tà, hễ ai ghét ta, ta sẽ nhân tội tổ phụ phạt lại con cháu đến ba bốn đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con không được cúi lạy trước các hình tượng đó hay phụng thờ chúng; vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, là Đức Chúa Trời kỵ tà. Đối với những kẻ ghét Ta, Ta sẽ vì tội đó của tổ tiên mà trừng phạt con cháu họ đến thế hệ thứ ba, thứ tư.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ngươi không được sấp mình xuống trước mặt chúng hay thờ lạy chúng, vì Ta, CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, là một Thần ghen tương. Do tội ghét bỏ Ta của ông bà cha mẹ mà con cháu sẽ bị vạ lây đến ba bốn đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các ngươi không được sấp mình thờ phượng các tượng ấy; vì Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đức Chúa Trời kỵ tà. Ta hình phạt con cháu cho đến thế hệ thứ ba, thứ tư vì tội khước từ Ta của tổ tiên họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngươi không được bái lạy hay phục vụ thần tượng nào, vì ta, CHÚA và Thượng Đế ngươi là một Thượng Đế đố kỵ. Nếu ngươi ghét ta, ta sẽ trừng phạt con cái ngươi, cho đến cả cháu chít ngươi nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

6愛我,守我誡命的,我必向他們施慈愛,直到千代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6và sẽ làm ơn đến ngàn đời cho những kẻ yêu mến ta và giữ các điều răn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng Ta sẽ ban ơn đến hàng nghìn thế hệ cho những người yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 nhưng Ta sẽ bày tỏ ơn thương xót đến ngàn đời cho những kẻ yêu kính Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

6nhưng bầy tỏ tình thương đến ngàn đời cho ai yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng ta sẽ tỏ lòng nhân từ đến ngàn thế hệ sau cho những ai yêu mến ta và giữ các mệnh lệnh ta.

和合本修訂版 (RCUV)

7「不可妄稱耶和華-你上帝的名,因為妄稱耶和華名的,耶和華必不以他為無罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngươi chớ lấy danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi, vì Đức Giê-hô-va chẳng cầm bằng vô tội kẻ nào lấy danh Ngài mà làm chơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con không được lạm dụng danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, vì Đức Giê-hô-va sẽ chẳng dung tha kẻ nào lạm dụng danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ngươi chớ dùng danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, một cách bất kính, vì CHÚA sẽ không kể vô tội kẻ nào dùng danh Ngài một cách bất kính.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các ngươi không được dùng tên CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi cách thiếu tôn kính, vì CHÚA không coi người dùng tên Ngài cách thiếu tôn kính là người vô tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngươi không được dùng danh CHÚA là Thượng Đế ngươi một cách bừa bãi; CHÚA sẽ trừng phạt kẻ nào lạm dụng danh Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8「當記念安息日,守為聖日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy nhớ ngày nghỉ để giữ làm ngày thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Hãy nhớ ngày Sa-bát mà biệt riêng ngày ấy ra thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phải nhớ ngày Sa-bát và giữ làm ngày thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy nhớ giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

9六日要勞碌做你一切的工,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con phải làm tất cả công việc mình trong sáu ngày,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngươi sẽ lao động và làm mọi việc của mình trong sáu ngày,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các ngươi phải làm tất cả các công việc mình trong sáu ngày,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy làm việc trong sáu ngày,

和合本修訂版 (RCUV)

10但第七日是向耶和華-你的上帝當守的安息日。這一日你和你的兒女、奴僕、婢女、牲畜,以及你城裏寄居的客旅,都不可做任何的工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi: trong ngày đó, ngươi, con trai, con gái, tôi trai tớ gái, súc vật của ngươi, hoặc khách ngoại bang ở trong nhà ngươi, đều chớ làm công việc chi hết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ dành cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con. Trong ngày đó, con, con trai, con gái, tôi trai tớ gái, súc vật của con, cả đến khách lạ trong nhà con, đều không được làm bất cứ công việc gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 nhưng ngày thứ bảy là ngày Sa-bát để tôn kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi; trong ngày đó, ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, súc vật, hay ngoại kiều cư ngụ trong thành ngươi đều không được làm việc gì,

Bản Dịch Mới (NVB)

10nhưng ngày Sa-bát là ngày dành cho CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi. Trong ngày đó các ngươi, con trai con gái, tôi trai tớ gái, súc vật và cả đến khách ở trong nhà các ngươi đều không được làm việc gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

10nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ để tôn kính CHÚA là Thượng Đế ngươi. Trong ngày đó, không ai được phép làm việc gì cả: ngươi, con trai con gái, tôi trai tớ gái, súc vật ngươi, hay những người ngoại quốc cư ngụ trong các thị trấn ngươi cũng vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

11因為六日之內,耶和華造天、地、海和其中的萬物,第七日就安息了;所以耶和華賜福與安息日,定為聖日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11vì trong sáu ngày Đức Giê-hô-va đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giê-hô-va đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì trong sáu ngày Đức Giê-hô-va đã tạo dựng trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, nhưng Ngài nghỉ ngày thứ bảy. Vì vậy, Đức Giê-hô-va ban phước cho ngày nghỉ và thánh hóa ngày ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 vì trong sáu ngày CHÚA đã dựng nên trời, đất, biển, và mọi vật trong chúng, nhưng đến ngày thứ bảy, Ngài nghỉ. Vậy CHÚA đã ban phước cho ngày Sa-bát và biệt riêng ngày ấy ra thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì trong sáu ngày CHÚA đã dựng nên trời, đất, biển và mọi vật trong đó, nhưng Ngài nghỉ vào ngày thứ bảy. Như vậy CHÚA chúc phước cho ngày thứ bảy và thánh hóa ngày ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì trong sáu ngày CHÚA dựng nên trời, đất, biển và mọi vật trong đó. Đến ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ ngơi. Nên CHÚA đã chúc phước cho ngày Sa-bát và hoá thánh ngày ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

12「當孝敬父母,使你的日子在耶和華-你上帝所賜你的地上得以長久。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, hầu cho ngươi được sống lâu trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy hiếu kính cha mẹ của con, để con được sống lâu trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, để ngươi được sống lâu trên đất mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, ban cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải hiếu kính cha mẹ, để các ngươi có thể sống lâu trên đất mà CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy tôn kính cha mẹ ngươi để ngươi được sống lâu trong xứ mà CHÚA là Thượng Đế sẽ ban cho ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

13「不可殺人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi chớ giết người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con không được giết người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ngươi chớ sát nhân.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Không được giết người.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi không được giết người.

和合本修訂版 (RCUV)

14「不可姦淫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi chớ phạm tội tà dâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con không được phạm tội tà dâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ngươi chớ ngoại tình.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Không được tà dâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngươi không được phạm tội ngoại tình.

和合本修訂版 (RCUV)

15「不可偷盜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngươi chớ trộm cướp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con không được trộm cắp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ngươi chớ trộm cắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Không được trộm cắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi không được trộm cắp.

和合本修訂版 (RCUV)

16「不可做假見證陷害你的鄰舍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi chớ nói chứng dối cho kẻ lân cận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con không được làm chứng dối hại người lân cận mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ngươi chớ làm chứng dối để hại người lân cận ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Không được làm chứng dối nghịch người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi không được đặt điều nói dối về người láng giềng mình.

和合本修訂版 (RCUV)

17「不可貪戀你鄰舍的房屋;不可貪戀你鄰舍的妻子、奴僕、婢女、牛驢,以及他一切所有的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngươi chớ tham nhà kẻ lân cận ngươi, cũng đừng tham vợ người, hoặc tôi trai tớ gái, bò, lừa, hay là vật chi thuộc về kẻ lân cận ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con không được tham muốn nhà người lân cận con, cũng không được tham muốn vợ, hoặc tôi trai tớ gái, bò, lừa hay bất cứ vật gì thuộc về người lân cận con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngươi chớ tham nhà của người lân cận ngươi; ngươi chớ tham muốn vợ của người lân cận ngươi, hoặc tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hay bất cứ vật chi thuộc về người lân cận ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Không được tham muốn nhà cửa của người khác. Không được tham muốn vợ, tôi trai, tớ gái, bò lừa hay bất cứ thứ gì của người khác.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi không được thèm muốn nhà người láng giềng mình. Ngươi không được tham vợ người, tôi trai tớ gái, bò, lừa của người hay bất cứ vật gì thuộc về láng giềng ngươi.”

和合本修訂版 (RCUV)

18眾百姓見雷轟、閃電、角聲、山上冒煙,百姓看見就都戰抖,遠遠站着。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, cả dân sự nghe sấm vang, tiếng kèn thổi, thấy chớp nhoáng, núi ra khói, thì run rẩy và đứng cách tận xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi chứng kiến cảnh sấm chớp, tiếng kèn thổi và núi bốc khói thì dân chúng run sợ và đứng xa ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Khi toàn dân chứng kiến cảnh sấm nổ vang trời, sét chớp liên hồi, tiếng kèn trỗi lên vang lừng, và núi bốc khói mịt mù, thì sợ hãi và đứng cách xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi nghe thấy sấm chớp, tiếng kèn và núi bốc khói, dân chúng run rẩy sợ sệt. Họ đứng tận đằng xa

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi dân chúng nghe sấm và tiếng kèn, và thấy chớp loè cùng khói bốc lên trên đỉnh núi, họ sợ run nên đứng cách xa núi.

和合本修訂版 (RCUV)

19他們對摩西說:「請你向我們說話,我們必聽;不要讓上帝向我們說話,免得我們死亡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Dân sự bèn nói cùng Môi-se rằng: Chính mình người hãy nói cùng chúng tôi thì chúng tôi sẽ nghe; nhưng cầu xin Đức Chúa Trời chớ phán cùng, e chúng tôi phải chết chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Họ nói với Môi-se: “Xin chính ông nói thẳng với chúng tôi, và chúng tôi sẽ nghe; nhưng xin Đức Chúa Trời đừng phán với chúng tôi, e chúng tôi chết mất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Họ nói với Mô-sê, “Xin chính ông nói với chúng tôi, và chúng tôi sẽ nghe lời ông, nhưng xin đừng để Ðức Chúa Trời nói với chúng tôi, e chúng tôi chết mất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19và nói với Môi-se rằng: “Xin chính ông nói với chúng tôi và chúng tôi sẽ nghe lời. Xin đừng để Đức Chúa Trời phán với chúng tôi, kẻo chúng tôi chết mất!”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ bảo Mô-se, “Thôi, chính ông hãy nói với chúng tôi thì chúng tôi sẽ nghe. Nhưng đừng để Thượng Đế nói với chúng tôi chắc chúng tôi sẽ chết hết.”

和合本修訂版 (RCUV)

20摩西對百姓說:「不要害怕;因為上帝降臨是要考驗你們,要你們敬畏他,不致犯罪。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Môi-se đáp rằng: Đừng sợ chi, vì Đức Chúa Trời giáng lâm đặng thử các ngươi, hầu cho sự kính sợ Ngài ở trước mặt các ngươi, cho các ngươi không phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Môi-se nói với dân chúng: “Đừng sợ, vì Đức Chúa Trời giáng lâm để thử lòng anh em, để anh em luôn kính sợ Ngài mà không phạm tội.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mô-sê nói với dân, “Ðừng sợ, vì Ðức Chúa Trời đến chỉ để thử anh chị em, hầu anh chị em kính sợ Ngài mà đừng phạm tội.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Môi-se nói với dân chúng: “Anh chị em đừng sợ. Đức Chúa Trời đến để thử anh chị em, để anh chị em có lòng kính sợ Đức Chúa Trời và không phạm tội với Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau đó Mô-se bảo dân chúng, “Đừng sợ vì Thượng Đế đến để thử các ngươi. Ngài muốn các ngươi kính sợ Ngài để không phạm tội.”

和合本修訂版 (RCUV)

21於是百姓遠遠站着,但摩西卻挨近上帝所在的幽暗中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy, dân sự đứng cách tận xa, còn Môi-se đến gần đám mây đen kịt có Đức Chúa Trời ngự ở trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Dân chúng đứng xa xa, còn Môi-se đến gần đám mây dày đặc, nơi Đức Chúa Trời đang ngự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Dân cứ đứng cách một khoảng xa, trong khi Mô-sê đến gần đám mây đen, nơi Ðức Chúa Trời đang ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Trong khi Môi-se đến gần đám mây dầy đặc là nơi Đức Chúa Trời ngự thì dân chúng cứ đứng ở đằng xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Dân chúng đứng cách xa núi, trong khi Mô-se đến gần đám mây đen có Thượng Đế ngự.

和合本修訂版 (RCUV)

22耶和華對摩西說:「你要向以色列人這樣說:『你們親自看見我從天上向你們說話了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Ngươi hãy nói cho dân Y-sơ-ra-ên như vầy: Các ngươi đã thấy ta từ trên trời phán xuống cùng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Con hãy nói với con dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Chính các con đã thấy Ta từ trên trời tuyên phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 CHÚA phán với Mô-sê, “Ngươi hãy nói với dân I-sơ-ra-ên như thế nầy: Chính các ngươi đã thấy Ta từ trời nói chuyện với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sau đó, CHÚA phán dạy Môi-se: “Con truyền lại cho dân Y-sơ-ra-ên lời này: ‘Chính các ngươi đã thấy tận mắt Ta từ trời phán cùng với các ngươi;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi CHÚA bảo Mô-se nói với dân Ít-ra-en như sau: “Chính mắt các ngươi đã thấy ta nói chuyện với ngươi từ trời.

和合本修訂版 (RCUV)

23你們不可為我製造偶像,不可為自己造任何金銀的神像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23vậy, chớ đúc tượng thần bằng bạc hay bằng vàng mà sánh với ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy các con không được làm bất cứ tượng thần nào bên cạnh Ta; cũng đừng tự tạo các tượng thần bằng bạc hay bằng vàng nào cả.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Các ngươi chớ đúc các tượng thần bằng bạc để thờ bên cạnh Ta. Các ngươi cũng chớ đúc các tượng thần bằng vàng để thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23vậy các ngươi không được làm và đặt bên cạnh Ta bất cứ thần tượng nào; đừng làm cho mình các thần bằng bạc hay các thần bằng vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ngươi không được làm hình tượng cho mình dù bằng vàng hay bạc; ngoài ta ra ngươi không được thờ thần nào khác.

和合本修訂版 (RCUV)

24你要為我築一座土壇,在上面獻牛羊為燔祭和平安祭。凡在我叫你記念我名的地方,我必到那裏賜福給你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi hãy lập cho ta một bàn thờ bằng đất, trên đó phải dâng của lễ thiêu, cùng của lễ thù ân của ngươi, hoặc chiên hay bò. Phàm nơi nào có ghi nhớ danh ta, ta sẽ đến và ban phước cho ngươi tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con hãy lập cho Ta một bàn thờ bằng đất và trên đó dâng tế lễ thiêu, tế lễ bình an, hoặc chiên hay bò của mình. Bất cứ nơi nào Ta tỏ danh Ta để ghi nhớ, Ta sẽ đến và ban phước cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngươi chỉ cần lập cho Ta một bàn thờ bằng đất, rồi dâng trên đó những của lễ thiêu, của lễ cầu an, chiên, và bò của mình ở những nơi Ta muốn danh Ta được ghi nhớ, để Ta sẽ đến với ngươi và ban phước cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các ngươi phải làm một bàn thờ bằng đất cho Ta và dâng trên bàn thờ ấy tế lễ thiêu, tế lễ cầu an, cừu, dê và bò. Bất cứ nơi nào Ta làm cho tên Ta được tôn kính, Ta sẽ đến và ban phước cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hãy lập một bàn thờ bằng đất cho ta rồi dâng lên trên đó của lễ toàn thiêu và của lễ thân hữu, chiên và gia súc của ngươi. Hãy thờ phụng ta ở nơi nào ta chọn lập bàn thờ, ta sẽ đến ban phước cho ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

25你若為我築一座石壇,不可用鑿過的石頭,因為你在石頭上動了工具,就使壇污穢了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nếu ngươi lập cho ta một bàn thờ bằng đá, chớ dùng đá chạm, vì nếu ngươi dùng đồ để chạm thì sẽ làm đá đó ra ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nếu con lập cho Ta một bàn thờ bằng đá thì không được dùng đá đẽo, vì nếu con dùng dụng cụ để đẽo thì con đã làm cho đá đó ra ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Còn nếu ngươi muốn lập cho Ta một bàn thờ bằng đá thì chớ dùng những đá đã bị đục đẽo, vì nếu ngươi đã dùng mũi đục mà chạm khắc trên đá ấy, ngươi đã làm cho đá ấy trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nếu các ngươi thiết lập cho Ta một bàn thờ bằng đá thì đừng dùng đá đẽo, vì các ngươi sẽ làm ô uế bàn thờ khi dùng dụng cụ để đẽo đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nếu ngươi dùng đá để xây bàn thờ cho ta thì không được dùng đá đẽo. Khi ngươi dùng dụng cụ bằng sắt để đẽo các tảng đá đó, ngươi đã làm cho các tảng đá đó không thích hợp cho việc thờ phụng nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

26你不可用臺階上我的壇,免得露出你的下體來。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngươi chớ đi từ bực thang lên bàn thờ ta, hầu cho sự lõa lồ ngươi không tố lộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con không được đi lên bàn thờ Ta bằng các bậc thang để thân thể con không hở hang trước bàn thờ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ngươi chớ đi lên bàn thờ bằng bực thang, để sự lõa lồ của ngươi sẽ không bị lộ.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Không được đi lên bàn thờ Ta bằng bậc thang để khỏi bộc lộ sự trần truồng của ngươi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngươi không nên bước lên bực thang để đến bàn thờ ta, vì người ta sẽ nhìn thấy da thịt qua áo quần của ngươi.”