So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1摩西召集以色列全會眾,對他們說:「這是耶和華吩咐你們遵行的事:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Môi-se nhóm hết hội chúng Y-sơ-ra-ên lại mà nói rằng: Đây là các việc của Đức Giê-hô-va đã phán dạy làm:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Môi-se tập hợp toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên lại và nói: “Đây là những việc Đức Giê-hô-va đã truyền dạy anh em phải thi hành:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Mô-sê tập họp toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên lại và nói với họ, “Ðây là những điều CHÚA truyền anh chị em phải làm:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Môi-se triệu tập toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên lại và nói với họ: “Đây là những điều CHÚA truyền bảo anh chị em phải vâng giữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Mô-se triệu tập toàn thể cộng đồng Ít-ra-en lại bảo, “Đây là những điều CHÚA truyền dặn đồng bào.

和合本修訂版 (RCUV)

2六日要做工,第七日你們要奉為向耶和華守完全安息的安息聖日。凡在這日做工的,要被處死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng đến ngày thứ bảy sẽ là một lễ thánh, tức là ngày sa-bát biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va. Ai làm công việc trong ngày đó sẽ bị xử tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người ta sẽ làm việc trong sáu ngày; nhưng anh em phải giữ thứ bảy làm ngày thánh, là ngày sa-bát tức là ngày yên nghỉ, dành cho Đức Giê-hô-va. Người nào làm bất cứ việc gì trong ngày đó đều sẽ bị tử hình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ðối với anh chị em, ai nấy sẽ làm việc trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy sẽ là một ngày thánh, một ngày Sa-bát, một ngày nghỉ hoàn toàn dành cho CHÚA; hễ ai làm việc gì trong ngày ấy sẽ bị xử tử.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Sáu ngày đầu là những ngày để làm việc nhưng ngày thứ bảy là ngày thánh, tức là ngày nghỉ dành cho CHÚA. Bất cứ người nào làm công việc gì trong ngày đó phải bị xử tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

2‘Ngươi sẽ làm việc trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là ngày thánh, ngày Sa-bát nghỉ ngơi để tôn kính CHÚA. Ai làm việc trong ngày đó sẽ bị xử tử.

和合本修訂版 (RCUV)

3在安息日這一天,不可在你們一切的住處生火。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhằm ngày sa-bát chớ nổi lửa trong nhà nào của các ngươi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong ngày sa-bát anh em không được đốt lửa tại những nơi mình cư ngụ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Anh chị em không được nổi lửa tại nơi mình ở trong ngày Sa-bát.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lửa cũng không được đốt lên trong ngày Sa-bát, bất cứ nơi nào các ngươi ở.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trong ngày Sa-bát, ngươi không được nhen lửa trong nhà ngươi.’”

和合本修訂版 (RCUV)

4摩西以色列全會眾說:「這是耶和華所吩咐的話,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Môi-se nói cùng cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: Đây là các lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Môi-se nói với cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: “Đây là lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Mô-sê nói với cả hội chúng I-sơ-ra-ên, “Ðây là điều CHÚA đã truyền:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Môi-se nói với toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên rằng: “Đây là điều CHÚA truyền dạy:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mô-se bảo toàn dân Ít-ra-en, “Đây là điều CHÚA truyền:

和合本修訂版 (RCUV)

5要從你們當中拿禮物獻給耶和華;凡甘心樂意的,可以把耶和華的禮物拿來,就是金、銀、銅,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy lấy một lễ vật chi ở nhà các ngươi mà dâng cho Đức Giê-hô-va. Hễ người nào có lòng thành dâng cho, hãy đem lễ vật cho Đức Giê-hô-va: vàng, bạc, và đồng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy lấy từ của cải mình có mà dâng cho Đức Giê-hô-va. Ai có nhiệt tâm hãy đem lễ vật dâng lên Đức Giê-hô-va như vàng, bạc, và đồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Hãy lấy những gì anh chị em có dâng lên CHÚA. Ai có lòng rộng rãi, hãy mang đến dâng lên CHÚA vàng, bạc, đồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em trích trong của cải mình có để dâng hiến cho CHÚA. Mỗi người tự nguyện đem dâng cho CHÚA vàng, bạc và đồng;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lấy trong của cải ngươi, dâng một của lễ cho CHÚA. Tùy lòng mỗi người, hãy dâng cho CHÚA những món sau đây: vàng, bạc, đồng,

和合本修訂版 (RCUV)

6藍色、紫色、朱紅色紗,細麻,山羊毛,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, vải gai mịn, lông dê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm, vải gai mịn, lông dê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, vải gai mịn, lông dê,

Bản Dịch Mới (NVB)

6chỉ xanh, tím, đỏ, sợi lanh, lông dê,

Bản Phổ Thông (BPT)

6chỉ xanh, tím và đỏ, vải gai mịn, lông dê

和合本修訂版 (RCUV)

7染紅的公羊皮,精美的皮料,金合歡木,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7da chiên đực nhuộm đỏ, da cá nược, cây si-tim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7da chiên đực nhuộm đỏ, da cá nược; gỗ si-tim;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 da chiên nhuộm đỏ, da thú thượng hạng, gỗ si-tim,

Bản Dịch Mới (NVB)

7da cừu nhuộm đỏ, da dê, gỗ si-tim,

Bản Phổ Thông (BPT)

7da chiên đực nhuộm đỏ. Các ngươi cũng có thể mang da thuộc loại tốt, gỗ cây keo,

和合本修訂版 (RCUV)

8點燈的油,做膏油的香料、做香的香料,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8dầu thắp, các thứ hương liệu đặng chế dầu xức và hương thơm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8dầu thắp, các hương liệu để pha chế dầu xức và hương thơm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 dầu thắp đèn, các hương liệu để làm dầu dùng cho phép xức dầu và để chế tạo hương thơm thánh,

Bản Dịch Mới (NVB)

8dầu ô-liu để thắp đèn, các hương liệu để chế dầu xức và hương thơm;

Bản Phổ Thông (BPT)

8dầu ô-liu dùng thắp đèn, các hương liệu cho dầu ô-liu đặc biệt dùng để bổ nhiệm các thầy tế lễ và trầm hương,

和合本修訂版 (RCUV)

9紅瑪瑙與寶石,可以鑲嵌在以弗得和胸袋上。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9bích ngọc, và các thứ ngọc khác để dùng khảm cho ê-phót và bảng đeo ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9bích ngọc và các thứ ngọc khác để khảm vào ê-phót và bảng đeo ngực.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 bạch bảo ngọc, và các thứ ngọc để gắn trên ê-phót và trên túi đeo ngực.

Bản Dịch Mới (NVB)

9bạch ngọc và các thứ ngọc để gắn lên ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Phổ Thông (BPT)

9ngọc mã não và các thứ ngọc để kết vào áo ngắn thánh cùng bảng che ngực của các thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

10「你們當中凡心裏有智慧的都要來,製造一切耶和華所吩咐的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong vòng các ngươi mấy người khôn ngoan hơn hết hãy đến làm mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Trong anh em ai là người khéo tay hãy đến làm tất cả những gì Đức Giê-hô-va đã truyền dạy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Xin tất cả những ai tài giỏi giữa anh chị em đến và làm mọi điều CHÚA đã truyền, tức xây dựng Ðền Tạm,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tất cả những người khéo tay trong dân phải đến để làm mọi thứ CHÚA truyền bảo:

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các thợ thủ công khéo tay sẽ làm mọi điều như CHÚA truyền:

和合本修訂版 (RCUV)

11就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、豎板、橫木、柱子和帶卯眼的座,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11đền tạm, trại và bong của đền tạm, móc, ván, xà ngang, trụ và lỗ trụ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11lều và tấm bạt, móc, ván, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 gồm cái lều và các tấm bạt, các móc, các tấm ván, các thanh ngang, các trụ cột, và các đế trụ,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Đền Tạm với trại, mái che, móc, khuôn, thanh xà ngang, trụ và đế trụ;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lều Thánh, lều bên ngoài và miếng phủ, móc, khung, đòn ngang, trụ, và đế,

和合本修訂版 (RCUV)

12櫃子、櫃子的槓、櫃蓋和遮掩的幔子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12hòm bảng chứng và đòn khiêng; nắp thi ân cùng màn che nơi chí thánh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hòm Chứng Ước và các đòn khiêng; nắp thi ân và bức màn che;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Rương Thánh và các đòn khiêng, Nắp Thi Ân, bức màn che Nơi Chí Thánh,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Rương Giao Ước với đòn khiêng và Nắp Chuộc Tội, bức màn che Rương;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rương Giao Ước, các đòn khiêng, nắp đậy, và bức màn phía trước Rương;

和合本修訂版 (RCUV)

13供桌、供桌的槓、供桌一切的器具和供餅,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13cái bàn và đòn khiêng, các đồ phụ tùng của bàn cùng bánh trần thiết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13cái bàn với các đòn khiêng và tất cả dụng cụ cùng bánh cung hiến;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 cái bàn, với các đòn khiêng, các đồ phụ tùng, Bánh Hằng Hiến,

Bản Dịch Mới (NVB)

13các bàn, đòn khiêng cùng với tất cả phụ tùng và bánh thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

13cái bàn, và các đòn khiêng và mọi đồ phụ tùng chung với bàn, cùng bánh bày ra trước sự hiện diện của Thượng Đế;

和合本修訂版 (RCUV)

14燈臺、燈臺的器具、燈和點燈的油,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14chân đèn, đồ phụ tùng, các đèn và dầu thắp đèn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14chân đèn, đồ dụng cụ, đèn và dầu thắp đèn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 thân cây đèn và các đồ phụ tùng, các đèn vàng, dầu thắp đèn,

Bản Dịch Mới (NVB)

14cây đèn với các đồ phụ tùng, đèn và dầu thắp đèn;

Bản Phổ Thông (BPT)

14chân đèn để soi sáng và mọi vật dụng phụ tùng, cái đèn, dầu ô-liu dùng thắp đèn;

和合本修訂版 (RCUV)

15香壇、壇的槓、膏油和芬芳的香,帳幕門口的門簾,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15bàn thờ xông hương cùng đòn khiêng; dầu xức, hương liệu, và bức màn cửa đền tạm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15bàn thờ xông hương và các đòn khiêng; dầu xức, hương thơm, và bức màn cửa Đền Tạm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 bàn thờ dâng hương, các đòn khiêng, dầu dùng cho phép xức dầu, hương thơm thánh, tấm màn che cửa Ðền Tạm,

Bản Dịch Mới (NVB)

15bàn thờ dâng hương và đòn khiêng, dầu tấn phong và hương thơm; màn che cửa vào Đền Tạm;

Bản Phổ Thông (BPT)

15bàn thờ xông hương và các đòn khiêng, dầu đặc biệt và trầm hương, bức màn che cửa ra vào Lều Thánh;

和合本修訂版 (RCUV)

16燔祭壇、壇的銅網、壇的槓和壇的一切器具,洗濯盆和盆座,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16bàn thờ dâng của lễ thiêu và rá đồng; đòn khiêng và các đồ phụ tùng của bàn thờ; cái thùng và chân thùng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16bàn thờ dâng tế lễ thiêu và rá đồng; đòn khiêng và các dụng cụ của bàn thờ; bồn rửa và chân bồn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 bàn thờ dâng của lễ thiêu với cái rá đồng, các đòn khiêng và mọi đồ phụ tùng, cái đỉnh đồng và chân đỉnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

16bàn thờ dâng của lễ thiêu, rá đồng, đòn khiêng với các món phụ tùng; bồn nước bằng đồng và chân bồn;

Bản Phổ Thông (BPT)

16bàn thờ dâng của lễ thiêu và lưới sắt, các đòn khiêng và dụng cụ, chậu đồng và đế;

和合本修訂版 (RCUV)

17院子的帷幔、柱子、帶卯眼的座和院子的門簾,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17bố vi che hành lang, trụ, lỗ trụ, và bức màn của cửa hành lang;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17các tấm rèm che hành lang, trụ, lỗ trụ, và bức màn của cửa hành lang;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 các tấm màn che chung quanh sân, các cây cột và các đế cột, tấm màn che nơi cổng sân đền,

Bản Dịch Mới (NVB)

17màn che hành lang, trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;

Bản Phổ Thông (BPT)

17các bức màn quanh sân họp, cột và đế, bức màn che cửa vào sân họp;

和合本修訂版 (RCUV)

18帳幕的橛子、院子的橛子和繩子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18các nọc của đền tạm, cùng nọc và dây của hành lang;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18các cọc của Đền Tạm, các cọc và dây của hành lang;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 các cọc để căng Ðền Tạm, các cọc để dựng các màn che chung quanh sân đền, các dây thừng đi chung với các cọc ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

18cọc cắm lều cùng với dây dùng cho Đền Tạm và hành lang;

Bản Phổ Thông (BPT)

18các cọc Lều Thánh và của sân họp cùng các dây thừng;

和合本修訂版 (RCUV)

19以及聖所事奉用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,供祭司職分用。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19bộ áo lễ dùng về công việc trong nơi thánh; bộ áo thánh cho A-rôn, thầy tế lễ cả, và bộ áo cho các con trai người đặng làm chức tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19bộ lễ phục bằng hàng dệt để phục vụ trong Nơi Thánh; bộ lễ phục thánh cho thầy tế lễ A-rôn và lễ phục cho các con trai người để thi hành chức vụ tế lễ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 các bộ lễ phục may đặc biệt để hành lễ trong Nơi Thánh, tức các lễ phục cho Tư Tế A-rôn và các lễ phục cho các con trai ông để họ mặc khi thi hành chức vụ tư tế.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19các bộ áo lễ thêu dệt công phu dùng trong Nơi Thánh, gồm có bộ áo lễ thánh cho thầy tế lễ A-rôn và các con trai người khi họ phục vụ Ta với chức vụ thầy tế lễ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19các trang phục đặc biệt mà các thầy tế lễ sẽ mặc trong Nơi Thánh. Đó là những trang phục thánh cho A-rôn, là thầy tế lễ, và các con trai ông mặc khi thi hành chức vụ tế lễ.”

和合本修訂版 (RCUV)

20以色列全會眾從摩西的面前出去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Cả hội chúng Y-sơ-ra-ên bèn lui ra khỏi mặt Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nghe xong, cả hội chúng Y-sơ-ra-ên đều rút lui khỏi Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Bấy giờ toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên rời khỏi Mô-sê và lui về.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nghe Môi-se dạy xong, toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên ra về.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Rồi toàn dân ra về sau khi gặp Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

21凡心受感動,靈被驅策的,都帶耶和華的禮物來,為要造會幕和其中一切的器具,以及縫製聖衣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Mọi người có lòng cảm động, và mọi người có lòng thành, đều đem lễ vật đến dâng cho Đức Giê-hô-va, để làm công việc hội mạc, các đồ phụ tùng và bộ áo thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Những người được thúc giục trong lòng, và có tinh thần tự nguyện đều đã đến, đem lễ vật dâng lên Đức Giê-hô-va để dùng vào việc cất Đền Tạm, trang bị các vật dụng trong Đền và may các lễ phục thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Sau đó họ trở lại, những người được cảm động trong lòng, những người có nhiệt tâm, đều mang đến dâng lên CHÚA những lễ vật để xây dựng Lều Hội Kiến, để làm mọi thứ liên quan đến lều ấy, và để may những bộ lễ phục thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Sau đó những người được lòng mình thúc giục tự nguyện đem đến các lễ vật dâng hiến cho CHÚA để dựng Đền Tạm, làm tất cả trang bị cần thiết cho sự thờ phượng và các bộ áo thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ai có lòng đều đến dâng một món quà cho CHÚA để làm Lều Thánh, mọi vật dụng của Lều, và các trang phục đặc biệt.

和合本修訂版 (RCUV)

22凡甘心樂意的,連男帶女都來了,各將金器,就是胸針、耳環、打印的戒指,和項鏈帶來,搖着金器的搖祭獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phàm người nam cùng nữ, tức mọi kẻ có lòng thành, đều đến đem những hoa tai, nhẫn, khâu, kiềng, các thứ trang sức bằng vàng, và hết thảy đều dâng lễ vật bằng vàng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vậy cả nam lẫn nữ, tất cả những ai có lòng tự nguyện đều đến. Họ đem trâm, bông tai, nhẫn, kiềng, các thứ trang sức bằng vàng và dâng lễ vật bằng vàng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Vậy họ đến, nam lẫn nữ; tất cả những người có lòng nhiệt thành đều mang đến nào là trâm cài tóc, vòng đeo tai, nhẫn, kiềng, và mọi thứ khác; ai nấy đều mang đến dâng lên CHÚA một của lễ bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tất cả những người tự nguyện, cả nam lẫn nữ, đều mang đến đủ loại trang sức bằng vàng như vòng đeo mũi, bông tai, nhẫn, vòng đeo tay dâng hiến lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tất cả đàn ông, đàn bà, ai vui lòng đều mang trang sức bằng vàng đủ loại kẹp, bông tai, nhẫn, vòng xuyến. Họ dâng các món đồ bằng vàng ấy cho CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

23凡有藍色、紫色、朱紅色紗、細麻、山羊毛、染紅的公羊皮、精美皮料的,都拿了來;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Kẻ nào ở nhà mình có chỉ tím, đỏ điều, đỏ sậm, vải gai mịn, lông dê, da chiên đực nhuộm đỏ, và da cá nược đều đem đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Người nào có chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm, vải gai mịn, lông dê, da chiên đực nhuộm đỏ, và da cá nược cũng đã đem đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Những ai có chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, vải gai mịn, lông dê, da chiên nhuộm đỏ, hay da thú thượng hạng đều đem đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Những người khác đem đến chỉ xanh, tím, đỏ, hay sợi lanh, lông dê, da cừu nhuộm đỏ, da dê để dâng hiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ai có chỉ xanh, tím, và đỏ, vải gai mịn, hoặc ai có lông dê, da chiên đực nhuộm đỏ hoặc da thuộc loại tốt mang đến cho CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

24凡願意獻銀和銅作禮物的,都拿禮物來獻給耶和華;凡有金合歡木可做各種用途的也都拿了來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hễ ai có chi làm lễ vật bằng bạc hay bằng đồng, đều đem dâng cho Đức Giê-hô-va, và hễ ai có cây si-tim nơi nhà mình dùng hiệp về các công việc tế lễ, đều đem đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ai có vật gì bằng bạc hay đồng đều có thể làm lễ vật dâng lên Đức Giê-hô-va; ai có gỗ si-tim dùng được vào việc gì đều đem đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Người nào có bạc hay đồng đều đem đến dâng lên CHÚA. Những ai có gỗ si-tim và nghĩ có thể dùng được việc chi cho lều thánh đều mang đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tất cả những người nào để dành bạc và đồng dâng lên CHÚA đều mang đến. Những người có gỗ si-tim để dâng vào việc thờ phượng đều mang đến dâng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ai có thể dâng vàng hay đồng mang đến dâng cho CHÚA, và người nào có gỗ cây keo dùng trong công tác cũng mang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

25凡心中有智慧,可以親手紡織的婦女,也把所紡的藍色、紫色、朱紅色紗,和細麻都拿了來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Phàm người đàn bà khéo thì chánh tay mình kéo chỉ lấy và đem đến món chi họ đã kéo rồi, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và chỉ gai mịn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tất cả những phụ nữ khéo tay đều đem đến những thứ mà tự mình đã kéo như vải gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Tất cả những phụ nữ khéo tay kéo chỉ dệt vải thì dâng công làm những tấm vải bằng chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải gai mịn.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các phụ nữ khéo tay đem đến chỉ xanh, vàng, đỏ, và sợi lanh chính tay họ đã làm,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các phụ nữ khéo tay làm chỉ xanh, tím, và đỏ, vải gai mịn, đều mang đến những gì họ làm ra.

和合本修訂版 (RCUV)

26凡有智慧,心裏受感動的婦女都來紡山羊毛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Còn mấy người đàn bà có cảm động và tài khéo thì kéo chỉ lông dê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Còn những phụ nữ được thúc giục và có năng khiếu thì kéo chỉ lông dê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Tất cả những phụ nữ được cảm động trong lòng đã dâng tài kéo sợi của mình để làm những sợi bằng lông dê.

Bản Dịch Mới (NVB)

26cũng có bà tình nguyện dệt lông dê theo khả năng mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tất cả các phụ nữ khéo tay đều vui lòng giúp làm chỉ bằng lông dê.

和合本修訂版 (RCUV)

27眾官長把紅瑪瑙和寶石,可以鑲嵌在以弗得與胸袋上的,都拿了來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Các bực tôn trưởng trong dân sự đem bích ngọc và các thứ ngọc khác để khảm cho ê-phót và bảng đeo ngực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các nhà lãnh đạo thì đem bích ngọc và các thứ ngọc khác để khảm vào ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Còn những người lãnh đạo thì mang đến bạch bảo ngọc và các thứ ngọc để gắn trên ê-phót và trên túi đeo ngực,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Các cấp lãnh đạo dâng hiến bạch ngọc và các loại ngọc khác để gắn lên ê-phót và bảng đeo ngực.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các lãnh tụ mang ngọc mã não và các thứ ngọc quý khác để nạm vào áo ngắn thánh và bảng che ngực cho thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

28又拿做香,做膏油,和點燈所需的香料和油來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28dầu thắp đèn, các hương liệu để chế dầu xức và dầu thơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Họ cũng đem dầu thắp đèn, các hương liệu để pha chế dầu xức và hương thơm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 các hương liệu để làm dầu thắp đèn, dầu dùng cho phép xức dầu, và hương thơm thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Họ cũng mang đến dầu ô-liu để thắp đèn và các hương liệu để chế dầu tấn phong và hương thơm.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Họ cũng mang các hương liệu và dầu ô-liu để pha trầm hương, dầu đặc biệt, và dầu để thắp đèn.

和合本修訂版 (RCUV)

29以色列人,無論男女,凡心裏受感動的,都帶甘心祭來獻給耶和華,為要做耶和華藉摩西所吩咐的一切工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Cả dân Y-sơ-ra-ên, nam hay nữ, phàm ai có lòng cảm động xui cho mình tình nguyện quyên vào các công việc Đức Giê-hô-va đã phán dặn nơi Môi-se, đều đem dâng cho Đức Giê-hô-va các lễ tình nguyện vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tất cả con dân Y-sơ-ra-ên, cả nam lẫn nữ, ai được thúc giục muốn dâng bất cứ thứ gì vào các công việc mà Đức Giê-hô-va đã truyền phán qua Môi-se, đều đã tự nguyện đem dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Tất cả dân I-sơ-ra-ên, bất luận nam hay nữ, hễ ai được thúc giục trong lòng muốn mang đến món gì để thực hiện công việc CHÚA đã cậy Mô-sê truyền phải làm, đều tự nguyện mang lễ vật đến dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Như vậy, toàn dân Y-sơ-ra-ên, cả nam lẫn nữ, đều vui lòng đem dâng hiến lên CHÚA những lễ vật tự nguyện để làm tất cả các công việc CHÚA đã truyền bảo họ qua Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Tất cả đàn ông, đàn bà trong Ít-ra-en có lòng muốn đóng góp đều rộng rãi mang của dâng đến cho CHÚA để dự phần vào công tác Ngài truyền dặn Mô-se và dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

30摩西以色列人說:「看,猶大支派中戶珥的孫子,烏利的兒子比撒列,耶和華已經題名召他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Môi-se nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Nầy Đức Giê-hô-va đã kêu danh Bết-sa-lê-ên, con trai của U-ri, cháu của Hu-rơ, trong chi phái Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Môi-se nói với con dân Y-sơ-ra-ên: “Nầy, Đức Giê-hô-va đã gọi đích danh Bết-sa-lê-ên, con trai của U-ri, cháu của Hu-rơ, thuộc bộ tộc Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Bấy giờ Mô-sê nói với dân I-sơ-ra-ên, “Nầy, CHÚA đã gọi đích danh Bê-xanh-ên con trai U-ri, cháu Hu-rơ, trong chi tộc Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Môi-se nói với dân Y-sơ-ra-ên: “Nầy, CHÚA đã gọi đích danh Bết-sa-lê-ên, con U-ri, cháu Hu-rơ thuộc chi tộc Giu-đa

Bản Phổ Thông (BPT)

30Rồi Mô-se bảo người Ít-ra-en, “Nầy, CHÚA đã chọn Bê-xa-lên, con trai U-ri, cháu Hu-rơ, từ chi tộc Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

31又以上帝的靈充滿他,使他有智慧、聰明、知識,能做各樣的工,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngài phú cho người đầy dẫy Thần của Đức Chúa Trời, sự khôn ngoan, sự thông sáng, và sự hiểu biết, để làm mọi thứ nghề thợ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ngài đã ban cho người đầy dẫy Thần của Đức Chúa Trời, cùng với sự khéo tay, thông minh và hiểu biết trong lãnh vực thủ công mỹ nghệ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ngài đã ban cho ông ấy đầy dẫy Thần của Ðức Chúa Trời để ông ấy thành một người khôn ngoan, thông minh, và có kiến thức trong mọi lãnh vực của ngành chế tạo,

Bản Dịch Mới (NVB)

31và cho người đầy dẫy thần của Đức Chúa Trời, với tài khéo, khả năng và hiểu biết về mọi ngành thủ công nghệ,

Bản Phổ Thông (BPT)

31CHÚA đã đổ Thần linh của Thượng Đế lên Bên-xa-lên và ban cho ông tài khéo tay, khả năng và hiểu biết để làm đủ mọi công tác.

和合本修訂版 (RCUV)

32能設計圖案,用金、銀、銅製造各物,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32đặng bày ra và làm đồ vàng, bạc, và đồng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32để thiết kế và chế tạo các vật bằng vàng, bạc, và đồng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 hầu ông ấy phác họa những tác phẩm nghệ thuật, rồi làm những đồ vật bằng vàng, bằng bạc, và bằng đồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

32để vẽ kiểu và chế tạo các vật bằng vàng, bạc, đồng,

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ông có thể chế các kiểu để khắc vào vàng, bạc, và đồng,

和合本修訂版 (RCUV)

33又能雕刻鑲嵌用的寶石,雕刻木頭,做各樣精巧的工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33đặng khắc và khảm các thứ ngọc, đặng chạm cây làm các đồ khéo léo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33khắc đá khảm ngọc, chạm gỗ thủ công mỹ nghệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 luôn cả việc cắt mài ngọc để khảm vào khuôn, chạm khắc gỗ, và mọi công việc đòi hỏi kỹ năng.

Bản Dịch Mới (NVB)

33để cắt và nhận ngọc, chạm gỗ và làm mọi công tác mỹ thuật.

Bản Phổ Thông (BPT)

33có thể đẽo đá và ngọc quý để nạm vào trong kim loại, khắc gỗ, và làm đủ mọi công việc.

和合本修訂版 (RCUV)

34耶和華又賜給他和支派中,亞希撒抹的兒子亞何利亞伯能教導人的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngài lại phú cho người tài dạy dỗ, và cũng đồng ban cho Ô-hô-li-áp, con của A-hi-sa-mạc, trong chi phái Đan nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngài ban cho người khả năng dạy nghề và cũng ban cho cả Ô-hô-li-áp, con của A-hi-sa-mạc, thuộc bộ tộc Đan nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ngài cũng đã ban cho ông ấy và Ô-hô-li-ba con trai A-hi-sa-mách trong chi tộc Ðan khả năng dạy bảo người khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Bết-sa-lê-ên cùng với Ô-hô-li-áp, con trai A-hi-sa-mạc, thuộc chi tộc Đan, được Chúa ban cho khả năng để dạy người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ngoài ra, CHÚA cũng ban cho Bên-xa-lên và Ô-hô-li-áp, con trai A-hi-ma-sách từ chi tộc Đan, khả năng giảng dạy người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

35耶和華使他們的心滿有智慧,能做各樣的工,無論是雕刻的工,圖案設計的工,用藍色、紫色、朱紅色紗,和細麻作刺繡的工,以及編織的工,他們都能勝任,也能設計圖案。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngài phú cho hai người đó đầy sự khôn ngoan đặng làm các công nghệ về thợ thêu, thợ dệt nhiều màu, tức là màu tím, đỏ điều, đỏ sặm, và vải gai mịn; để bày ra và làm các thứ công nghệ khéo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngài cho họ đầy dẫy sự khôn ngoan để làm tất cả các công việc của một nghệ nhân chạm trổ, thiết kế, thêu và dệt sợi nhiều màu như xanh, đỏ tía, đỏ thắm và vải gai mịn; cũng như công việc của bất cứ nghệ nhân hay người có tài thiết kế nào khác.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ngài đã ban cho họ tài năng để thực hiện mọi công việc của thợ chạm khắc, thợ vẽ kiểu, thợ thêu các thứ chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải gai mịn, hoặc các công việc của thợ dệt; nói chung là tất cả những công việc đòi hỏi người có đầu óc nghệ thuật suy nghĩ rồi vẽ kiểu ra làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chúa cũng phú cho hai người này tài khéo để làm tất cả các công việc chạm trỗ thủ công, vẽ kiểu, thêu thùa và dệt với chỉ xanh, đỏ, tím và sợi lanh, vì cả hai đều có biệt tài thủ công nghệ và vẽ kiểu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35CHÚA đã ban cho họ tài khéo tay để làm đủ thứ công việc. Hai người đó có thể khắc các kiểu vào gỗ, sắt và đá. Họ cũng có thể vẽ kiểu và thêu lên vải gai mịn dùng chỉ xanh, tím và đỏ. Họ cũng có tài dệt nữa.”