So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1比撒列用金合歡木做一個櫃子,長二肘半,寬一肘半,高一肘半。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đoạn, Bết-sa-lê-ên đóng hòm bằng cây si-tim, bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi, và bề cao một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bết-sa-lê-ên đóng một cái hòm bằng gỗ si-tim dài một trăm mười cen-ti-mét, rộng sáu mươi sáu cen-ti-mét và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bê-xanh-ên làm một cái rương bằng gỗ si-tim. Rương ấy dài một mét hai mươi lăm, rộng bảy tấc rưỡi, và cao bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bết-sa-lê-ên đóng cái rương bằng gỗ si-tim, dài 1.25m, ngang 0.75m và cao 0.75m.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bê-xa-lên đóng Rương bằng gỗ cây keo; Rương dài một thước rưỡi, rộng bảy mươi lăm phân, và cao bảy mươi lăm phân.

和合本修訂版 (RCUV)

2裏裏外外包上純金,四圍鑲上金邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người bọc vàng ròng bề trong và bề ngoài, cùng chạy đường viền chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ông bọc vàng ròng cả trong lẫn ngoài và chạy một đường viền vàng chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ông bọc vàng cả bên trong lẫn bên ngoài, rồi làm một đường viền bằng vàng chung quanh rương.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông lấy vàng ròng bọc cả bên trong lẫn bên ngoài và làm đường viền quanh Rương.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông bọc Rương bằng vàng cả mặt trong lẫn mặt ngoài và chạy đường viền vàng quanh Rương.

和合本修訂版 (RCUV)

3他又鑄了四個金環,安在櫃子的四腳上;這邊兩個環,那邊兩個環。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đúc bốn cái khoen vàng đặng gắn bốn góc: hai cái bên hông nầy, hai cái bên hông kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng gắn ở bốn góc: hai cái bên nầy, hai cái bên kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng gắn ở bốn chân, hai khoen bên nầy và hai khoen bên kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ông làm bốn cái khoen vàng và gắn vào bốn chân rương, hai khoen phía này và hai khoen phía kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông làm bốn khoen vàng gắn vào bốn chân, mỗi bên hai khoen.

和合本修訂版 (RCUV)

4他用金合歡木做了兩根槓,包上金子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người cũng chuốt các đòn bằng cây si-tim, bọc vàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ông cũng làm các cây đòn bằng gỗ si-tim bọc vàng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ông làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, và lấy vàng bọc lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ông cũng làm các đòn khiêng bằng cây si-tim bọc vàng,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Rồi ông làm các đòn khiêng bằng gỗ cây keo bọc vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

5又把槓穿過櫃旁的環,以便抬櫃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5rồi xỏ đòn đó vào khoen hai bên hông, đặng khiêng hòm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5rồi xỏ đòn vào các khoen hai bên để khiêng hòm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 rồi xỏ các đòn khiêng ấy vào các khoen ở hai bên rương để khiêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5rồi xỏ đòn vào các khoen ở hai bên để khiêng rương đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông xỏ các đòn khiêng qua các khoen để khiêng Rương.

和合本修訂版 (RCUV)

6他用純金做了一個櫃蓋,長二肘半,寬一肘半,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người cũng làm một cái nắp thi ân bằng vàng ròng, bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ông cũng làm một nắp thi ân bằng vàng ròng dài một trăm mười cen-ti-mét, rộng sáu mươi sáu cen-ti-mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ông làm một Nắp Thi Ân bằng vàng ròng, dài một mét hai mươi lăm, và rộng bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ông làm Nắp Chuộc Tội bằng vàng ròng, bề dài 1.25m và bề ngang 0.75m.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông đóng một cái nắp bằng vàng ròng dài một thước hai và rộng bảy tấc rưỡi.

和合本修訂版 (RCUV)

7他造兩個用金子錘出的基路伯,從櫃蓋的兩端錘出它們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Làm hai tượng chê-ru-bim bằng vàng đánh dát để nơi hai đầu nắp thi ân,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau đó ông làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng, đặt ở hai đầu nắp thi ân:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ông cũng làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát mỏng, rồi gắn vào hai đầu nắp;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ông dùng vàng dát làm hai chê-ru-bim gắn liền ở hai đầu Nắp Chuộc Tội,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau đó Bê-xa-lên tạc hai con vật có cánh bằng vàng gắn vào hai đầu của nắp.

和合本修訂版 (RCUV)

8這端一個基路伯,那端一個基路伯;從櫃蓋的兩端錘出兩個基路伯。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8một tượng ở đầu nầy và một tượng ở đầu kia, ló ra nơi hai đầu nắp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8một cái ở đầu nầy và một cái ở đầu kia, gắn liền với hai đầu nắp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 một chê-rúp ở đầu nầy và một chê-rúp ở đầu kia. Ông gắn hai chê-ru-bim đó vào hai đầu nắp, để dính làm một với nắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

8một chê-ru-bim ở đầu này và một chê-ru-bim ở đầu kia; cả hai được gắn liền vào hai đầu và trở nên một khối với Nắp Chuộc Tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ông làm một con cho đầu nầy, và một con cho đầu kia của nắp. Ông gắn hai con vật vào nắp để làm thành một khối duy nhất.

和合本修訂版 (RCUV)

9二基路伯的翅膀向上張開,用翅膀遮住櫃蓋,臉彼此相對;基路伯的臉朝向櫃蓋。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hai chê-ru-bim sè cánh ra che trên nắp thi ân, đối diện nhau và xây mặt vào nắp thi ân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hai chê-ru-bim xòe rộng đôi cánh che phủ nắp thi ân. Mặt đối mặt, các chê-ru-bim cùng hướng vào nắp thi ân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hai chê-ru-bim dang cánh ra, dùng các cánh mình che trên Nắp Thi Ân. Hai chê-ru-bim quay mặt vào nhau, nhưng đều cúi nhìn vào Nắp Thi Ân.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các chê-ru-bim đứng đối diện nhau, mặt cúi xuống Nắp Chuộc Tội và xòe hai cánh ra phủ trên Nắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Cánh của các con vật giương lên trên, che nắp, và chúng ngồi đối diện nhau trên nắp Rương.

和合本修訂版 (RCUV)

10他用金合歡木做了一張供桌,長二肘,寬一肘,高一肘半,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người cũng đóng một cái bàn bằng cây si-tim; bề dài hai thước, bề ngang một thước, bề cao một thước rưỡi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ông cũng đóng một cái bàn bằng gỗ si-tim: dài tám mươi tám cen-ti-mét, rộng bốn mươi bốn cen-ti-mét và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ông làm một bàn bằng gỗ si-tim, dài một mét, rộng nửa mét, và cao bảy tấc rưỡi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ông làm một cái bàn bằng gỗ si-tim, bề dài 1m, bề ngang 0.50m và bề cao 0.75m.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đó ông đóng một cái bàn bằng gỗ cây keo dài một thước, rộng nửa thước, cao bảy tấc rưỡi.

和合本修訂版 (RCUV)

11把它包上純金,四圍鑲上金邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11bọc bằng vàng ròng, và chạy một đường viền chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11bọc bằng vàng ròng và chạy một đường viền bằng vàng chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ông lấy vàng ròng bọc bàn lại, rồi làm một đường viền bằng vàng quanh bàn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ông lấy vàng ròng bọc bàn và làm đường viền quanh bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ông bọc vàng cái bàn và chạy một đường viền vàng quanh bàn.

和合本修訂版 (RCUV)

12供桌的四圍各做了一掌寬的邊緣,邊緣鑲上金邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Lại cũng lên be cho tứ vi bàn cao chừng bốn ngón tay, và chạy cho be một đường viền vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ông cũng đóng nẹp chung quanh bàn cao chừng bốn ngón tay và chạy một đường viền vàng theo nẹp ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ông làm một cái khung quanh bàn, bề ngang thành khung rộng một bàn tay, rồi làm một đường viền quanh khung bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ông đóng khung quanh mặt bàn, bề rộng của khung bằng một gang tay rồi làm đường viền vàng xung quanh khung.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ông đóng một cái khung cao một tấc chạy quanh viền bàn, và gắn một viền vàng quanh khung đó.

和合本修訂版 (RCUV)

13他又鑄了四個金環,把環安在四個桌腳的四角上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người đúc bốn cái khoen vàng tra vào bốn góc, tại nơi chân bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông đúc bốn cái khoen vàng gắn vào bốn góc, chỗ có bốn chân bàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng, rồi gắn bốn khoen ấy vào bốn chân ở bốn góc bàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ông làm bốn cái khoen và gắn khoen vào bốn chân ở bốn góc bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi ông làm bốn khoen vàng cho cái bàn bắt vào bốn góc nơi chân bàn.

和合本修訂版 (RCUV)

14環靠近邊緣,以便穿槓抬供桌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các khoen ở gần nơi be để xỏ đòn vào, đặng khiêng bàn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các khoen gắn gần khung để xỏ các đòn khiêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Các khoen ấy ở sát với cái khung và được dùng để xỏ các đòn khiêng vào để khiêng bàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các khoen này được gắn gần khung của mặt bàn để xỏ đòn dùng khiêng bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các khoen được đặt vào gần khung quanh phía trên mặt bàn vì chúng dùng để xỏ các đòn khiêng bàn.

和合本修訂版 (RCUV)

15他用金合歡木做了兩根槓,包上金子,用來抬供桌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15người chuốt đòn bằng cây si-tim, bọc vàng, đặng khiêng bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ông làm các đòn bằng gỗ si-tim bọc vàng để khiêng bàn đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ông làm các đòn khiêng để khiêng bàn bằng gỗ si-tim, rồi lấy vàng bọc lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các đòn khiêng làm bằng cây si-tim bọc vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các đòn khiêng bàn làm bằng gỗ cây keo bọc vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

16他又用純金做了桌上的器具,就是盤、碟,以及澆酒祭的杯和壺。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lại cũng lấy vàng ròng mà làm các đồ dùng bày trên bàn: dĩa, chén, ly, và chậu, để dùng làm lễ quán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ông cũng lấy vàng ròng để làm các đồ dùng bày trên bàn như: khay, đĩa dâng hương, lọ và bát để làm lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ông cũng lấy vàng ròng làm các khí dụng để trên bàn: các khay, các đĩa đựng hương, các chén, và các bình để dùng cho việc dâng lễ quán.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ông cũng lấy vàng ròng làm các dụng cụ là: chén đĩa, bát và bình dùng để làm lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Những vật dụng trên bàn đều làm bằng vàng ròng: dĩa, chậu, cốc, lọ chai, ly chén dùng rót của lễ uống.

和合本修訂版 (RCUV)

17他造一座用純金錘出的燈臺;燈臺的座、幹、杯、花萼和花瓣,都和燈臺接連一塊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người cũng làm chân đèn bằng vàng ròng; cái chân, cái thân, cái đài, cái bầu, và cái hoa đều làm ra bằng vàng đánh giát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ông cũng làm chân đèn bằng vàng ròng; đế và thân của chân đèn được làm bằng vàng dát; đài đèn, nụ đèn, và cánh hoa đèn đều được gắn vào chân đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ông làm một cây đèn bằng vàng ròng. Cái đế và thân cây đèn được làm bằng vàng dát mỏng. Các đài hoa, các nụ hoa, và các cánh hoa đều dính với cây đèn thành một khối.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bết-sa-lê-ên làm một cây đèn bằng vàng ròng: chân đèn, thân đèn, đài, bầu và nụ đều bằng vàng dát và dính liền với nhau thành một khối.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi ông làm cái chân đèn bằng vàng ròng, đóng đáy và chân. Các chén hình hoa, nụ hoa, cánh hoa của đèn đều gắn thành một khối chung với đế và chân.

和合本修訂版 (RCUV)

18燈臺兩旁伸出六根枝子:這邊三根,那邊三根。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hai bên thân đèn có sáu nhánh nứt ra, ba nhánh ở bên nầy và ba nhánh ở bên kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Có sáu nhánh nứt ra hai bên chân đèn, ba nhánh bên nầy và ba nhánh bên kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Cây đèn có sáu nhánh tẻ ra hai bên. Ba nhánh của cây đèn tẻ ra bên nầy, và ba nhánh của cây đèn tẻ ra bên kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Từ thân đèn mọc ra sáu cành, ba cành bên này và ba cành bên kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sáu nhánh tỏa ra mỗi bên chân đèn ba nhánh bên nầy, ba nhánh bên kia.

和合本修訂版 (RCUV)

19這邊的枝子上有三個杯,形狀像杏花,有花萼有花瓣;那邊的枝子上也有三個杯,形狀像杏花,有花萼有花瓣。從燈臺伸出來的六根枝子都是如此。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong sáu nhánh nứt ra trên thân chân đèn, mỗi nhánh đều có ba cái đài hình như hột hạnh nhân, cùng bầu và hoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trong sáu nhánh nứt ra từ chân đèn đó, trên mỗi nhánh đều có ba cái đài đèn tạo thành hình hoa hạnh nhân với nụ và cánh hoa đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Trên mỗi nhánh bên nầy có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa. Trên mỗi nhánh bên kia cũng có ba đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa. Cả sáu nhánh tẻ ra hai bên cây đèn đều giống nhau như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Cành thứ nhất có ba cái hoa, mầm và nụ giống hình hoa hạnh nhân; cành kế bên và cả sáu cành mọc từ thân đèn ra đều có hoa như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Mỗi nhánh có ba cái cốc làm giống hình hoa hạnh nhân, mỗi cốc có một nụ hoa và một cánh hoa. Sáu nhánh tỏa ra từ chân đèn đều giống y nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

20燈臺本身有四個杯,形狀像杏花,有花萼有花瓣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trên thân chân đèn lại cũng có bốn cái đài hình như hột hạnh nhân, cùng bầu và hoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngay trên chân đèn cũng có bốn đài đèn hình hoa hạnh nhân với nụ và cánh hoa đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Còn trên chính thân cây đèn có bốn đài hoa giống hình hoa hạnh nhân, với các nụ hoa và các cánh hoa.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thân đèn có bốn cái hoa, với mầm và nụ, giống hình hoa hạnh nhân.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Có bốn cốc nữa hình hoa hạnh nhân gắn trên chân đèn, mỗi cốc đều có các nụ hoa và cánh hoa.

和合本修訂版 (RCUV)

21燈臺的第一對枝子下面有花萼,燈臺的第二對枝子下面有花萼,燈臺的第三對枝子下面也有花萼;燈臺伸出的六根枝子都是如此。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Trong sáu nhánh từ thân chân đèn nứt ra, hễ cứ mỗi hai nhánh, thì dưới có một cái bầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trong sáu nhánh từ chân đèn nứt ra, cứ dưới mỗi hai nhánh thì gắn một nụ đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Phía dưới, nơi hai nhánh dưới cùng đâu lại với nhau, có một nụ hoa; phía dưới, nơi hai nhánh giữa đâu lại với nhau, có một nụ hoa; và phía dưới, nơi hai nhánh trên cùng đâu lại với nhau, có một nụ hoa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông cũng làm một cái bầu bên dưới hai cành thứ nhất từ thân đèn ra, rồi làm cái bầu thứ hai ở dưới hai cành thứ hai, và làm cái bầu thứ ba ở dưới hai cành thứ ba, có tất cả sáu cành.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Có ba cặp nhánh tỏa ra từ chân đèn. Chỗ mỗi cặp gắn vào chân đèn thì có một nụ hoa. Tất cả sáu nhánh tỏa ra từ chân đèn đều giống y nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

22花萼和枝子都和燈臺接連一塊,全是從一塊純金錘出來的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bầu và nhánh của chân đèn đều bằng vàng ròng nguyên miếng đánh dát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các nụ và nhánh của chân đèn đều được gắn với chân đèn; tất cả đều được làm bằng vàng ròng dát mỏng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Các nụ hoa và các nhánh đèn được đúc chung với nhau thành một khối. Toàn thể cây đèn được làm bằng vàng ròng dát mỏng liền với nhau thành một khối.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bầu và cành được làm bằng vàng ròng dát ra, và gắn liền thành một khối với chân đèn.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các nụ hoa, nhánh, và chân đèn đều làm bằng một khối vàng nguyên nhất được tạc.

和合本修訂版 (RCUV)

23他用純金做燈臺的七盞燈,以及燈剪和燈盤。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người cũng làm bảy cái thếp đèn, kéo bắt tim và đồ đựng tàn bằng vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ông cũng làm bảy ngọn đèn, kéo cắt tim đèn và khay đựng tàn bằng vàng ròng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ông làm bảy đèn vàng, các kéo cắt tim đèn, và các đĩa đựng tàn đèn bằng vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ông cũng làm bảy ngọn đèn, kéo cắt tim đèn và đĩa đựng tàn bằng vàng ròng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ông làm bảy ngọn đèn bằng vàng nguyên chất cho chân đèn nầy, đồng thời ông cũng làm các đồ hớt tim đèn và khay bằng vàng ròng.

和合本修訂版 (RCUV)

24他用一他連得的純金做燈臺和燈臺的一切器具。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Người dùng một ta-lâng vàng ròng, mà làm chân đèn và các đồ phụ tùng của chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ông dùng một ta-lâng vàng ròng để làm chân đèn và các dụng cụ khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ông làm cây đèn và mọi khí dụng cho cây đèn bằng ba mươi bốn ký vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ông dùng 34kg vàng ròng để làm chân đèn và đồ phụ tùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ông dùng khoảng bảy mươi lăm cân vàng nguyên chất để làm chân đèn và các vật dụng phụ tùng cho đèn.

和合本修訂版 (RCUV)

25他用金合歡木做香壇,長一肘,寬一肘,這壇是正方形的,高二肘。壇的四個翹角與壇接連一塊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Người cũng đóng một cái bàn thờ xông hương bằng cây si-tim, hình vuông, bề dài một thước, bề ngang một thước, và bề cao hai thước. Bàn thờ có bốn sừng ló ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ông cũng đóng một bàn thờ xông hương bằng gỗ si-tim hình vuông, mỗi cạnh bốn mươi bốn cen-ti-mét và cao tám mươi tám cen-ti-mét; các sừng được gắn liền với bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ông làm bàn thờ dâng hương bằng gỗ si-tim, bề ngang nửa mét, bề dọc nửa mét, tức hình vuông, và cao một mét. Các sừng của bàn thờ dính liền với bàn thờ thành một khối.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Bết-sa-lê-ên đóng bàn thờ dâng hương bằng gỗ si-tim. Bàn thờ hình vuông, bề dài 0.50m, bề ngang 0.50m và bề cao 1.0m. Các sừng được gắn liền với bàn thờ thành một khối.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau đó ông đóng bàn thờ xông hương bằng gỗ cây keo. Bàn hình vuông dài nửa thước, rộng nửa thước, cao một thước. Mỗi góc nhô ra như cái sừng được gắn liền thành một khối vào bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

26他把壇的上面與壇的四圍,以及壇的四個翹角包上純金,又在壇的四圍鑲上金邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người bọc vàng ròng trên mặt, bốn cạnh chung quanh và các sừng; tứ vi cũng chạy đường viền vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ông cũng bọc bàn thờ, mặt bàn thờ, bốn cạnh chung quanh, các sừng bằng vàng ròng và chạy một đường viền vàng chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ông lấy vàng ròng bọc bàn thờ lại, gồm mặt bàn, chung quanh bàn, và các sừng của bàn. Kế đó ông làm một đường viền quanh bàn thờ bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ông lấy vàng ròng bọc mặt bàn, các cạnh bàn, các sừng và làm đường viền quanh bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ông bọc mặt trên, bốn bên và góc bằng vàng ròng đồng thời thếp vàng quanh bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

27他在壇的兩個對側,金邊下面做了兩個金環,用來穿槓抬壇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Dưới đường viền đó, nơi hai bên góc, người làm hai cái khoen vàng để xỏ đòn, đặng khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Dưới đường viền đó, ông gắn hai khoen bằng vàng ở hai bên bàn thờ để xỏ đòn khiêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ông làm hai khoen bằng vàng, rồi gắn vào bên hông bàn, phía dưới đường viền. Ông làm như thế cho cả hai bên hông bàn, để người ta xỏ các đòn khiêng vào khiêng bàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ông làm hai cái khoen vàng, gắn bên dưới đường viền, mỗi bên một khoen, để xỏ đòn khiêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ông làm hai khoen vàng và gắn bên dưới chỗ thếp vàng nơi hai cạnh bàn đối nhau; các khoen nầy dùng xỏ đòn khiêng bàn.

和合本修訂版 (RCUV)

28他又用金合歡木做槓,包上金子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Người chuốt đòn bằng cây si-tim và bọc vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ông làm các đòn bằng gỗ si-tim bọc vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ông lấy gỗ si-tim làm các đòn khiêng, rồi lấy vàng bọc chúng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ông làm đòn khiêng bằng gỗ si-tim bọc vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ông cũng đóng các đòn khiêng bằng gỗ cây keo bọc vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

29他按配製香料的方法製成聖膏油和芬芳的純香。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Người cũng chế dầu thánh để xức, và hương thanh sạch bằng các hương liệu theo nghề thợ chế hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ông cũng pha chế dầu thánh để xức, và hương thơm nguyên chất theo phương thức pha chế nước hoa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ông cũng chế dầu thánh dùng cho phép xức dầu và hương thơm thánh tinh khiết, theo cách chế biến của thợ chế hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ông cũng chế dầu xức thánh và hương thơm thuần túy, pha chế cách chuyên nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Rồi ông chế dầu ô-liu thánh dùng bổ nhiệm các thầy tế lễ, và trầm hương nguyên chất. Ông pha chế các thứ nầy như thợ pha chế nước hoa.