So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1关于为圣徒捐款的事,我从前怎样吩咐加拉太的众教会,你们也该怎样做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Về việc góp tiền cho thánh đồ, thì anh em cũng hãy theo như tôi đã định liệu cho các Hội thánh xứ Ga-la-ti.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Về việc quyên góp tài chính cho các thánh đồ thì anh em hãy làm theo cách tôi đã chỉ dẫn cho các Hội Thánh miền Ga-la-ti.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bây giờ về vấn đề quyên góp giúp các thánh đồ, xin anh chị em hãy theo cách tôi đã hướng dẫn các hội thánh ở vùng Ga-la-ti:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Còn về việc quyên tiền cho các thánh đồ, anh chị em cũng hãy làm như tôi đã truyền cho các hội thánh tại Ga-la-ti.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bây giờ tôi sẽ bàn đến việc quyên góp cho các con dân Chúa. Anh chị em nên làm theo điều tôi khuyên dạy các hội thánh miền Ga-la-ti:

和合本修订版 (RCUVSS)

2每逢七日的第一日,每人要照自己的收入抽出若干,保留起来,免得我来的时候现凑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Cứ ngày đầu tuần lễ, mỗi một người trong anh em khá tùy sức mình chắt lót được bao nhiêu thì để dành tại nhà mình, hầu cho khỏi đợi khi tôi đến rồi mới góp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vào mỗi ngày đầu tuần, mỗi người trong anh em, tùy khả năng của mình, hãy dành ra một phần; đừng đợi khi tôi đến rồi mới quyên góp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Cứ vào ngày thứ nhất trong tuần, mỗi người trong anh chị em hãy tùy khả năng mình để riêng ra một phần lợi tức kiếm được, và để dành đó, chứ đừng đợi khi tôi đến mới quyên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vào ngày đầu tuần lễ, mỗi người để dành riêng ra một số tiền tại nhà tùy khả năng, chứ không phải đợi tôi đến rồi mới quyên góp.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vào ngày đầu tuần, mỗi người trong anh chị em dành riêng ra một số tiền tùy khả năng. Làm như thế thì không cần đợi tôi đến rồi mới thu góp.

和合本修订版 (RCUVSS)

3等到我来了,你们写信举荐谁,我就差遣他们,把你们的款项送到耶路撒冷去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi tôi đến, tôi sẽ sai những kẻ mà anh em đã chọn cầm thơ tôi đi, đặng đem tiền bố thí của anh em đến thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi đến, tôi sẽ phái những người mà anh em tín nhiệm mang thư của tôi và tặng phẩm của anh em đến thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi tôi đến, tôi sẽ gởi những người được anh chị em tín nhiệm mang thư và món quà của anh chị em về Giê-ru-sa-lem,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi tôi đến, tôi sẽ gởi thư và quà cho người mà anh chị em tín nhiệm đem đi Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi tôi đến, tôi sẽ gởi cho đại diện của anh chị em mang tiền quyên góp của tôi về Giê-ru-sa-lem cùng với thư giới thiệu,

和合本修订版 (RCUVSS)

4如果我也该去,他们可以和我同去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ví bằng việc đáng chính mình tôi phải đi, thì những kẻ ấy sẽ đi với tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu thấy cần tôi phải đi, thì những người ấy sẽ cùng đi với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4và nếu cần, tôi cũng sẽ đi, và những người ấy sẽ đi với tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Và nếu tôi cần phải đi thì họ sẽ cùng đi với tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4và nếu tôi nên đi thì họ sẽ đi chung với tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5我想穿越马其顿;我经过了马其顿后,就到你们那里去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, tôi sẽ đến cùng anh em sau khi ghé qua xứ Ma-xê-đoan, vì tôi phải ghé qua xứ Ma-xê-đoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tôi sẽ đến thăm anh em sau khi đi qua Ma-xê-đô-ni-a, vì tôi định qua Ma-xê-đô-ni-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi sẽ đến thăm anh chị em sau khi tôi đi xuyên qua vùng Ma-xê-đô-ni-a, vì tôi định sẽ đi xuyên qua vùng Ma-xê-đô-ni-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi sẽ ghé thăm anh chị em khi đi ngang qua tỉnh Ma-xê-đoan vì tôi sẽ đi ngang qua Ma-xê-đoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi dự định băng qua Ma-xê-đoan rồi sau đó sẽ ghé thăm anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

6可能会和你们同住一些时候,甚至和你们一起过冬。这样无论我往哪里去,你们可以给我送行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Có lẽ tôi trú lại nơi anh em, hoặc cũng ở trọn mùa đông tại đó nữa, để anh em đưa tôi đến nơi tôi muốn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tôi sẽ lưu lại với anh em, có thể trọn cả mùa đông, để anh em đưa tôi đi đến nơi nào tôi muốn đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6và có lẽ tôi sẽ ở lại với anh chị em một thời gian, có thể suốt mùa đông, rồi sau đó mong anh chị em sẽ đưa tôi đến những nơi tôi định đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có lẽ tôi sẽ lưu lại với anh chị em hoặc ở lại suốt mùa đông để anh chị em đưa tôi đi đến nơi tôi muốn đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Có lẽ tôi sẽ thăm anh chị em ít lâu hoặc ở lại suốt mùa đông. Rồi nhờ anh chị em giúp tôi lên đường đến nơi nào tôi định đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我现在不愿意在路过的时候见你们;主若允许,我就指望和你们同住一些时候。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Lần nầy tôi chẳng muốn chỉ gặp anh em trong khi ghé qua mà thôi; nếu Chúa cho phép, thì tôi rất mong ở cùng anh em ít lâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu Chúa cho phép thì lần nầy tôi không chỉ muốn gặp anh em trên đường đi mà thôi, nhưng hi vọng sẽ lưu lại với anh em ít lâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Lần nầy nếu Chúa cho phép, tôi không muốn chỉ ghé thăm anh chị em rồi đi ngay, nhưng tôi hy vọng có thể ở lại với anh chị em ít lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lần này tôi không muốn chỉ ghé thăm qua anh chị em vì tôi hy vọng ở lại với anh chị em ít lâu nếu Chúa cho phép.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi không muốn chỉ ghé qua thăm anh chị em mà thôi. Nếu Chúa cho phép thì tôi sẽ ở lại thăm anh chị em lâu hơn.

和合本修订版 (RCUVSS)

8不过我要仍旧住在以弗所,直到五旬节,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng tôi sẽ ở lại thành Ê-phê-sô cho đến lễ Ngũ tuần,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng tôi sẽ lưu lại Ê-phê-sô cho đến lễ Ngũ Tuần,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng bây giờ tôi phải ở lại Ê-phê-sô cho đến Lễ Ngũ Tuần,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi sẽ ở lại thành Ê-phê-sô cho đến lễ Ngũ Tuần.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng tôi sẽ lưu lại Ê-phê-sô cho đến lễ Thất Tuần,

和合本修订版 (RCUVSS)

9因为有又宽大又有效的门为我开了,虽然反对的人也多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9vì tại đó có một cái cửa lớn mở toang ra cho công việc tôi, lại có nhiều kẻ đối địch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9vì một cánh cửa rộng lớn và hứa hẹn đã mở ra cho tôi, dù ở đó vẫn còn nhiều sự chống đối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9vì một cánh cửa lớn mang lại nhiều kết quả đang mở rộng cho tôi, mặc dù có nhiều kẻ chống đối.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì một cánh cửa lớn và đầy hứa hẹn đang rộng mở cho tôi mặc dầu cũng có nhiều chống đối.

Bản Phổ Thông (BPT)

9vì tôi có một cơ hội rất tốt để thực hiện một công tác đang lớn mạnh của tôi tại đó. Nhưng đồng thời cũng có nhiều người chống đối.

和合本修订版 (RCUVSS)

10若是提摩太来到,你们要留心照顾他,使他在你们那里无所惧怕,因为他做主的工作像我一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nếu Ti-mô-thê đến thăm anh em, hãy giữ cho người khỏi sợ sệt gì trong anh em: Vì người cũng làm việc cho Chúa như chính mình tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nếu Ti-mô-thê có đến, hãy cố gắng giúp cho anh ấy cảm thấy thoải mái giữa anh em, vì anh ấy cũng làm việc cho Chúa như chính tôi vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nếu Ti-mô-thê đến, xin anh chị em đừng làm anh ấy sợ, vì anh ấy cũng làm công việc Chúa như tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nếu Ti-mô-thê đến thăm anh chị em, xin anh chị em đừng để người phải e sợ điều gì giữa anh chị em vì người cũng làm công việc Chúa như chính tôi vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi Ti-mô-thê đến, anh chị em hãy giúp anh ấy để anh thấy thoải mái. Nhớ rằng anh cùng làm công việc Chúa giống như tôi vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

11所以,无论谁都不可藐视他。只要送他平安前行,让他到我这里来,因为我等着他和弟兄们同来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nên chớ có ai khinh người, hãy đưa người đi về bình an, hầu cho người đến cùng tôi, vì tôi đương đợi người đồng đến với anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì vậy, đừng ai xem thường anh ấy. Hãy giúp anh ấy đi bình an, để anh ấy trở về với tôi; vì tôi đang trông đợi anh ấy cùng với các anh em khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy xin đừng ai khinh dể anh ấy, nhưng hãy tiễn anh ấy ra đi bình an để anh ấy trở về với tôi, vì tôi đang trông đợi anh ấy với các anh em khác đến đây.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì thế đừng ai coi thường người. Hãy đưa người lên đường bình an để người về với tôi, vì tôi đang mong đợi người cùng những anh chị em khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì thế, chớ có ai xem thường anh nhưng hãy giúp anh lên đường bình yên để anh có thể trở về với tôi. Tôi mong anh trở về cùng với các anh em khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

12至于亚波罗弟兄,我再三劝他同弟兄们到你们那里去;但现在他绝不愿意去,等有机会他就会去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Còn như anh em chúng ta là A-bô-lô, tôi thường cố khuyên người đi với anh em đây mà đến cùng các anh em, nhưng hiện nay người chắc chưa khứng đi; người sẽ đi trong khi có dịp tiện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Còn về anh em chúng ta là A-pô-lô, tôi đã cố thuyết phục anh ấy đi với các anh em khác đến thăm anh em, nhưng hiện nay anh ấy chưa muốn đi. Tuy nhiên, lúc có dịp tiện anh ấy sẽ đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Về A-pô-lô anh em chúng ta, tôi đã hết sức thúc giục anh ấy đi với các anh em khác đến thăm anh chị em, nhưng anh ấy chưa muốn đi bây giờ. Anh ấy sẽ đi khi có cơ hội.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Còn về A-bô-lô, anh em chúng ta, tôi hết sức thúc giục người đi thăm anh chị em cùng với những anh chị em khác nhưng người nhất định chưa muốn đi ngay bây giờ, tuy nhiên khi có dịp người sẽ đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Còn về phần anh A-bô-lô: Tôi khuyến khích anh thăm anh chị em cùng với các anh em khác. Hiện tại anh chưa thể đi được nhưng anh sẽ đến thăm khi có dịp.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你们要警醒,在信仰上要站稳,要勇敢,要刚强。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Anh em hãy tỉnh thức, hãy vững vàng trong đức tin, hãy dốc chí trượng phu và mạnh mẽ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Anh em hãy tỉnh thức, hãy đứng vững trong đức tin, hãy can đảm và mạnh mẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin anh chị em hãy tỉnh thức, hãy đứng vững trong đức tin, hãy chứng tỏ khí phách của bậc trượng phu, hãy mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy tỉnh thức, hãy vững vàng trong đức tin, hãy can đảm và mạnh mẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy sáng suốt và thận trọng. Hãy vững mạnh trong đức tin. Hãy can đảm và bạo dạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

14你们所做的一切都要凭爱心而做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Mọi điều anh em làm, hãy lấy lòng yêu thương mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Mọi điều anh em làm, hãy làm trong tình yêu thương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Mọi điều anh chị em làm, hãy làm trong tình yêu thương.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Mọi điều anh chị em làm, hãy làm trong tình yêu thương.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Làm việc gì cũng phải do tình yêu thúc đẩy.

和合本修订版 (RCUVSS)

15弟兄们,你们知道司提法那一家,是亚该亚初结的果子;他们专以服事圣徒为念。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi anh em, còn một lời dặn nữa: Anh em biết rằng nhà Sê-pha-na là trái đầu mùa của xứ A-chai, và biết rằng nhà ấy hết lòng hầu việc các thánh đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thưa anh em, tôi còn một lời dặn nữa, anh em biết gia đình Sê-pha-na là những trái đầu mùa tại vùng A-chai; họ đã hết lòng phục vụ các thánh đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Thưa anh chị em, tôi xin khuyên anh chị em điều nầy nữa: Anh chị em đều biết những người trong gia đình của Tê-pha-na; họ là những trái đầu mùa ở vùng A-chai, và họ đã hết lòng phục vụ các thánh đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Anh chị em biết, nhà Sê-pha-na là gia đình tín hữu đầu tiên ở xứ A-chai và họ đã tận tâm phục vụ các thánh đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Anh chị em biết gia đình Tê-pha-na là những tín hữu đầu tiên thuộc miền Nam Hi-lạp. Họ đã hết lòng giúp đỡ con dân Chúa. Thưa anh chị em, tôi xin anh chị em

和合本修订版 (RCUVSS)

16我劝你们顺服这样的人,和一切与他同工同劳的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, hãy kính phục những người thể ấy, và kính phục cả mọi người cùng làm việc, cùng khó nhọc với chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tôi khuyên anh em hãy thuận phục những người như vậy, và cả những người đồng cam cộng khổ với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin anh chị em hãy thuận phục những người ấy và những người cùng làm việc khó nhọc và vất vả với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy, hãy phục tòng những người như thế cũng như những người đồng lao cộng tác với chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

16hãy vâng theo sự lãnh đạo của những người như thế cùng những người khác đang làm việc và phục vụ chung với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

17司提法那福徒拿都亚该古到这里来,我很高兴,因为他们补上了你们不在我身边的遗憾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ đến đây, tôi lấy làm vui mừng lắm; các người ấy đã bù lại sự anh em thiếu thốn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tôi rất vui vì Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ đến đây; họ đã bù lại sự thiếu vắng của anh em;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tôi rất vui vì Tê-pha-na, Phô-tu-na-tu, và A-chai-cơ đã đến đây. Các anh em ấy đã bù lại sự thiếu sót của anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi vui mừng vì các ông Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ đã đến, họ đền bù lại sự vắng mặt của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tôi mừng vì Tê-pha-na, Pho-tu-na và A-chai-cút đã đến nơi. Mặc dù anh chị em không có mặt tại đây nhưng họ đã đại diện anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们使我和你们心里都快慰;这样的人,你们务要敬重。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18vì các người ấy đã làm cho yên lặng tâm thần của tôi và của anh em. Hãy biết quí trọng những người dường ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18vì những người ấy đã làm tươi tỉnh tinh thần của tôi cũng như của anh em. Hãy biết quý trọng những người như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì các anh em ấy đã làm cho tinh thần tôi và của anh chị em được tươi mới. Vậy hãy quý trọng những người như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì họ đã làm cho tinh thần của tôi cũng như của anh chị em được tươi tỉnh. Hãy quý trọng những người như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ khích lệ lòng tôi và anh chị em rất nhiều. Anh chị em nên nhìn nhận giá trị của những người như thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

19亚细亚的众教会向你们问安。亚居拉百基拉,和在他们家里的教会,在主里热切地向你们问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các Hội thánh ở xứ A-si chào thăm anh em. A-qui-la và Bê-rít-sin gởi lời chào anh em trong Chúa, Hội thánh hiệp trong nhà hai người ấy cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các Hội Thánh tại vùng A-si-a chào thăm anh em, A-qui-la, Pê-rít-sin và Hội Thánh nhóm lại trong nhà họ gửi lời thăm anh em trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các hội thánh ở vùng A-si-a gởi lời chào thăm anh chị em. A-qui-la và Pơ-rít-ca với hội thánh nhóm họp trong nhà họ gởi lời chào thăm nồng nàn trong Chúa đến anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các Hội Thánh tại tỉnh Tiểu Á gởi lời chào anh chị em. Ông A-qui-la, bà Bê-rít-sin cùng Hội Thánh họp trong nhà hai người ấy cũng gởi lời thân ái chào anh chị em trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các hội thánh miền Á-châu gởi lời chào thăm anh chị em. A-qui-la và Bích-xi-la cũng gởi lời chào thăm thân ái đến anh chị em trong Chúa. Hội thánh họp lại tại nhà họ cũng chào thăm anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

20众弟兄都向你们问安。要用圣洁的吻彼此问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hết thảy anh em đây chào thăm các anh em. Hãy lấy cái hôn thánh mà chào nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tất cả anh em ở đây chào thăm anh em. Hãy lấy cái hôn thánh mà chào nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tất cả anh chị em ở đây gởi lời chào thăm anh chị em. Hãy chào nhau bằng nụ hôn thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tất cả anh chị em tại đây chào anh chị em. Hãy chào thăm nhau trong tình thân ái.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tất cả anh chị em có mặt tại đây chào thăm. Mỗi người hãy lấy cái hôn thánh mà chào nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

21我—保罗亲笔问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tôi là Phao-lô, chính tay tôi viết chào thăm anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chính tôi, Phao-lô, tự tay viết lời chào thăm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tôi, Phao-lô, viết lời chào thăm nầy bằng chính tay tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết lời này.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tôi, Phao-lô, chính tay viết lời chào nầy cho anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

22若有人不爱主,这人该受诅咒。主啊,愿你来!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bằng có ai không kính mến Chúa, thì phải bị a-na-them!Ma-ra-na-tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nếu có ai không kính yêu Chúa thì phải bị a-na-them!Ma-ra-na-tha!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nếu ai không yêu mến Chúa thì đáng bị nguyền rủa! Lạy Chúa, xin Ngài mau đến!

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ai không yêu mến Chúa, người ấy đáng bị nguyền rủa. Lạy Chúa, xin hãy đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ai không yêu mến Chúa thì hãy để cho họ xa cách Chúa—chịu chết mất đời đời!Lạy Chúa, xin hãy đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

23愿主耶稣基督的恩常与你们众人同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nguyền xin ơn của Đức Chúa Jêsus Christ ở với anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cầu xin ân điển của Chúa là Đức Chúa Jêsus ở với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus ở với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nguyện xin ân sủng của Chúa Giê-su ở cùng anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nguyện ân phúc Chúa Giê-xu ở với anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

24我在基督耶稣里的爱与你们同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Lòng yêu thương của tôi ở với hết thảy anh em trong Đức Chúa Jêsus Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tình thương của tôi ở với tất cả anh em trong Đấng Christ Jêsus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tình thương của tôi ở với tất cả anh chị em trong Ðức Chúa Jesus Christ. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tôi yêu quý tất cả anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-su. A-men.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nguyện tình yêu của tôi ở với tất cả anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.