So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Now it came to pass when Samuel was old that he made his sons judges over Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Sa-mu-ên đã già, thì lập các con trai mình làm quan xét cho Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi đã già, Sa-mu-ên lập các con trai mình làm quan xét cho Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Sa-mu-ên đã già lắm rồi. Ông lập các con trai của ông làm các thủ lãnh để xét xử trong I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi về già, ông Sa-mu-ên cho các con trai mình lãnh đạo và xét xử dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi Sa-mu-ên về già, ông đề cử các con trai mình làm quan án trên Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

2The name of his firstborn was Joel, and the name of his second, Abijah; they were judges in Beersheba.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Con đầu lòng, tên là Giô-ên, con thứ là A-bi-gia; hai người đoán xét tại Bê-e-Sê-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tên người con trưởng là Giô-ên, người con thứ là A-bi-gia; họ xét xử tại Bê-e Sê-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con trưởng của ông tên là Giô-ên; con thứ nhì tên là A-bi-gia. Hai người ấy làm các thủ lãnh và xét xử tại Bê-e Sê-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người con trưởng tên Giô-ên, và người con thứ tên A-bi-gia; cả hai điều hành việc xét xử tại Bê-e Sê-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Con trai trưởng tên Giô-ên, con thứ nhì tên A-bi-gia. Giô-ên và A-bi-gia làm quan án ở Bê-e-sê-ba.

New King James Version (NKJV)

3But his sons did not walk in his ways; they turned aside after dishonest gain, took bribes, and perverted justice.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng hai con trai người chẳng noi theo gương người, xiêu lòng tham của, nhậm lấy hối lộ, và trái lệch sự công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng các con trai ông không đi theo đường lối của ông; họ chạy theo lợi lộc, nhận hối lộ, và làm sai lệch công lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các con trai của ông không đi theo đường lối của ông. Họ tẻ tách và chọn con đường kiếm lợi bất chính, nhận của hối lộ, và làm sai lệch công lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng các con không noi gương cha mình; chúng tham tiền, ăn hối lộ và bóp méo công lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng các con Sa-mu-ên không sống đạo đức như ông. Chúng kiếm tiền một cách bất lương và nhận hối lộ để phán quyết bậy bạ.

New King James Version (NKJV)

4Then all the elders of Israel gathered together and came to Samuel at Ramah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hết thảy những trưởng lão đều hiệp lại, đến tìm Sa-mu-ên tại Ra-ma,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tất cả các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đều tập hợp lại và đến với Sa-mu-ên tại Ra-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế tất cả các trưởng lão của I-sơ-ra-ên họp lại và đến gặp Sa-mu-ên tại Ra-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Do đó, tất cả các trưởng lão dân Y-sơ-ra-ên tụ họp lại, cùng nhau đến nhà ông Sa-mu-ên tại Ra-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cho nên các bô lão họp lại gặp Sa-mu-ên ở Ra-ma.

New King James Version (NKJV)

5and said to him, “Look, you are old, and your sons do not walk in your ways. Now make us a king to judge us like all the nations.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5và nói rằng: Kìa, ông đã già yếu, còn các con trai ông lại chẳng noi theo gương của ông. Bây giờ, xin hãy lập trên chúng tôi một vua đặng đoán xét chúng tôi, y như các dân tộc khác đã có rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ nói với ông: “Kìa, ông đã già yếu, các con trai ông lại không đi theo đường lối của ông. Bây giờ, xin hãy lập một vua để cai trị chúng tôi như tất cả các nước khác!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ nói với ông, “Hãy xem, cụ đã già, còn các con cụ lại không theo đường lối của cụ. Bây giờ xin cụ lập cho chúng tôi một vua để xét xử chúng tôi như bao nhiêu dân khác.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Họ thưa với ông: “Ông đã cao tuổi, mà các con ông lại không noi theo gương ông. Vậy xin ông lập cho chúng tôi một vua để cai trị chúng tôi, y như tất cả các dân tộc khác đều có vua cai trị.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ bảo, “Ông đã già rồi mà các con ông lại không noi gương ông. Xin cho chúng tôi một vua để cai trị trên chúng tôi như các dân tộc khác.”

New King James Version (NKJV)

6But the thing displeased Samuel when they said, “Give us a king to judge us.” So Samuel prayed to the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các lời chúng nói rằng: Hãy ban cho chúng tôi một vua đặng đoán xét chúng tôi, chẳng đẹp ý Sa-mu-ên; Sa-mu-ên bèn cầu khẩn Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lời họ nói “Hãy cho chúng tôi có một vua để cai trị chúng tôi!” làm Sa-mu-ên buồn bực. Vì thế, Sa-mu-ên cầu khẩn Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng điều họ yêu cầu, “Hãy cho chúng tôi một vua để xét xử chúng tôi” đã làm cho Sa-mu-ên buồn lòng. Sa-mu-ên cầu xin ý CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ông Sa-mu-ên rất buồn khi nghe họ xin một vua. Ông liền cầu nguyện với CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi nghe các bô lão nói vậy, Sa-mu-ên rất buồn lòng. Ông cầu nguyện cùng CHÚA,

New King James Version (NKJV)

7And the Lord said to Samuel, “Heed the voice of the people in all that they say to you; for they have not rejected you, but they have rejected Me, that I should not reign over them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va phán cùng Sa-mu-ên rằng: Hãy nghe theo mọi lời dân sự nói cùng ngươi; ấy chẳng phải chúng nó từ chối ngươi đâu, bèn là từ chối ta đó, hầu cho ta chẳng cai trị chúng nó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va phán với Sa-mu-ên: “Hãy lắng nghe mọi lời của dân chúng nói với con, vì không phải họ từ khước con đâu, mà từ khước Ta, để Ta không còn làm Vua của họ nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA bảo Sa-mu-ên, “Hãy nghe mọi điều dân đã yêu cầu ngươi, vì không phải chúng đã lìa bỏ ngươi, nhưng chúng đã lìa bỏ Ta, để Ta không trị vì trên chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA đáp lời ông: “Con hãy nghe theo mọi lời chúng xin. Chúng không gạt bỏ con đâu, nhưng chúng gạt bỏ Ta, không cho Ta làm vua chúng nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài trả lời, “Hãy chiều theo mọi điều dân chúng xin ngươi. Không phải họ từ bỏ ngươi mà là từ bỏ ta để ta không còn làm vua trên họ.

New King James Version (NKJV)

8According to all the works which they have done since the day that I brought them up out of Egypt, even to this day—with which they have forsaken Me and served other gods—so they are doing to you also.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúng nó đối ở cùng ngươi y như chúng nó đã thường làm từ khi ta đem chúng nó ra khỏi xứ Ê-díp-tô cho đến ngày nay: chúng nó đã lìa bỏ ta đặng hầu việc các thần khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Theo như cách họ vẫn đối xử với Ta từ khi Ta đem họ ra khỏi Ai Cập cho đến ngày nay: Họ đã chối bỏ Ta để phục vụ các thần khác, nay họ cũng đối xử với con như thế!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng cứ muốn theo mọi việc chúng đã làm kể từ ngày Ta đem chúng lên khỏi Ai-cập cho đến ngày nay, đó là lìa bỏ Ta mà phụng thờ các thần khác, nay chúng cũng đối xử với ngươi tương tự.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Từ ngày Ta giải cứu chúng ra khỏi xứ Ai-cập cho đến nay, chúng luôn luôn từ bỏ Ta và thờ lạy các tà thần; bây giờ chúng đối xử với con y như chúng đối xử với Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Từ trước đến nay họ vẫn hành động như thế. Khi ta mang họ ra khỏi Ai-cập, họ bỏ ta đi theo các thần khác. Ngày nay họ đối với ngươi cũng vậy.

New King James Version (NKJV)

9Now therefore, heed their voice. However, you shall solemnly forewarn them, and show them the behavior of the king who will reign over them.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy bây giờ, hãy nghe theo lời chúng nó, song chớ quên báo cáo cho chúng nó cách nghiêm trang và tỏ ra cho biết vua cai trị chúng nó đó sẽ đãi chúng nó ra làm sao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy bây giờ, hãy nghe theo tiếng của họ. Tuy nhiên, con phải nghiêm khắc cảnh cáo và cho họ biết cách thức vua sẽ cai trị họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy bây giờ ngươi hãy nghe theo lời của chúng, nhưng ngươi phải nghiêm khắc cảnh cáo chúng, và nói cho chúng biết những gì một người làm vua sẽ đối xử với chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vậy bây giờ, con cứ nghe theo lời chúng, nhưng con phải nhớ cảnh cáo chúng, cho chúng biết rõ những quyền lợi mà bất kỳ vua nào cai trị chúng cũng đòi hỏi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bây giờ hãy nghe theo họ, nhưng phải cảnh cáo họ trước những gì mà vua cai trị trên họ sẽ làm.”

New King James Version (NKJV)

10So Samuel told all the words of the Lord to the people who asked him for a king.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sa-mu-ên thuật lại mọi lời của Đức Giê-hô-va cho dân sự đã cầu xin Ngài một vua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sa-mu-ên thuật lại mọi lời của Đức Giê-hô-va cho dân chúng khi họ xin ông một vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy Sa-mu-ên nói lại tất cả những lời của CHÚA cho dân về việc họ yêu cầu ông lập cho họ một vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ông Sa-mu-ên thuật lại mọi lời CHÚA phán dạy cho những người xin ông lập vua cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vậy Sa-mu-ên thuật lại cho những kẻ muốn xin có vua về những gì CHÚA nói.

New King James Version (NKJV)

11And he said, “This will be the behavior of the king who will reign over you: He will take your sons and appoint them for his own chariots and to be his horsemen, and some will run before his chariots.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11mà rằng: Nầy là cách của vua sẽ cai trị các ngươi. Người sẽ bắt con trai các ngươi đặng đánh xe mình, hoặc đặt vào quân kị, để chạy trước xe của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ông nói: “Đây là cách mà vua sẽ cai trị anh em: Vua sẽ bắt con trai anh em làm người đánh xe ngựa chiến, hoặc làm kỵ binh, hoặc chạy trước xe của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ông nói, “Ðây là những điều người làm vua trên anh chị em sẽ đối xử với anh chị em: Các con trai của anh chị em sẽ bị bắt làm người đánh xe, làm kỵ binh, làm quân hộ giá chạy trước xe của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ông khuyến cáo họ: “Bất kỳ một vua nào cai trị anh chị em cũng sẽ đòi hỏi những quyền lợi như sau. Con trai anh chị em sẽ bị bắt lính, một số sẽ đánh xe chiến mã, một số cưỡi ngựa chiến, một số chạy bộ trước xe chiến mã của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sa-mu-ên bảo, “Nếu các ngươi muốn có vua cai trị mình thì người sẽ làm như sau: Người sẽ bắt con trai các ngươi chăm sóc các quân xa và ngựa mình, chúng nó sẽ chạy trước các quân xa của vua.

New King James Version (NKJV)

12He will appoint captains over his thousands and captains over his fifties, will set some to plow his ground and reap his harvest, and some to make his weapons of war and equipment for his chariots.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người sẽ lập chúng nó làm trưởng ngàn người và trưởng năm mươi người, hoặc bắt chúng nó cày ruộng người, gặt mùa màng người, chế tạo binh khí người, và đồ đạc của xe cộ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người sẽ lập chúng làm chỉ huy trưởng nghìn người hoặc chỉ huy trưởng năm mươi người, hoặc bắt chúng cày ruộng, gặt hái, chế tạo vũ khí và các thiết bị của xe vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người ấy sẽ đặt người chỉ huy cho mỗi một ngàn quân và người chỉ huy cho mỗi năm mươi quân; một số sẽ lo việc cày bừa ruộng đất cho ông ta và gặt hái cho ông ta; một số khác sẽ lo chế tạo vũ khí chiến tranh và các dụng cụ để làm các xe chiến mã cho ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua sẽ lập một số lên làm quan, chỉ huy một ngàn người, hoặc năm mươi người. Một số sẽ cày ruộng cho vua, gặt lúa cho vua. Một số sẽ rèn vũ khí chiến tranh, một số khác lo trang bị xe chiến mã.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vua sẽ bắt các con trai các ngươi chỉ huy hàng ngàn hay hàng năm mươi người. Người sẽ bắt các con trai khác các ngươi cày ruộng và gặt hái trong đồng ruộng mình. Người sẽ bắt mấy đứa con khác làm vũ khí chiến tranh và trang cụ cho quân xa mình.

New King James Version (NKJV)

13He will take your daughters to be perfumers, cooks, and bakers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người sẽ bắt con gái các ngươi làm thợ chế dầu thơm, làm đầu bếp, và thợ bánh mì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người sẽ bắt con gái anh em làm thợ pha chế nước hoa, nấu bếp và làm bánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người ấy sẽ bắt các con gái anh chị em làm thợ chế nước hoa, nấu ăn, và làm bánh cho ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua sẽ bắt con gái anh chị em pha chế dầu thơm, hoặc nấu ăn, hoặc nướng bánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người sẽ bắt con gái các ngươi làm thợ chế dầu thơm, nấu nướng cho người.

New King James Version (NKJV)

14And he will take the best of your fields, your vineyards, and your olive groves, and give them to his servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người sẽ thâu vật tốt nhứt của ruộng, vườn nho, và cây ô-li-ve của các ngươi, đặng phát cho tôi tớ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua sẽ lấy đồng ruộng, vườn nho, và vườn cây ô-liu tốt nhất của anh em mà cấp cho quần thần mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Người ấy sẽ lấy những cánh đồng màu mỡ nhất, những vườn nho tốt nhất, những vườn ô-liu tốt nhất của anh chị em mà ban cho bề tôi của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu tốt nhất của anh chị em, vua sẽ lấy phân phát cho cận thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người sẽ lấy ruộng, vườn nho và vườn ô liu tốt nhất của các ngươi để cho đầy tớ mình.

New King James Version (NKJV)

15He will take a tenth of your grain and your vintage, and give it to his officers and servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người sẽ đánh thuế một phần mười về ngũ cốc và vườn nho các ngươi, mà phân phát cho những quan hoạn và tôi tớ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vua sẽ đánh thuế một phần mười trên ngũ cốc và vườn nho của anh em, để cấp cho các quan chức và quần thần mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Người ấy sẽ lấy một phần mười lúa gạo và hoa lợi của vườn nho anh chị em để ban cho các cận thần và bề tôi của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua sẽ lấy một phần mười lúa thóc và huê lợi vườn nho của anh chị em mà phát cho các quan trong triều và cận thần của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Người sẽ thu một phần mười ngũ cốc và nho các ngươi để cấp cho các sĩ quan và đầy tớ mình.

New King James Version (NKJV)

16And he will take your male servants, your female servants, your finest young men, and your donkeys, and put them to his work.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Người sẽ bắt những tôi trai, tớ gái, trai tráng hạng của các ngươi, đến đỗi bắt con lừa các ngươi, mà dùng vào công việc người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vua sẽ bắt những tôi trai, tớ gái, những thanh niên ưu tú nhất của anh em, và cả bầy lừa của anh em, mà dùng vào công việc người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Người ấy sẽ bắt các tôi trai, các tớ gái, các thanh niên lực lưỡng nhất, và những con lừa của anh chị em để làm những việc của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vua sẽ bắt tôi trai tớ gái, các thanh niên mạnh khỏe nhất và mấy con lừa của anh chị em làm việc cho vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Người sẽ bắt tôi trai tớ gái các ngươi, các gia súc tốt nhất, và lừa các ngươi làm việc cho mình.

New King James Version (NKJV)

17He will take a tenth of your sheep. And you will be his servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người sẽ đánh thuế một phần mười về những bầy chiên các ngươi, và các ngươi sẽ làm tôi mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vua sẽ đánh thuế một phần mười trên những bầy chiên của anh em, và anh em sẽ làm nô lệ cho người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Người ấy sẽ lấy một phần mười của bầy chiên anh chị em làm của mình. Rồi anh chị em sẽ làm tôi tớ cho người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua cũng sẽ lấy một phần mười bầy chiên dê của anh chị em. Tóm lại, chính anh chị em sẽ làm tôi mọi cho vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người sẽ lấy một phần mười của chiên và dê ngươi và chính bản thân các ngươi sẽ làm nô lệ cho người.

New King James Version (NKJV)

18And you will cry out in that day because of your king whom you have chosen for yourselves, and the Lordwill not hear you in that day.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bấy giờ các ngươi sẽ kêu la vì cớ vua mà các ngươi đã chọn, nhưng Đức Giê-hô-va không nghe các ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Bấy giờ, anh em sẽ kêu la vì cớ vua mà chính anh em đã chọn cho mình, nhưng lúc đó Đức Giê-hô-va sẽ không nghe anh em đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðến lúc đó, anh chị em sẽ kêu van than oán vì vua của mình mà anh chị em đã chọn cho mình, nhưng trong ngày ấy CHÚA sẽ không nghe anh chị em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đến lúc ấy, anh chị em sẽ than khóc với CHÚA về vua mà anh chị em đã chọn cho mình, nhưng Ngài sẽ không đáp lời anh chị em kêu cầu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi những chuyện đó xảy ra thì các ngươi sẽ than khóc về vua mà mình đã chọn. Lúc đó CHÚA sẽ không thèm nghe các ngươi đâu.”

New King James Version (NKJV)

19Nevertheless the people refused to obey the voice of Samuel; and they said, “No, but we will have a king over us,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Dân sự chối không nghe lời của Sa-mu-ên, mà rằng: Không, phải có một vua trên chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng dân chúng từ chối nghe theo lời của Sa-mu-ên, và họ nói: “Không! Dù sao chúng tôi cũng phải có một vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tuy nhiên, dân chúng nhất định không nghe theo lời khuyến cáo của Sa-mu-ên. Họ nói, “Không, phải có một vua để cai trị chúng tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng dân chúng không chịu nghe theo lời khuyến cáo của ông Sa-mu-ên. Họ đáp: “Mặc kệ. Chúng tôi muốn có vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng dân chúng nhất định không nghe Sa-mu-ên. Họ bảo, “Không! Chúng tôi muốn có vua cai trị trên chúng tôi.

New King James Version (NKJV)

20that we also may be like all the nations, and that our king may judge us and go out before us and fight our battles.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chúng tôi muốn như các dân tộc khác; vua chúng tôi sẽ đoán xét chúng tôi, đi trước đầu chúng tôi, mà đánh giặc cho chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Chúng tôi cũng giống như tất cả các nước khác; vua chúng tôi sẽ cai trị chúng tôi, đi ra dẫn đầu chúng tôi và chiến đấu cho chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20để chúng tôi cũng giống như bao nhiêu dân khác, hầu vua chúng tôi sẽ xét xử chúng tôi, dẫn đầu chúng tôi ra trận, và chiến đấu cho chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chúng tôi muốn giống như tất cả các dân tộc khác, có vua cai trị, cầm đầu chúng tôi khi ra trận, và đánh giặc cho chúng tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Để chúng tôi cũng giống như các dân tộc khác. Vua của chúng tôi sẽ phân xứ cho chúng tôi và ra trận đánh giặc chung với chúng tôi.”

New King James Version (NKJV)

21And Samuel heard all the words of the people, and he repeated them in the hearing of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Sa-mu-ên nghe mọi lời của dân sự, bèn thưa lại cùng Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sa-mu-ên nghe tất cả những lời của dân chúng, và thưa lại với Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Sa-mu-ên ghi nhận mọi lời của dân, rồi ông trình lại mọi điều ấy lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông Sa-mu-ên nghe mọi điều chúng nói xong liền trình lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau khi Sa-mu-ên nghe mọi lời dân chúng nói thì ông thưa lại cùng CHÚA.

New King James Version (NKJV)

22So the Lord said to Samuel, “Heed their voice, and make them a king.”And Samuel said to the men of Israel, “Every man go to his city.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Giê-hô-va đáp cùng Sa-mu-ên rằng: Hãy nghe theo tiếng chúng nó và ban cho chúng nó một vua. Bấy giờ, Sa-mu-ên bèn nói cùng các người Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi ai nấy hãy trở về thành mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Giê-hô-va phán với Sa-mu-ên: “Hãy nghe theo lời của họ và lập cho họ một vua.” Sau đó, Sa-mu-ên nói với người Y-sơ-ra-ên: “Mọi người hãy trở về thành của mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22CHÚA phán với Sa-mu-ên, “Hãy nghe theo chúng. Hãy lập cho chúng một vua.” Vậy Sa-mu-ên nói với dân I-sơ-ra-ên, “Ðược rồi, ai nấy hãy trở về thành mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22CHÚA bảo ông: “Con cứ nghe theo lời chúng, lập cho chúng một vua.” Ông Sa-mu-ên bảo dân Y-sơ-ra-ên: “Anh chị em ai nấy hãy trở về thành mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22CHÚA đáp, “Ngươi hãy nghe theo họ. Hãy lập vua cho họ.”Rồi Sa-mu-ên bảo toàn thể dân chúng, “Các ngươi hãy trở về thành mình đi.”