So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1推羅希蘭派使者把香柏木運到大衛那裏,又派石匠和木匠給大衛建造宮殿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hi-ram, vua Ty-rơ, sai sứ giả đến Đa-vít, cùng gởi gỗ bá hương, thợ hồ, thợ mộc, đặng cất cho người một cái cung.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hi-ram, vua Ty-rơ, sai sứ giả đem thợ nề, thợ mộc, cùng với nhiều gỗ bá hương đến để xây cất cho vua Đa-vít một cung điện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hi-ram vua Ty-rơ sai các sứ giả đến yết kiến Ða-vít, mang theo gỗ bá hương, các thợ nề, và các thợ mộc để xây một cung điện cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hi-ram, vua thành Ty-rơ, gởi sứ giả đến cùng vua Đa-vít và cũng gởi gỗ bá hương, thợ nề, thợ mộc để xây cung điện cho vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hi-ram vua thành Tia sai sứ giả đến Đa-vít. Ông cũng gởi gỗ, thợ nề và thợ mộc đến xây cung điện cho Đa-vít.

和合本修訂版 (RCUV)

2大衛知道耶和華堅立他作以色列王,又為自己百姓以色列的緣故,使他的國興盛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đa-vít nhìn biết rằng Đức Giê-hô-va đã vững lập mình làm vua trên Y-sơ-ra-ên; vì cớ dân Y-sơ-ra-ên của Ngài, nước người được hưng vượng thêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đa-vít nhận biết rằng Đức Giê-hô-va đã lập ông vững vàng trên ngai vua Y-sơ-ra-ên. Vương quốc của vua được hưng thịnh là vì dân Y-sơ-ra-ên của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ Ða-vít nhận biết CHÚA đã lập ông làm vua trên I-sơ-ra-ên, và vì cớ dân I-sơ-ra-ên của ông mà vương quyền của ông được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đa-vít biết rằng CHÚA đã thiết lập ông làm vua trên Y-sơ-ra-ên và vương quốc mình được hưng thịnh là vì dân Y-sơ-ra-ên của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Do đó Đa-vít đích xác rằng CHÚA đã cử mình làm vua trên Ít-ra-en và Ngài đã khiến vương quốc ông hùng cường. CHÚA làm điều đó vì Ngài yêu mến dân Ít-ra-en của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

3大衛耶路撒冷又立后妃,又生兒女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít lại còn lấy vợ khác, và sanh những con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít còn lấy thêm nhiều vợ, và sinh thêm con trai, con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít cưới thêm nhiều vợ khi ở Giê-ru-sa-lem, và Ða-vít sinh nhiều con trai và con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi ở tại Giê-ru-sa-lem vua Đa-vít lấy thêm vợ và có thêm con trai, con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đa-vít cưới thêm vợ ở Giê-ru-sa-lem, có thêm con trai và con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶路撒冷所生的孩子名字是沙母亞朔罷拿單所羅門

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nầy là tên các con cái người sanh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đây là tên các con đã sinh cho vua tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðây là tên các con của ông đã sinh ra ở Giê-ru-sa-lem: Sam-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đây là tên những người con sinh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau đây là tên của các con sinh cho Đa-vít ở Giê-ru-sa-lem: Sam-mua, Sô-báp, Na-than, Sô-lô-môn,

和合本修訂版 (RCUV)

5益轄以利書亞以法列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Gi-ba, Ê-li-sua, Ên-bê-lết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Díp-kha, Ê-li-sua, Ên-pê-lết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Íp-ha, Ê-li-sua, Ên-pê-lết,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Gi-ba, Ê-li-sua, Ên-bê-lết,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Íp-ha, Ê-li-sua, Ên-phê-lết,

和合本修訂版 (RCUV)

6挪迦尼斐雅非亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nô-gát, Nê-phéc, Gia-phia,

和合本修訂版 (RCUV)

7以利沙瑪比利雅大以利法列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ê-li-sa-ma, Bê-ên-gia-đa, và Ê-li-phê-lết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ê-li-sa-ma, Bê-ên-gia-đa, và Ê-li-phê-lết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ê-li-sa-ma, Bê-ên-gia-đa, và Ê-li-phê-lết.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ê-li-sa-ma, Bê-ên-gia-đa và Ê-li-phê-lết.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ê-li-sa-ma, Bê-ê-lia-đa, và Ê-li-phê-lết.

和合本修訂版 (RCUV)

8非利士人聽見大衛受膏作全以色列的王,非利士眾人就上來尋索大衛大衛聽見了,就出去迎敵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khi dân Phi-li-tin hay rằng Đa-vít đã được xức dầu làm vua trên cả Y-sơ-ra-ên, thì hết thảy người Phi-li-tin đều đi lên đặng tìm người; Đa-vít hay điều đó, bèn đi ra đón chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi người Phi-li-tin nghe tin Đa-vít đã được xức dầu làm vua trên toàn cõi Y-sơ-ra-ên, thì toàn quân Phi-li-tin kéo lên đánh Đa-vít. Nghe tin đó, Đa-vít kéo quân ra nghênh chiến với chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi dân Phi-li-tin nghe rằng Ða-vít đã được xức dầu làm vua trên toàn cõi I-sơ-ra-ên, toàn thể đại quân Phi-li-tin kéo lên tầm nã Ða-vít. Nghe tin đó, Ða-vít dẫn quân ra đối phó với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khi dân Phi-li-tin nghe tin Đa-vít được xức dầu tấn phong làm vua trên toàn thể Y-sơ-ra-ên, toàn quân Phi-li-tin đi lên tìm Đa-vít. Vua Đa-vít nghe thế, đi ra đón chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi quân Phi-li-tin nghe Đa-vít đã được cử làm vua trên cả Ít-ra-en liền đi tìm ông. Nhưng Đa-vít nghe được liền kéo ra đánh họ.

和合本修訂版 (RCUV)

9非利士人來了,侵犯利乏音谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vả dân Phi-li-tin đã loán đến, tràn ra trong trũng Rê-pha-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Quân Phi-li-tin đã đến cướp phá trong thung lũng Rê-pha-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Lúc ấy, quân Phi-li-tin đã xâm lăng và cướp bóc ở Thung Lũng Rê-pha-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bấy giờ quân Phi-li-tin đến và cướp phá thung lũng Rê-pha-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Quân Phi-li-tin đã tấn công và cướp phá dân chúng trong thung lũng Rê-pha-im.

和合本修訂版 (RCUV)

10大衛求問上帝說:「我可以上去攻打非利士人嗎?你將他們交在我手裏嗎?」耶和華對他說:「你可以上去,我必將他們交在你手裏。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời rằng: Tôi phải đi lên đánh dân Phi-li-tin chăng? Chúa sẽ phó chúng nó vào tay tôi chăng? Đức Giê-hô-va đáp lời cùng người rằng: Hãy đi lên; ta sẽ phó chúng nó vào tay ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đa-vít cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Con có nên tiến đánh quân Phi-li-tin không? Chúa sẽ phó chúng vào tay con chăng?” Đức Giê-hô-va trả lời: “Hãy tiến đánh, Ta sẽ phó chúng vào tay con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ða-vít cầu vấn thánh ý của Ðức Chúa Trời, “Con có nên đi lên đánh đuổi quân Phi-li-tin không? Ngài sẽ ban chúng vào tay con không?”CHÚA phán với ông, “Hãy đi lên. Ta sẽ ban chúng vào tay ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời: “Con có nên đi ra đánh quân Phi-li-tin không? Ngài có trao chúng nó vào tay con không?” CHÚA đáp: “Hãy đi ra, Ta sẽ trao chúng nó vào tay con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đa-vít hỏi ý Thượng Đế, “Tôi có nên kéo lên đánh quân Phi-li-tin hay không? Ngài có trao họ vào tay tôi không?”CHÚA đáp, “Hãy đi đánh. Ta sẽ trao chúng vào tay ngươi.”

和合本修訂版 (RCUV)

11非利士人上到巴力‧毗拉心大衛在那裏擊敗他們。大衛說:「上帝藉我的手沖破敵人,如水沖破一樣。」因此那地方稱為巴力‧毗拉心

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người Phi-li-tin kéo lên Ba-anh-Phê-rát-sim, rồi tại đó Đa-vít đánh chúng nó; đoạn, Đa-vít nói rằng: Đức Chúa Trời có dùng tay ta đã đánh phá các thù nghịch ta, như nước phá vỡ vậy; bởi cớ ấy người ta gọi chỗ đó là Ba-anh-Phê-rát-sim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Quân Phi-li-tin kéo lên Ba-anh Phê-rát-sim, và Đa-vít đánh bại chúng tại đó. Đa-vít nói: “Đức Chúa Trời đã dùng tay ta đánh tan kẻ thù như nước vỡ bờ!” Vì thế, người ta gọi chỗ đó là Ba-anh Phê-rát-sim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy ông đi lên Ba-anh Pê-ra-xim, và Ða-vít đánh bại chúng tại đó.Ða-vít nói, “Ðức Chúa Trời đã dùng tay tôi đánh bại quân thù của tôi như nước vỡ ào ạt tuôn tràn.” Vì thế, nơi đó được gọi là Ba-anh Pê-ra-xim.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, họ tiến lên Ba-anh Phê-ra-xim và vua Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin ở đó. Đa-vít bảo: “Đức Chúa Trời đã dùng tay ta đánh tan quân thù như nước vỡ bờ, cho nên người ta gọi chỗ đó là Ba-anh Phê-ra-xim.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vậy Đa-vít cùng quân theo mình kéo lên thị trấn Ba-anh Phê-ra-xim và đánh bại người Phi-li-tin. Đa-vít nói, “Thượng Đế đã dùng tôi phá đổ hàng rào đối phương như nước lụt.” Nên chỗ đó gọi là Ba-anh Phê-ra-xim.

和合本修訂版 (RCUV)

12非利士人把神像拋棄在那裏,大衛吩咐人用火焚燒了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người Phi-li-tin bỏ các thần tượng mình tại đó; Đa-vít truyền thiêu nó trong lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Quân Phi-li-tin bỏ lại các tượng thần của chúng tại đó và Đa-vít truyền đem thiêu đốt hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng bỏ lại hình tượng các thần của chúng ở đó để chạy cứu mạng. Ða-vít truyền đem chúng thiêu rụi hết trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Quân Phi-li-tin bỏ lại tại đó các thần tượng của mình; vua Đa-vít ra lệnh đốt chúng trong lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người Phi-li-tin chạy bỏ lại các thần tượng của chúng ở đó nên Đa-vít ra lệnh cho quân sĩ ông thiêu đốt hết.

和合本修訂版 (RCUV)

13非利士人又侵犯利乏音谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người Phi-li-tin lại bủa khắp trong trũng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Một lần nữa, quân Phi-li-tin lại cướp phá thung lũng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sau đó quân Phi-li-tin trở lại và cướp bóc trong thung lũng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Một lần nữa, quân Phi-li-tin lại cướp phá thung lũng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ít lâu sau quân Phi-li-tin lại tấn công dân chúng trong thung lũng lần nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

14大衛再求問上帝。上帝對他說:「不要從他們後頭追上去,要繞道離開他們,從桑樹林對面攻打他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đa-vít cầu vấn Đức Chúa Trời nữa; Đức Chúa Trời đáp với người rằng: Ngươi chớ đi lên theo chúng nó; hãy đi vòng chúng nó, rồi đến hãm đánh chúng nó tại nơi đối ngang cây dâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đa-vít lại cầu hỏi Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời phán bảo vua: “Con đừng kéo lên đuổi theo chúng. Hãy đi vòng và tấn công chúng chỗ đối diện cây dâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ða-vít cầu vấn Ðức Chúa Trời nữa, lần nầy Ðức Chúa Trời phán với ông, “Ngươi sẽ không đi lên đối đầu trực diện với chúng, nhưng sẽ đi vòng và tấn công chúng từ phía trước rừng cây nhựa thơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua Đa-vít lại cầu vấn Đức Chúa Trời; Ngài đáp lời rằng: “Đừng đi lên theo chúng nó, nhưng hãy đi vòng quanh và tấn công chúng tại phía trước bụi cây bóng nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đa-vít lại cầu hỏi Thượng Đế và Ngài đáp, “Đừng tấn công dân Phi-li-tin vào thẳng mặt trước của chúng mà hãy đi vòng đánh chúng trước mặt các cây kim hương.

和合本修訂版 (RCUV)

15你聽見桑樹梢上有腳步的聲音,那時你就要出戰,因為上帝已經出去,在你前頭攻打非利士人的軍隊了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vừa khi ngươi nghe tiếng bước đi trên ngọn cây dâu, bấy giờ ngươi sẽ kéo ra trận; vì Đức Chúa Trời ra trước ngươi đặng hãm đánh đạo quân Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vừa khi nghe tiếng chân bước trên ngọn cây dâu thì con hãy kéo ra tấn công, vì Đức Chúa Trời sẽ đi ra trước mặt con để đánh quân Phi-li-tin.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi ngươi nghe tiếng động của đoàn quân tiến bước trên các ngọn cây nhựa thơm, hãy đổ xô ra tấn công chúng, vì Ðức Chúa Trời sẽ đi trước ngươi để đánh bại đội quân của dân Phi-li-tin.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi ngươi nghe tiếng chân bước trên đầu cây bóng nước, hãy ra trận vì Đức Chúa Trời sẽ đi ra trước ngươi để đánh quân đội Phi-li-tin.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi ngươi nghe tiếng bước chân trên ngọn cây kim hương thì hãy tiến đánh. Ta sẽ đi trước ngươi để đánh bại quân Phi-li-tin.”

和合本修訂版 (RCUV)

16大衛就遵照上帝所吩咐的去做,攻打非利士人的軍隊,從基遍直到基色

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đa-vít làm y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn; họ đánh đuổi đạo quân Phi-li-tin từ Ga-ba-ôn cho đến Ghê-xe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đa-vít làm đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán, và họ đã đánh bại quân đội Phi-li-tin từ Ga-ba-ôn cho đến Ghê-xe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ða-vít làm y như Ðức Chúa Trời đã truyền cho ông, và họ đã đánh bại quân Phi-li-tin từ Ghi-bê-ôn cho đến Ghê-xe.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vua Đa-vít làm y như Đức Chúa Trời đã truyền; người đánh tan quân đội Phi-li-tin từ Ga-ba-ôn đến Ghê-xe.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đa-vít làm theo điều Thượng Đế truyền dặn. Ông và quân sĩ đánh bại người Phi-li-tin suốt từ Ghi-bê-ôn đến Ghê-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

17於是大衛的名傳揚到萬邦,耶和華使萬國都懼怕他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Danh của Đa-vít đồn ra trong khắp các nước; Đức Giê-hô-va khiến cho các dân tộc đều kính sợ Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Danh tiếng của Đa-vít đồn ra khắp nơi, và Đức Giê-hô-va khiến cho tất cả các dân tộc đều khiếp sợ Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Danh tiếng của Ða-vít vang rộng khắp các nước. CHÚA làm cho các dân các nước khiếp sợ ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Danh tiếng vua Đa-vít lan truyền khắp các vùng và CHÚA làm tất cả các nước đều sợ hãi vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vậy danh tiếng Đa-vít đồn ra khắp các nước. CHÚA khiến mọi dân tộc đều kính sợ ông.