So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1此後,大衛攻打非利士人,制伏了他們,從非利士人手中奪取了迦特和所屬的鄉鎮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau việc ấy, Đa-vít đánh dân Phi-li-tin, bắt phục chúng nó; và đoạt lấy khỏi tay chúng nó thành Gát và các hương thôn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau việc ấy, Đa-vít đánh bại dân Phi-li-tin, bắt chúng phục tùng, chiếm thành Gát và các vùng phụ cận từ tay chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một thời gian sau đó, Ða-vít tấn công quân Phi-li-tin và chế ngự chúng. Ông đoạt của dân Phi-li-tin Thành Gát và các làng chung quanh thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó vua Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin và bắt chúng nó qui phục; vua cũng chiếm cứ thành Gát và các làng chung quanh của người Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Đa-vít đánh bại dân Phi-li-tin, chiến thắng chúng và chiếm thành Gát cùng các thị trấn nhỏ quanh đó.

和合本修訂版 (RCUV)

2他又攻打摩押摩押人就臣服大衛,向他進貢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người cũng đánh Mô-áp; dân Mô-áp bèn phục dịch Đa-vít, và tiến cống cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua cũng đánh bại dân Mô-áp; người Mô-áp phải phục dịch và triều cống Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông đánh bại dân Mô-áp. Dân Mô-áp phải đầu phục Ða-vít và nộp triều cống cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua cũng đánh bại dân Mô-áp; người Mô-áp phải thần phục và triều cống vua Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông cũng đánh thắng dân Mô-áp. Nên dân Mô-áp phục tùng Đa-vít và dâng triều cống theo như ông đòi.

和合本修訂版 (RCUV)

3瑣巴哈大底謝幼發拉底河去,要鞏固自己的國權。大衛攻打他,直到哈馬

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đa-vít đánh Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba, tại Ha-mát, khi người đương đi lập nước mình trên sông Ơ-phơ-rát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đa-vít đánh bại Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba, về hướng Ha-mát, khi vua nầy đang giành quyền kiểm soát khu vực sông Ơ-phơ-rát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít cũng đánh bại Ha-đa-đê-xe vua của Xô-ba về hướng Ha-mát, khi vua ấy đi đến bờ Sông Ơ-phơ-rát để dựng một đài kỷ niệm cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua Đa-vít cũng đánh bại Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba tại Ha-mát, khi vua này đi lập quyền kiểm soát của mình trên sông Ơ-phơ-rát.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đa-vít cũng chiến thắng Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, suốt đến thị trấn Ha-mát khi ông tìm cách dựng một đài kỷ niệm cho mình ở sông Ơ-phơ-rát.

和合本修訂版 (RCUV)

4奪了他的戰車一千,俘擄了騎兵七千人,步兵二萬人。大衛把所有戰馬的蹄筋砍斷,只留下一百輛戰車。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đa-vít chiếm lấy của người một ngàn cỗ xe, bảy ngàn lính kỵ, và hai vạn lính bộ; Đa-vít cắt nhượng của các ngựa kéo xe, duy chừa lại một trăm con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đa-vít bắt được của vua Xô-ba một nghìn cỗ xe, bảy nghìn kỵ binh, và hai mươi nghìn bộ binh. Đa-vít cắt nhượng của tất cả ngựa kéo xe, chỉ chừa lại một trăm con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ða-vít đã bắt sống của ông ấy một ngàn xe chiến mã, bảy ngàn kỵ binh, và hai mươi ngàn bộ binh. Ða-vít cho cắt đứt tất cả gân chân của những ngựa kéo xe chiến mã và chỉ chừa lại một trăm con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua Đa-vít chiếm một ngàn xe chiến mã, bảy ngàn kỵ binh, hai mươi ngàn lính bộ; vua cho cắt hết gân chân của ngựa kéo xe chỉ chừa lại một trăm con.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đa-vít bắt được một ngàn quân xa của vua đó, bảy ngàn lính cỡi quân xa, và hai mươi ngàn lính bộ. Ông cắt tất cả nhượng ngựa kéo xe chỉ chừa lại một trăm con.

和合本修訂版 (RCUV)

5大馬士革亞蘭人來幫助瑣巴哈大底謝大衛殺了亞蘭人二萬二千。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Dân Sy-ri ở Đa-mách đến cứu giúp Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít bèn giết chúng hai vạn hai ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi dân A-ram ở Đa-mách đến tiếp viện cho Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết hai mươi hai nghìn người trong bọn chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi quân A-ram ở Ða-mách kéo đến giúp Ha-đa-đê-xe vua của Xô-ba, Ða-vít giết hai mươi hai ngàn quân A-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi quân Sy-ri ở Đa-mách đến tiếp viện cho Ha-đa-xê-re, vua Xô-ba, vua Đa-vít đánh bại hai mươi hai ngàn quân Sy-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Quân A-ram từ Đa-mách kéo đến giúp Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, nhưng bị Đa-vít giết mất hai mươi hai ngàn người.

和合本修訂版 (RCUV)

6於是大衛大馬士革亞蘭地設立軍營,亞蘭人就臣服大衛,向他進貢。大衛無論往哪裏去,耶和華都使他得勝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đa-vít lập đồn trong Sy-ri của Đa-mách, dân Sy-ri phục dịch người, và đem nộp thuế cho người. Đa-vít đi đến đâu, thì Đức Giê-hô-va cũng khiến cho người được thắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đa-vít đặt quân đồn trú tại A-ram thuộc Đa-mách; dân A-ram phải phục dịch và triều cống Đa-vít. Đức Giê-hô-va giúp Đa-vít đi đến đâu thắng đến đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau đó Ða-vít đặt người cai trị nước A-ram tại Ða-mách. Dân A-ram phải thần phục Ða-vít và nộp triều cống cho ông. CHÚA ban chiến thắng cho Ða-vít bất cứ nơi nào ông đi đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua Đa-vít lập đồn trong Sy-ri của Đa-mách; người Sy-ri phải thần phục và triều cống vua Đa-vít. CHÚA cho vua Đa-vít đi đến đâu, chiến thắng đến đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi Đa-vít cho quân đến đóng ở Đa-mách, thuộc A-ram. Người A-ram thần phục Đa-vít và dâng triều cống theo như ông đòi. Bất cứ nơi nào ông đi CHÚA đều ban chiến thắng cho ông.

和合本修訂版 (RCUV)

7大衛奪了哈大底謝臣僕擁有的金盾牌,帶到耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đa-vít đoạt những khiên vàng của các đầy tớ Ha-đa-rê-xe, rồi đem về Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đa-vít lấy những khiên bằng vàng của các đầy tớ Ha-đa-rê-xe, và đem về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ða-vít lấy các khiên bằng vàng của các tôi tớ Ha-đa-đê-xe mang và đem chúng về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua Đa-vít lấy các khiên bằng vàng mà các tướng của Ha-đa-rê-xe mang và đem về Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đa-vít lấy các khiên bằng vàng từ các sĩ quan của Ha-đa-đê-xe mang về Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

8大衛又從哈大底謝提巴二城奪取了許多的銅;後來所羅門用這些銅製造銅海、銅柱和銅器。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Từ Ti-bát và Cun, hai thành của Ha-đa-rê-xe, Đa-vít lại đoạt lấy nhiều đồng, mà Sa-lô-môn dùng làm cái biển đồng, các trụ và chậu bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ hai thành Ti-bát và Cun của Ha-đa-rê-xe, Đa-vít lấy được rất nhiều đồng, mà sau nầy Sa-lô-môn dùng làm bể nước, các trụ và chậu bằng đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ða-vít lấy rất nhiều đồng từ Típ-hát và Cun, hai thành của Ha-đa-đê-xe. Nhờ số đồng đó sau nầy Sa-lô-môn đã làm cái bể bằng đồng, các trụ đồng, và các vật dụng bằng đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua cũng lấy rất nhiều đồng từ các thành Ti-bát và Cun của Ha-đa-rê-xe; sau này vua Sa-lô-môn dùng đồng ấy làm bồn nước, cột và những vật dụng khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đa-vít cũng lấy những đồ làm bằng đồng từ Tê-ba và Cun là hai thành phố trước kia nằm dưới quyền của Ha-đa-đê-xe. Về sau Sô-lô-môn dùng đồng đó để chế các vật dụng trong đền thờ: cái chậu đồng lớn còn gọi là cái Biển, các cột trụ, và các dụng cụ bằng đồng khác.

和合本修訂版 (RCUV)

9哈馬陀烏聽見大衛擊敗瑣巴哈大底謝的全軍,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi Tô-hu, vua Ha-mát, hay rằng Đa-vít đã đánh cả đạo binh của Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi Tô-hu, vua Ha-mát, hay tin Đa-vít đã đánh bại toàn bộ quân đội của Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi Tô-u vua của Ha-mát nghe tin Ða-vít đã đánh bại toàn thể đạo quân của Ha-đa-đê-xe vua của Xô-ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi Tô-hu, vua Ha-mát nghe tin vua Đa-vít đánh bại toàn quân của Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thôi, vua Ha-mát, nghe rằng Đa-vít đã đánh bại toàn đạo quân của Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba,

和合本修訂版 (RCUV)

10就派他兒子哈多蘭大衛王那裏,向他請安,為他祝福,因他與哈大底謝爭戰,並且擊敗了他;原來哈大底謝陀烏常常爭戰。哈多蘭帶了金銀銅的各樣器皿來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10thì sai Ha-đô-ram, con trai người, đến chào mừng và ngợi khen Đa-vít, bởi người đã chinh chiến với Ha-đa-rê-xe, và đã đánh người; vì Ha-đa-rê-xe và Tô-hu thường đánh giặc với nhau luôn; Tô-hu cũng gởi đến các thứ chậu bằng vàng, bạc, và đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thì sai Ha-đô-ram, con trai vua, đến thăm hỏi và chúc mừng Đa-vít đã chiến đấu và đánh bại Ha-đa-rê-xe, vì Ha-đa-rê-xe và Tô-hu thường có chiến tranh với nhau. Tô-hu cũng gửi tặng Đa-vít đủ thứ vật dụng bằng vàng, bạc, và đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10ông sai Ha-đô-ram con trai của ông đến yết kiến Vua Ða-vít và chúc mừng vua, vì vua đã đánh bại Ha-đa-đê-xe. Số là trước đó Ha-đa-đê-xe thường kéo quân đến đánh Tô-u. Vua ấy cho mang đủ thứ lễ vật bằng vàng, bạc, và đồng đến biếu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10người sai con trai mình là Ha-đô-ram đến chào và chúc mừng vua Đa-vít vì người đã chiến thắng Ha-đa-rê-xe. Vua Tô-hu cũng hay có chiến tranh với Ha-đa-rê-xe; vua gởi đủ thứ vật dụng bằng vàng, bạc và đồng đến tặng vua Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

10liền sai con trai là Ha-đô-ram đến thăm hỏi và chúc mừng Đa-vít vì đã chiến thắng Ha-đa-đê-xe. Ha-đa-đê-xe trước đây hay gây chiến với Thôi. Ha-đô-ram mang biếu các đồ bằng vàng, bạc, và đồng.

和合本修訂版 (RCUV)

11大衛王把這些器皿,以及從各國奪來的金銀,就是從以東摩押亞捫人、非利士人、亞瑪力所奪來的,都分別為聖獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các đồ ấy Đa-vít cũng biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va, luôn với bạc và vàng mà người đã đoạt lấy đem về từ các dân tộc, tức từ Ê-đôm, Mô-áp, dân Am-môn, dân Phi-li-tin, và dân A-ma-léc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đa-vít biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va các vật dụng ấy cùng với bạc vàng mà vua đã lấy được của các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ða-vít dâng tất cả các lễ vật đó lên CHÚA cùng với bạc và vàng mà ông đã mang về từ các nước như Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Đa-vít dâng hiến những vật dụng này cho CHÚA cùng với bạc, vàng vua đã chiếm được từ các nước Ê-đôm, Mô-áp, A-môn, Phi-li-tin và A-ma-léc.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vua Đa-vít dâng tất cả các món đó cho CHÚA cùng với bạc và vàng mà ông đã lấy được từ các dân sau đây: Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc.

和合本修訂版 (RCUV)

12洗魯雅的兒子亞比篩鹽谷擊殺了一萬八千以東人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vả lại, A-bi-sai, con trai của Xê-ru-gia, đánh giết tại trong trũng Muối, một vạn tám ngàn người Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, đánh người Ê-đôm trong thung lũng Muối, và giết chết mười tám nghìn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngoài ra, A-bi-sai con của bà Xê-ru-gia đã giết mười tám ngàn quân Ê-đôm trong Thung Lũng Muối.

Bản Dịch Mới (NVB)

12A-bi-sai, con trai Xê-ru-gia đánh bại mười tám ngàn quân Ê-đôm tại thung lũng muối.

Bản Phổ Thông (BPT)

12A-bi-sai con trai Xê-ru-gia giết mười tám ngàn người Ê-đôm trong thung lũng Muối.

和合本修訂版 (RCUV)

13大衛以東設立軍營,以東人就都臣服他。大衛無論往哪裏去,耶和華都使他得勝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người đặt đồn tại Ê-đôm, và cả dân Ê-đôm đều phải phục dịch Đa-vít. Đa-vít đi đến đâu, thì Đức Giê-hô-va cũng khiến cho người được thắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông đặt quân đồn trú tại Ê-đôm, và tất cả người Ê-đôm đều phải phục dịch Đa-vít. Đức Giê-hô-va giúp Đa-vít đi đến đâu thắng đến đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông đặt quân đồn trú ở Ê-đôm, và toàn dân Ê-đôm phải thần phục Ða-vít. CHÚA ban chiến thắng cho Ða-vít bất cứ nơi nào ông đi đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người lập các đồn tại Ê-đôm và người Ê-đôm phải thần phục vua Đa-vít. CHÚA cho vua Đa-vít đi đến đâu, chiến thắng đến đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đa-vít cho quân đóng ở Ê-đôm. Toàn dân Ê-đôm phải thần phục Đa-vít. Nơi nào ông đi đều được CHÚA ban chiến thắng.

和合本修訂版 (RCUV)

14大衛作全以色列的王,又向眾百姓秉公行義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đa-vít làm vua trên cả Y-sơ-ra-ên, lấy sự ngay thẳng và công bình mà xử với dân sự của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đa-vít làm vua trên toàn cõi Y-sơ-ra-ên, thực thi công lý và sự công chính cho toàn dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vậy Ða-vít trị vì trên toàn dân I-sơ-ra-ên. Ông thực thi công lý và công chính cho toàn dân của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Như thế, vua Đa-vít trị vì trên toàn thể Y-sơ-ra-ên; người làm điều công bình chính trực cho toàn dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đa-vít lên làm vua trên cả Ít-ra-en. Ông làm điều công bằng và hợp lý cho toàn dân của mình.

和合本修訂版 (RCUV)

15洗魯雅的兒子約押作元帥;亞希律的兒子約沙法作史官;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Giô-áp, con trai của Xê-ru-gia, thống lãnh đạo binh; Giô-sa-phát con trai của A-hi-lút, làm quan thái sử;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giô-áp, con của Xê-ru-gia, thống lĩnh quân đội; Giô-sa-phát, con của A-hi-lút, làm quan ngự sử;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Giô-áp con của bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội, Giê-hô-sa-phát con của Ê-hi-lút làm ngự sử,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Giô-áp, con trai Xê-ru-gia, thống lĩnh quân đội; Giô-sa-phát, con trai A-hi-lút, thượng thư bộ lễ;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Giô-áp con trai Xê-ru-gia là tổng chỉ huy quân đội. Giô-sa-phát con trai A-hi-lút làm ký lục.

和合本修訂版 (RCUV)

16亞希突的兒子撒督亞比亞他的兒子亞希米勒作祭司;沙威沙作書記;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Xa-đốc, con trai của A-hi-túp, và A-bi-mê-léc, con trai của A-bia-tha, làm thầy tế lễ; Sa-vê-sa làm quan ký lục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Xa-đốc, con của A-hi-túp, và A-bi-mê-léc, con của A-bia-tha, làm thầy tế lễ; Sa-vê-sa làm thư ký.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xa-đốc con của A-hi-túp và A-hi-mê-léc con của A-bi-a-tha làm các tư tế, Sa-vơ-sa làm bí thư,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Xa-đốc, con trai A-hi-túp và A-bi-mê-léc, con trai A-bi-tha, làm thầy tế lễ; Sa-vê-sa làm thư ký;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xa-đốc con A-hi-túp và A-bia-tha con A-hi-mê-léc làm thầy tế lễ. Sáp-sa là đổng lý văn phòng của vua.

和合本修訂版 (RCUV)

17耶何耶大的兒子比拿雅管轄基利提人和比利提人。大衛的眾兒子都在王的左右作領袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bê-na-gia, con trai của Giê-hô-gia-đa, cai quản người Kê-rê-thít và người Phê-lê-thít, còn các con trai Đa-vít đều làm quan đại thần gần bên vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa, cai quản người Kê-rê-thít và người Phê-lê-thít, còn các con trai Đa-vít đều làm cận thần của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi, và các con của Ða-vít làm các thượng thư trong triều đình.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa, chỉ huy người Kê-rê-thít và người Phê-lê-thít; còn các con trai vua Đa-vít đều là những thủ lĩnh bên cạnh vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Bê-na-gia con Giê-hô-gia-đa coi sóc người Kê-rê-thít và Bê-lê-thít. Các con trai của Đa-vít đều làm sĩ quan cao cấp phục vụ cạnh ông.