So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai jing ƀing ană tơčô Adam: Set, Enôs,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1A-đam sinh Sết, Sết sinh Ê-nót;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1A-đam, Sết, Ê-nốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

1A-đam, Sết, Ê-nót,

Bản Phổ Thông (BPT)

1A-đam sinh Sết. Sết sinh Ê-nốt. Ê-nốt sinh Kê-nan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Kênan, Mahalalel, Yared,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ê-nót sanh Kê-nan, Kê-nan sanh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ê-nót sinh Kê-nan, Kê-nan sinh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sinh Giê-rệt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Kê-nan, Ma-ha-la-lên, Gia-rết,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Kê-nan, Ma-ha-la-le, Giê-rệt,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kê-nan sinh Ma-ha-la-lên. Ma-ha-la-lên sinh Giê-rết. Giê-rết sinh Ê-nóc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Hanôk, Methuselah, Lamek, Noah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giê-rệt sanh Hê-nóc, Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giê-rệt sinh Hê-nóc, Hê-nóc sinh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sinh Lê-méc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ê-nóc, Mê-thu-sê-la, La-méc,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ê-nóc sinh Mê-tu-sê-la. Mê-tu-sê-la sinh La-méc, La-méc sinh Nô-ê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Anai jing ƀing ană đah rơkơi Noah:Sem, Ham laih anŭn Yaphet.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Lê-méc sanh Nô-ê, Nô-ê sanh Sem, Cham và Gia-phết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lê-méc sinh Nô-ê, Nô-ê sinh Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nô-ê, Sem, Ham, và Gia-phết.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nô-ê, Sem, Cham, Gia-phết.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các con trai của Nô-ê là Sem, Cham, và Gia-phết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Anai jing ƀing ană đah rơkơi Yaphet:Gômer, Magôg, Madai, Yawan, Tubal, Mesek laih anŭn Tiras.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các con của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dòng dõi của Gia-phết: Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-sếch, và Ti-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các con trai của Gia-phết là: Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc và Ti-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-séc, và Ti-ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing ană đah rơkơi Gômer:Askenaz, Riphat laih anŭn Tôgarmah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Dòng dõi của Gô-me: Ách-kê-na, Ði-phát, và Tô-gạc-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các con trai của Gô-me là: Ách-kê-na, Đi-phát và Tô-ga-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ríp-hát, và Tô-ga-ma.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing ană đah rơkơi Yawan:Êlisah, Tarsis, ƀing Kit laih anŭn ƀing Rôdan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các con của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dòng dõi của Gia-van: Ê-li-sa, Tạt-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các con trai của Gia-van là: Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim và Rô-đa-nim.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Tạt-sít, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Anai jing ƀing ană đah rơkơi Ham:Kus, Êjip, Put laih anŭn Kanaan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các con của Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Dòng dõi của Ham: Cút, Ai-cập, Pút, và Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các con trai của Cham là: Cúc, Mích-ra-im, Phút và Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các con trai của Cham là Cút, Mi-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing ană đah rơkơi Kus:Seba, Hawilah, Sabtah, Raamah laih anŭn Sabteka.Ƀing ană đah rơkơi Raamah:Čheba laih anŭn Dedan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con của Cút là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma, và Sáp-tê-ca. Các con của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Dòng dõi của Cút: Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, và Sáp-tê-ca.Dòng dõi của Ra-a-ma: Shê-ba và Ðê-đan.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai của Cúc là: Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca. Các con trai của Ra-ê-ma là: Sê-ba và Đê-đan.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, và Sáp-tê-ca.Các con trai của Ra-a-ma là Sê-ba và Đê-đan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Kus ăt jing ơi adon kơ Nimrôd mơ̆n,jing pô khĭn kơtang blung hlâo amăng lŏn tơnah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cúc sinh Nim-rốt; người khởi đầu làm anh hùng trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cút sinh Nim-rốt, người anh hùng đầu tiên trên mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cút là cha của Nim-rốt; ông ấy là anh hùng đầu tiên trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Cúc sinh Nim-rốt; người trở thành dũng sĩ đầu tiên trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cút sinh Nim-rốt là tay dũng sĩ trên đất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Êjip jing ơi adon kơ ƀing djuai Lud, Anam, Lehab, Naptuh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mích-ra-im sinh họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Mích-ra-im sinh ra dân Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai-cập là cha của Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mích-ra-im sinh Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Mi-ra-im sinh dân Lu-đít, A-na-mít, Lê-ha-bít, và Nép-tu-hít,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Patrus, Kasluh laih anŭn djuai Kaptôr. Ƀing Kasluh jing ƀing ơi adon kơ ƀing djuai Philistia yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12họ Phát-ru-sim, họ Cách-lu-him, bởi đó sanh ra họ Phi-li-tin, và họ Cáp-tô-rim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phát-ru-sim, Cách-lu-him (là tổ phụ của dân Phi-li-tin), và dân Cáp-tô-rim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Pát-ru-sim, Ca-lu-him, và Cáp-tô-rim, từ ông ấy mà ra dân Phi-li-tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phát-ru-sim, Cách-lu-him, từ người có dân Phi-li-tin, và Cáp-tô-rim.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Phát-ru-sít, Cát-su-hít và Cáp-tô-rít. Dân Phi-li-tin xuất thân từ dân Cát-xu-hít.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kanaan jing ama kơ Sidôn, jing ană kơčoa ñu, laih anŭn Kanaan jing ơi adon kơ ƀing Hit,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ca-na-an sanh ra Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, rồi sinh Hếch,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ca-na-an là cha của Si-đôn con đầu lòng ông ấy, và Hết,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con trai đầu của Ca-na-an là Xi-đôn. Ông cũng sinh ra người Hi-tít,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Yebus, Amôr, Girgas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14cùng họ Giê-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14và dân Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14dân Giê-bu-si, dân A-mô-ri, dân Ghi-ga-si,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,

Bản Phổ Thông (BPT)

14người Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-ga-sít,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Hiwi, Arki, Sini,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15dân Hi-vi, dân Ạc-ki, dân Si-ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hi-vít, Ác-kít, Xi-nít,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Arwad, Zemar laih anŭn Hamat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, và họ Ha-ma-tít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16dân Ạc-va-đi, dân Xê-ma-ri, và dân Ha-ma-thi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16A-va-đi, Xê-ma-rít và Ha-ma-tít.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ác-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-thít.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Anai jing ƀing ană đah rơkơi Sem:Êlam, Assur, Arpaksad, Lud laih anŭn Aram.Ƀing ană tơčô Aram:Uz, Hul, Gether laih anŭn Mesek.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mê-siếc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-pác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mê-siếc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Dòng dõi của Sem: Ê-lam, Át-sua, Ạc-pác-sát, Lút, A-ram, U-xơ, Hun, Ghê-the, và Mê-séc.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con trai của Sem là: Ê-lam, A-sua, A-bác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te và Mê-siếc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các con trai của Sem là Ê-lam, A-sua, Á-phác-xác, Lút, và A-ram. Các con trai của A-ram là U-xơ, Hun, Ghê-the, và Mê-séc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Arpaksad jing ama kơ Sêlah,laih anŭn Sêlah jing ama kơ Eber.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18A-pác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ạc-pác-sát là cha của Sê-la. Sê-la là cha của Ê-be.

Bản Dịch Mới (NVB)

18A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ác-phác-xác sinh Sê-la, Sê-la sinh Ê-be.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Eber hơmâo dua čô ană đah rơkơi:Sa čô anăn ñu Peleg, yuakơ djuai ƀing mơnuih mơnam hơmâo pơkăh pơpha amăng rơnŭk ñu laih anŭn adơi ñu jing Yoktan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hê-be sanh được hai con trai: Một con kêu tên là Bê-lét; bởi vì trong đời người đó đất đã chia ra; còn tên của người em là Giốc-tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hê-be sinh được hai người con: Người thứ nhất tên là Pê-léc; vì vào thời đó, đất đã bị phân chia; còn người em tên là Giốc-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ê-be có hai con trai. Tên của người anh là Pê-léc, vì trong thời của ông đất bị chia ra, và tên của người em là Giốc-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hê-be sinh hai con trai; một đứa tên Bê-lét vì vào thời này đất đã bị phân chia, đứa kia tên là Giốc-tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ê-be có hai con trai. Một người tên Phê-léc vì trong đời ông dân cư trên đất bị chia ra thành nhiều ngôn ngữ. Em của Phê-léc là Giốc-tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yoktan jing ơi adon kơ ƀing Almodad, Selep, Hazarmawet, Yêrah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Giốc-tan sanh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Giốc-tan là cha của Anh-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Giốc-tan sinh Anh-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Hadôram, Uzal, Diklah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ha-đô-ram, U-xanh, Ðiết-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ha-đô-ram, U-xanh, Điếc-la,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ôbal, Abimael, Čheba,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ê-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ôphir, Hawilah laih anŭn Yôbab. Abih bang ƀing anŭn jing kơnung djuai tơbiă rai mơ̆ng Yoktan yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Hết thảy những người đó đều là con trai của Giốc-tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó đều là con của Giốc-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người ấy đều là con cháu của Giốc-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con của Giốc-tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Anai jing ană tơčô Sem truh pơ Abraham:Arpaksad, Sêlah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Sem sanh A-bác-sát, A-bác-sát sanh Sê-lách,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Sem sinh A-pác-sát, A-pác-sát sinh Sê-lách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sem, Ạc-pác-sát, Sê-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Sem, A-bác-sát, Sê-lách,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Gia phổ gồm Sem, Ác-phác-xác, Sê-la,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Eber, Peleg, Reu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Sê-lách sanh Hê-be, Hê-be sanh Bê-léc, Bê-léc sanh Rê-hu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sê-lách sinh Hê-be, Hê-be sinh Pê-léc, Pê-léc sinh Rê-hu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ê-be, Pê-léc, Rê-u,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Hê-be, Bê-léc, Rê-hu,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ê-be, Phê-léc, Rêu,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Serug, Nahôr, Terah

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Rê-hu sanh Sê-rúc, Sê-rúc sanh Na-cô, Na-cô sanh Tha-rê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Rê-hu sinh Sê-rúc, Sê-rúc sinh Na-cô, Na-cô sinh Tha-rê,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sê-rúc, Na-hô, Tê-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Sê-rúc, Na-cô, Tha-rê,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Xê-rúc, Na-ho, Thê-ra,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27laih anŭn Abram, ăt jing Abraham mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Tha-rê sanh Áp-ram, cũng gọi là Áp-ra-ham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Tha-rê sinh Áp-ram, về sau gọi là Áp-ra-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Áp-ram, người về sau được đổi tên thành Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Áp-ram, tức là Áp-ra-ham.

Bản Phổ Thông (BPT)

27và Áp-ram gọi là Áp-ra-ham.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Anai jing ƀing ană đah rơkơi Abraham:Isa̱k laih anŭn Yismaêl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con trai của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các con trai của Áp-ra-ham là I-sác và Ích-ma-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các con trai của Áp-ra-ham là: Y-sác và Ích-ma-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con trai của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Anai yơh jing ƀing ană tơčô HʼHagar:Nebayôt, jing ană kơčoa Yismaêl, Kêdar Adbeel, Mibsam,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nầy là dòng dõi của chúng: Con cả của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt; kế đến Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đây là dòng dõi của họ: Con trưởng nam của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt; kế đến là: Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðây dòng dõi của họ: Con đầu lòng của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt, kế đến là Kê-đa, Át-bê-ên, Míp-sam,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đây là dòng dõi của chúng: Con trưởng nam của Ích-ma-ên là: Nê-ba-giốt; kế đến là Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đây là các con trai của Y-sác và Ích-ma-ên. Con trưởng nam của Ích-ma-ên là Nê-bai-giốt. Các con trai khác là Kê-đa, Át-bê-ên, Míp-sam,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Misma, Dumah, Massa, Hadad, Têma,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Mích-ma, Ðu-ma, Mát-sa, Ha-đát, Tê-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Mích-ba, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Mích-ma, Đu-ma, Ma-xa, Ha-đát, Thê-ma,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yetur, Naphis laih anŭn Kêdmah. Abih bang ƀing anŭn yơh jing ƀing ană đah rơkơi Yismaêl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Giê-tua, Na-phích, và Kê-đê-ma. Ðó là các con trai của Ích-ma-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Giê-thu, Na-phích và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Giê-tu, Na-phích, và Kê-đê-ma. Đó là các con của Ích-ma-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Anai jing ƀing ană đah rơkơi HʼKeturah, jing bơnai hle̱ Abraham tơkeng rai kơ ñu:Zimran, Yoksan, Mêdan, Midyan, Isbak laih anŭn Suah.Ƀing ană đah rơkơi Yoksan:Seba laih anŭn Dedan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Kê-tu-ra, vợ nhỏ của Áp-ra-ham, sanh các con trai là Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách. Giốc-san sanh Sê-ba, và Đê-đan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Kê-tu-ra, vợ lẽ của Áp-ra-ham, sinh các con trai là Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách. Giốc-san sinh Sê-ba, và Đê-đan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Các con trai do bà Kê-tu-ra, vợ kế của Áp-ra-ham, sinh cho ông là Xim-ran, Giốc-san, Mê-đan, Mi-đi-an, Ích-bách, và Su-a.Các con trai của Giốc-san là Shê-ba và Ðê-đan.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Các con trai do Kê-tu-ra, vợ nhỏ của Áp-ra-ham sinh: Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác và Su-ách. Các con trai của Giốc-san là: Sê-ba và Đê-đan.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Kê-tu-ra, vợ sau của Áp-ra-ham, sinh Xim-ran, Giốc-san, Mê-đan, Mi-đi-an, Ích-bát, và Su-a.Các con trai của Giốc-san là Sê-ba và Đê-đan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ƀing ană đah rơkơi Midyan:Êphah, Êpher, Hanôk, Abida laih anŭn Elđaah.Abih bang ƀing anŭn jing ƀing kơnung djuai tơbiă rai mơ̆ng HʼKeturah yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Con trai của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Những người ấy đều là con cháu của Kê-tu-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Các con của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Tất cả những người nầy đều là con cháu của Kê-tu-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Các con trai của Mi-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nốc, A-bi-đa, và Ên-đa-a. Tất cả những người ấy là con cháu của bà Kê-tu-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Các con trai của Ma-đi-an là: Ê-pha, Ê-phê, Ha-nóc, A-bi-đa và Ên-đa. Tất cả những người này là con cháu của Kê-tu-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Các con trai của Mi-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa-a.Tất cả đều là dòng dõi của Kê-tu-ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Abraham jing ama kơ Isa̱k.Ƀing ană đah rơkơi Isa̱k:Esâo laih anŭn Yakôb, ăt jing Israel mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Áp-ra-ham sanh ra Y-sác. Con trai của Y-sác là Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Các con của Y-sác là Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Áp-ra-ham sinh I-sác. Các con của I-sác là Ê-sau và I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Các con trai của Y-sác là: Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Hai con trai của Y-sác là Ê-sau và Ít-ra-en.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Anai jing ƀing ană đah rơkơi Esâo:Eliphaz, Reuel, Yeus, Yalam laih anŭn Kôrah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các con của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Các con của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Các con trai của Ê-sau là: Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam và Cô-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Các con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rêu-ên, Giê-úc, Gia-am, và Co-ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Ƀing ană đah rơkơi Eliphaz:Têman, Ômar, Zephô, Gatam laih anŭn Kenaz;Mơ̆ng bơnai hle̱ ñu HʼTimna, Eliphaz ăt hơmâo rai kơ ñu Amalek mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, và A-ma-léc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các con của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, và A-ma-léc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Các con của Ê-li-pha là Tê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-na, Tim-na, và A-ma-léc.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Các con trai của Ê-li-pha là: Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na và A-ma-léc.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-nát, Tim-na, và A-ma-léc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ƀing ană đah rơkơi Reuel:Nahat, Zerah, Sammah laih anŭn Mizzah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Con trai của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Các con của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Các con của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mít-xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Các con trai của Rê-u-ên là: Na-hát, Xê-rách, Sam-ma và Mích-xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Các con trai của Rêu-ên là Na-hát, Xê-rơ, Sam-ma, và Mích-xa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Anai jing ƀing ană đah rơkơi Seir:Lôtan, Sôbal, Zibeôn, Anah, Disôn, Êzer laih anŭn Disan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Con trai của Sê-i-rơ là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các con của Sê-i-rơ là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Các con của Sê-i-rơ là Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Ði-sôn, Ê-xe, và Ði-san.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Các con trai của Sê-i-rơ là: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe và Đi-san.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Các con trai của Sê-ia là Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Ƀing ană đah rơkơi Lôtan:Hôri laih anŭn Hômam. HʼTimna jing adơi Lôtan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Con trai của Lô-than là Hô-ri và Hô-man; còn Thim-na là em gái Lô-than.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Các con của Lô-than là Hô-ri và Hô-man; còn Thim-na là em gái của Lô-than.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Các con của Lô-tan là Hô-ri và Hô-mam. Em gái của Lô-tan là Tim-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Các con trai của Lô-than là: Hô-ri và Hô-man; Thim-na là em gái Lô-than.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Các con trai của Lô-tan là Hô-ri và Hô-mam, và em gái ông là Tim-na.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Ƀing ană đah rơkơi Sôbal:Alwan, Manahat, Êbal, Sephô laih anŭn Ônam.Ƀing ană đah rơkơi Zibeôn:Aiyah laih anŭn Anah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Con trai của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Các con của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam. Các con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Các con của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam.Các con của Xi-bê-ôn là A-gia và A-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Các con trai của Sô-banh là: A-li-an, Ma-na-hát, Ê-ban, Sê-phi và Ô-nam. Các con trai của Xi-bê-ôn là: Ai-gia và A-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Các con trai của Sô-banh là Anh-van, Ma-ha-hát, Ê-banh, Xê-phô, và Ô-nam. Các con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Ană đah rơkơi Anah:Disôn.Ƀing ană đah rơkơi Disôn:Hemdan, Esban, Itran laih anŭn Keran.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Con trai của A-na là Đi-sôn. Con trai của Đi-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, và Kê-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Con của A-na là Đi-sôn. Các con của Đi-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, và Kê-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Con của A-na là Ði-sôn.Các con của Ði-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Ít-ran, và Kê-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Con trai của A-na là: Đi-sôn. Các con trai của Đi-sôn là: Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran và Kê-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Con trai của A-na là Đi-sôn. Các con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ít-ran, và Kê-ran.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Ƀing ană đah rơkơi Êzer:Bilhan, Zaawan laih anŭn Akan.Ƀing ană đah rơkơi Disan:Uz laih anŭn Aran.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và Gia-a-can. Con trai của Đi-san là Út-xơ, và A-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Các con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và Gia-a-can. Các con của Đi-san là Út-xơ, và A-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Các con của Ê-xe là Bin-han, Xa-a-van, và Gia-a-can. Các con của Ði-san là U-xơ và A-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Các con trai của Ét-xe là: Binh-han, Xa-van và Gia-a-can. Các con trai của Đi-san là: Út-xơ và A-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Các con trai của Ê-xe là Binh-hanh, Xa-a-van, và A-can. Các con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Anai jing ƀing pơtao git gai wai lăng amăng lŏn čar Edôm hlâo kơ abih bang ƀing pơtao Israel wai lăng:Bela jing ană đah rơkơi Beôr jing pơtao. Anăn plei pơnăng ñu dŏ jing plei Dinhabah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Khi trước dân Y-sơ-ra-ên chưa có một vua cai trị, thì đây là danh các vua trị vì xứ Ê-đôm: Bê-la, con trai Bê-ô; tên bổn thành là Đin-ha-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Trước khi dân Y-sơ-ra-ên có vua cai trị, đây là các vua trị vì xứ Ê-đôm: Bê-la, con của Bê-ô; kinh đô là Đin-ha-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ðây là tên các vua đã trị vì trong đất Ê-đôm trước khi có một vua nào trị vì trên dân I-sơ-ra-ên:Bê-la con của Bê-ô; tên của kinh đô vua ấy là Ðin-ha-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Đây là các vua cai trị vùng Ê-đôm trước khi một vua nào trong các vua Y-sơ-ra-ên trị vì: Bê-la, con của Bê-ô; tên của thành là Đin-ha-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Sau đây là tên các vua cai trị Ê-đôm trước khi dân Ít-ra-en có vua.Bê-la, con Bê-ô là vua Ê-đôm, và thành của ông gọi là Đinh-ha-ba.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Tơdang Bela djai laih, Yôbab ană đah rơkơi Zerah mơ̆ng plei pơnăng Bozrah tŏ tui ñu ngă pơtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Khi Bê-la chết, Giô-báp, con của Xê-rách, người Bốt-ra, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Sau khi Bê-la băng hà, Giô-báp con trai Xê-ra ở Bô-ra thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Khi Bê-la chết, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Khi Bê-la qua đời, Giô-báp, con Xê-ra lên nối ngôi. Ông ta gốc ở Bốt-ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Tơdang Yôbab rơngiă laih, Husam mơ̆ng anih lŏn ƀing Têman tŏ tui ñu ngă pơtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Vua Giô-báp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Sau khi Giô-báp băng hà, Hu-sam quê ở vùng Tê-ma-ni thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Khi Giô-báp qua đời thì Hu-sam lên làm vua. Ông gốc xứ của dân Thê-man.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Tơdang Husam djai laih, Hadad ană đah rơkơi Bedad mơ̆ng plei pơnăng Awit tŏ tui ñu ngă pơtao. Ñu jing pô blah dưi hĭ kơ ƀing Midyan amăng lŏn čar Môab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; chính vua nầy đánh được dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; tên bổn thành là A-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Khi Hu-sam chết, Ha-đát, con của Bê-đát, lên kế vị; chính vua nầy đã đánh bại dân Ma-đi-an trong cánh đồng xứ Mô-áp; kinh đô là A-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Sau khi Hô-sam băng hà, Ha-đát con của Bê-đát, người đã đánh bại dân Mi-đi-an trong đồng bằng Mô-áp, thế vị; tên của kinh đô vua ấy là A-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Khi Hu-sam chết, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; vua này đánh bại người Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; thành của người tên là A-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Khi Hu-sam qua đời thì Ha-đát, con trai Bê-đát lên ngôi vua. Thành của ông gọi là A-vít. Ha-đát đánh bại dân Mi-đi-an trong xứ Mô-áp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Tơdang Hadad djai laih, Samlah mơ̆ng plei pơnăng Masrekah tŏ tui ñu ngă pơtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vua Ha-đát băng, Sam-la, người Ma-rê-ca, kế vì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Khi Ha-đát chết, Sam-la, người Ma-rê-ca, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Sau khi Ha-đát băng hà, Sam-la con của Mách-rê-ca thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Khi Ha-đát chết, Sam-la, người Ma-rê-ca, kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Khi Ha-đát qua đời thì Sam-la lên ngôi. Ông gốc ở Mát-rê-ca.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Tơdang Samlah djai laih, Saul mơ̆ng plei Rehôbôt gah adih kơ ia krong tŏ tui ñu ngă pơtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt ở trên bờ sông, kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Khi Sam-la chết, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt thuộc vùng sông Ơ-phơ-rát, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Sau khi Sam-la băng hà, Sa-un quê ở Rê-hô-bốt, một địa danh nằm bên bờ sông Ơ-phơ-rát, thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Khi Sam-la chết, Shau-lơ, người Rê-hô-bốt thuộc vùng sông kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Khi Sam-la qua đời thì Sa-un lên ngôi vua. Ông gốc ở Rê-hô-bốt gần sông Ơ-phơ-rát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Tơdang Saul djai laih, Baal-Hanan ană đah rơkơi Akbôr tŏ tui ñu ngă pơtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai Ạc-bồ, kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con của Ạc-bồ, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Sau khi Sa-un băng hà, Ba-anh Ha-nan con của Ách-bơ thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Khi Shau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con trai Hạt-bồ, kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Khi Sa-un qua đời thì Ba-anh Ha-nan, con Ác-bo, lên ngôi vua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Tơdang Baal-Hanan djai laih, Hadad mơ̆ng plei pơnăng Paul tŏ tui ñu ngă pơtao. Bơnai ñu HʼMehêtabêl jing ană đah kơmơi HʼMatred laih anŭn jing tơčô Mêzahab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Vua Ba-anh-Ha-nan băng, Ha-đát kế vị; tên bổn thành là Pha-i; còn vợ người tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị; kinh đô là Pha-i; vợ vua tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Sau khi Ba-anh Ha-nan băng hà, Ha-đát thế vị; tên của kinh đô vua ấy là Pa-i. Vợ của vua ấy tên là Mê-hê-ta-bên. Bà ấy là ái nữ của Ma-trết, ái nữ của Mê Xa-háp.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát kế vị; tên thành của người là Pha-i; vợ người tên Mê-hê-ta-bên, con gái của Mát-rết, cháu của Mê-xa-háp.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Khi Ba-anh Ha-nan qua đời thì Ha-đát lên ngôi vua, đóng đô tại Bao. Vợ Ha-đát tên Mê-hê-ta-bên, con gái Ma-trết, Ma-trết là con gái của Mê-xa-háp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Hadad ăt djai hĭ mơ̆n.Ƀing khua prŏng Edôm tơbiă rai mơ̆ng Esâo jing:Timna, Alwah, Yethet,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Vua Ha-đát băng. Các trưởng tộc xứ Ê-đôm là: trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li-a, trưởng tộc Giê-tết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Sau đó, Ha-đát cũng chết.Ê-đôm có các tộc trưởng là: Thim-na, A-li-a, Giê-tết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Sau đó Ha-đát băng hà.Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a, tộc trưởng Giê-thết,

Bản Dịch Mới (NVB)

51Sau đó Ha-đát cũng chết. Các trưởng tộc của Ê-đôm là: Trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li-a, trưởng tộc Giê-tết,

Bản Phổ Thông (BPT)

51Rồi Ha-đát qua đời.Các trưởng gia tộc của Ê-đôm là Thim-na, Anh-va, Giê-thết,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Oholibamah, Êlah, Pinôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

52trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

52Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53Kenaz, Têman, Mibzar,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Kê-na, Thê-man, Mép-xa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa,

Bản Dịch Mới (NVB)

53trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,

Bản Phổ Thông (BPT)

53Kê-nát, Thê-man, Míp-xa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Magdiel laih anŭn Iram. Anai yơh jing ƀing khua prŏng Edôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54trưởng tộc Mác-đi-ên, và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các tộc trưởng của Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Ðó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

54trưởng tộc Mác-đi-ên và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các lãnh tụ của Ê-đôm.