So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1亞倫子孫的班次如下:亞倫的兒子是拿答亞比戶以利亞撒以他瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là ban thứ của con cháu A-rôn: Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con cháu của A-rôn được phân chia thành nhiều ban. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là các đơn vị của họ, được phân chia theo nhiệm vụ đã trao cho các con của A-rôn. Các con của A-rôn là Na-đáp và A-bi-hu, Ê-lê-a-xa và I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các phân ban trong con cháu A-rôn: Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là nhóm các con trai A-rôn: Các con trai A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và Y-tha-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

2拿答亞比戶死在他們父親之先,沒有留下兒子;因此,以利亞撒以他瑪擔任祭司的職分。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha của chúng và không có con; nên Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha mình và không có con nên Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã qua đời trước cha của họ, và vì họ không có con nối dõi, nên Ê-lê-a-xa và I-tha-ma đảm trách chức vụ tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha chúng và không có con; Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma trở nên thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết trước cha mình, họ không có con trai. Cho nên Ê-lê-a-xa và Y-tha-ma làm chức tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

3大衛以利亞撒的子孫撒督,以及以他瑪的子孫亞希米勒,把他們按照任務分成班次,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đa-vít khiến Xa-đốc, con cháu Ê-lê-a-sa, và A-hi-mê-léc, con cháu Y-tha-ma, phân ban thứ cho chúng tùy theo chức việc chúng làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đa-vít cùng với Xa-đốc, con cháu Ê-lê-a-sa, và A-hi-mê-léc, con cháu Y-tha-ma, phân chia con cháu A-rôn thành nhiều ban theo nhiệm vụ của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít với sự giúp đỡ của Xa-đốc con cháu của Ê-lê-a-xa và A-hi-mê-léc con cháu của I-tha-ma đã phân chia họ theo phẩm trật của họ để họ phục vụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua Đa-vít cùng với Xa-đốc, thuộc dòng dõi Ê-lê-a-sa, và A-hi-mê-léc thuộc dòng dõi Y-tha-ma, phân chia các thầy tế lễ thành các ban phục vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Với sự trợ lực của Xa-đốc, một trong các con cháu Ê-lê-a-xa, và A-hi-mê-léc, một con cháu Y-tha-ma, Đa-vít phân gia tộc họ thành hai nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có nhiệm vụ riêng.

和合本修訂版 (RCUV)

4發現以利亞撒子孫中作領袖的,比以他瑪子孫中作領袖的更多,就分班如下:以利亞撒的子孫中有十六個族長,以他瑪的子孫中有八個族長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Trong con cháu Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng tộc hơn trong con cháu Y-tha-ma; họ phân ban thứ như vầy: về con cháu Ê-lê-a-sa có mười sáu trưởng tộc; còn về con cháu Y-tha-ma, theo tông tộc họ có tám trưởng tộc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì trong con cháu Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng gia tộc hơn con cháu Y-tha-ma nên họ phân chia như sau: Con cháu Ê-lê-a-sa có mười sáu trưởng gia tộc, và con cháu Y-tha-ma có tám trưởng gia tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau khi thống kê, họ thấy có nhiều người làm thủ lãnh trong vòng con cháu của Ê-lê-a-xa hơn là trong vòng con cháu của I-tha-ma. Trong con cháu của Ê-lê-a-xa có mười sáu người là thủ lãnh các gia tộc của họ; còn trong con cháu của I-tha-ma chỉ có tám người là thủ lãnh các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giữa vòng con cháu Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng tộc hơn là con cháu Y-tha-ma nên người ta phân chia như sau: Mười sáu trưởng tộc thuộc dòng dõi Ê-lê-a-sa và tám trưởng tộc thuộc dòng dõi Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong gia đình Ê-lê-a-xa có nhiều lãnh tụ hơn gia đình Y-tha-ma. Có mười sáu lãnh tụ từ gia đình Ê-lê-a-xa, và tám lãnh tụ từ gia đình Y-tha-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們抽籤分配,彼此一樣。在聖所和上帝面前作領袖的有以利亞撒的子孫,也有以他瑪的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người ta bắt thăm phân chúng từng ban thứ, hoặc người nầy người kia; vì các trưởng của nơi thánh, và các trưởng của Đức Chúa Trời đều thuộc trong con cháu Ê-lê-a-sa và trong con cháu Y-tha-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ phân chia bằng cách bắt thăm từng ban, hết ban nầy đến ban kia; vì các viên chức của nơi thánh và các viên chức của Đức Chúa Trời đều thuộc trong số con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế để được công bằng, họ bốc thăm chia thời khóa biểu phục vụ cho các thủ lãnh của hai thị tộc, vì họ đều là những viên chức cao cấp trong khu vực thánh và những viên chức của Ðức Chúa Trời trong vòng con cháu của Ê-lê-a-xa và con cháu của I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những người này được phân chia theo ban bằng cách rút thăm vì họ đều là những viên chức thánh điện, viên chức của Đức Chúa Trời, thuộc con cháu Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các người trong gia đình Ê-lê-a-xa và Y-tha-ma được chọn lựa theo lối bốc thăm. Một số người trong mỗi gia đình được chọn lựa để lo cho Nơi Thánh, một số được chọn để làm thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

6作書記的利未拿坦業的兒子示瑪雅在王和領袖,與撒督祭司、亞比亞他的兒子亞希米勒,以及祭司和利未人的族長面前記錄他們的名字;在以利亞撒的子孫中取一族,在以他瑪的子孫中也取一族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sê-ma-gia, con trai của Na-tha-na-ên, người ký lục, thuộc trong chi phái Lê-vi, biên tên chúng vào sổ tại trước mặt vua và trước mặt các quan trưởng, trước mặt thầy tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai của A-bia-tha, và trước mặt các trưởng tộc của những thầy tế lễ và người Lê-vi; trong con cháu Ê-lê-a-sa bắt thăm lấy một họ hàng, rồi trong con cháu Y-tha-ma cũng bắt thăm lấy một họ hàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thư ký Sê-ma-gia, con của Na-tha-na-ên, thuộc bộ tộc Lê-vi, ghi tên của họ vào sổ trước mặt vua và các nhà lãnh đạo, trước mặt thầy tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc con của A-bia-tha, và trước mặt các trưởng gia tộc của những thầy tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ mỗi gia tộc thuộc con cháu Ê-lê-a-sa thì đến một gia tộc thuộc con cháu Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thư Ký Sê-ma-gia con của Nê-tha-nên, một người Lê-vi, ghi tên họ trước mặt vua, các nhà lãnh đạo, Tư Tế Xa-đốc, A-hi-mê-léc con của A-bi-a-tha, các tộc trưởng của các thị tộc tư tế, và các tộc trưởng của người Lê-vi, cứ một thăm cho thị tộc Ê-lê-a-xa thì một thăm cho thị tộc I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sê-ma-gia là thư ký, con của Na-tha-na-ên, thuộc chi tộc Lê-vi, ghi chép tên của họ trước mặt vua, các quan, thầy tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, và các trưởng tộc của thầy tế lễ và người Lê-vi: Cứ mỗi gia tộc thuộc Ê-lê-a-sa thì một gia tộc thuộc Y-tha-ma lại được rút thăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sê-mai-gia, con trai Nê-tha-nên, từ chi tộc Lê-vi làm ký lục. Ông ghi chép tên tuổi của các con cháu đó trước mặt vua Đa-vít, các sĩ quan, thầy tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các chủ gia đình của thầy tế lễ và người Lê-vi. Công tác được bắt thăm phân chia cho các gia đình của Ê-lê-a-xa và Y-tha-ma. Những người sau đây và nhóm của họ được lựa chọn.

和合本修訂版 (RCUV)

7抽籤的時候,第一籤抽到的是耶何雅立,第二是耶大雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cái thăm thứ nhứt trúng nhằm Giê-hô-gia-ríp; cái thăm thứ nhì nhằm Giê-đa-ê-gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thăm thứ nhất trúng nhằm Giê-hô-gia-ríp, thăm thứ nhì trúng Giê-đa-ê-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi ấy thăm thứ nhất trúng Giê-hô-gia-ríp,thăm thứ nhì trúng Giê-đa-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thăm thứ nhất trúng Giê-hô-gia-ríp; thăm thứ nhì vào Giê-đa-ê-gia;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người thứ nhất được chọn là Giê-hô-gia-ríp. Người thứ nhì là Giê-đai-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

8第三是哈琳,第四是梭琳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8cái thăm thứ ba nhằm Ha-rim; cái thăm thứ tư nhằm Sê-ô-rim;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8thăm thứ ba trúng Ha-rim, thăm thứ tư trúng Sê-ô-rim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8thăm thứ ba trúng Ha-rim,thăm thứ tư trúng Sê-ô-rim,

Bản Dịch Mới (NVB)

8thăm thứ ba trúng Ha-rim, thứ tư vào Sê-ô-rim,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người thứ ba là Ha-rim. Người thứ tư là Sê-ô-rim.

和合本修訂版 (RCUV)

9第五是瑪基雅,第六是米雅民

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9cái thăm thứ năm nhằm Manh-kia; cái thăm thứ sáu nhằm Mia-min;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9thăm thứ năm trúng Manh-kia, thăm thứ sáu trúng Mia-min,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9thăm thứ năm trúng Manh-ki-gia,thăm thứ sáu trúng Mi-gia-min,

Bản Dịch Mới (NVB)

9thứ năm trúng Manh-kia, thứ sáu vào Mia-min,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Người thứ năm là Manh-ki-gia. Người thứ sáu là Mi-gia-min.

和合本修訂版 (RCUV)

10第七是哈歌斯,第八是亞比雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10cái thăm thứ bảy nhằm Cốt; cái thăm thứ tám nhằm A-bi-gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thăm thứ bảy trúng Ha-cốt, thăm thứ tám trúng A-bi-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10thăm thứ bảy trúng Hắc-cô,thăm thứ tám trúng A-bi-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

10thứ bảy trúng Cốt, thứ tám vào A-bi-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người thứ bảy là Hác-cốt. Người thứ tám là A-bi-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

11第九是耶書亞,第十是示迦尼

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11cái thăm thứ chín nhằm Giê-sua; cái thăm thứ mười nhằm Sê-ca-nia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11thăm thứ chín trúng Giê-sua, thăm thứ mười trúng Sê-ca-nia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11thăm thứ chín trúng Giê-sua,thăm thứ mười trúng Sê-ca-ni-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

11thứ chín trúng Giê-sua, thứ mười vào Sê-ca-nia,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người thứ chín là Giê-sua. Người thứ mười là Sê-ca-nia.

和合本修訂版 (RCUV)

12第十一是以利亞實,第十二是雅金

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12cái thăm thứ mười một nhằm Ê-li-a-síp; cái thăm thứ mười hai nhằm Gia-kim;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12thăm thứ mười một trúng Ê-li-a-síp, thăm thứ mười hai trúng Gia-kim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12thăm thứ mười một trúng Ê-li-a-síp,thăm thứ mười hai trúng Gia-kim,

Bản Dịch Mới (NVB)

12thứ mười một trúng Ê-li-a-síp, thứ mười hai vào Gia-kim,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người thứ mười một là Ê-li-a-síp. Người thứ mười hai là Gia-kim.

和合本修訂版 (RCUV)

13第十三是胡巴,第十四是耶是比押

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13cái thăm thứ mười ba nhằm Húp-ba; cái thăm thứ mười bốn nhằm Giê-sê-báp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13thăm thứ mười ba trúng Húp-pa, thăm thứ mười bốn trúng Giê-sê-báp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13thăm thứ mười ba trúng Húp-pa,thăm thứ mười bốn trúng Giê-sê-bê-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

13thứ mười ba trúng Húp-ba, thứ mười bốn vào Giê-sê-báp,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người thứ mười ba là Húp-ba. Người thứ mười bốn là Giê-sê-bê-áp.

和合本修訂版 (RCUV)

14第十五是璧迦,第十六是音麥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14cái thăm thứ mười lăm nhằm Binh-ga; cái thăm thứ mười sáu nhằm Y-mê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14thăm thứ mười lăm trúng Binh-ga, thăm thứ mười sáu trúng Y-mê,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14thăm thứ mười lăm trúng Bin-ga,thăm thứ mười sáu trúng Im-me,

Bản Dịch Mới (NVB)

14thứ mười lăm trúng Binh-ga, thứ mười sáu vào Y-mê,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người thứ mười lăm là Binh-ga. Người thứ mười sáu là Im-mê.

和合本修訂版 (RCUV)

15第十七是希悉,第十八是哈闢悉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15cái thăm thứ mười bảy nhằm Hê-xia; cái thăm thứ mười tám nhằm Phi-xết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15thăm thứ mười bảy trúng Hê-xia, thăm thứ mười tám trúng Phi-xết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15thăm thứ mười bảy trúng Hê-xia,thăm thứ mười tám trúng Ha-pi-xê,

Bản Dịch Mới (NVB)

15thứ mười bảy trúng Hê-xia, thứ mười tám vào Phi-xết,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Người thứ mười bảy là Hê-xia. Người thứ mười tám là Háp-bi-xê.

和合本修訂版 (RCUV)

16第十九是毗他希雅,第二十是以西結

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16cái thăm thứ mười chín nhằm Phê-ta-hia, cái thăm thứ hai mươi nhằm Ê-xê-chi-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16thăm thứ mười chín trúng Phê-ta-hia, thăm thứ hai mươi trúng Ê-xê-chi-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16thăm thứ mười chín trúng Pê-tha-hi-a,thăm thứ hai mươi trúng Giê-hê-kên,

Bản Dịch Mới (NVB)

16thứ mười chín trúng Phê-ta-hia, thứ hai mươi vào Ê-xê-chi-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Người thứ mười chín là Bê-tha-nia. Người thứ hai mươi là Giê-hê-kên.

和合本修訂版 (RCUV)

17第二十一是雅斤,第二十二是迦末

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17cái thăm thứ hai mươi mốt nhằm Gia-kin; cái thăm thứ hai mươi hai nhằm Ga-mun;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17thăm thứ hai mươi mốt trúng Gia-kin, thăm thứ hai mươi hai trúng Ga-mun,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17thăm thứ hai mươi mốt trúng Gia-kin,thăm thứ hai mươi hai trúng Gia-mun,

Bản Dịch Mới (NVB)

17thứ hai mươi mốt trúng Gia-kin, thứ hai mươi hai vào Ga-mun,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người thứ hai mươi mốt là Gia-kin. Người thứ hai mươi hai là Ga-mun.

和合本修訂版 (RCUV)

18第二十三是第來雅,第二十四是瑪西亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18cái thăm thứ hai mươi ba nhằm Đê-la-gia; cái thăm thứ hai mươi bốn nhằm Ma-a-xia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18thăm thứ hai mươi ba trúng Đê-la-gia, thăm thứ hai mươi bốn trúng Ma-a-xia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18thăm thứ hai mươi ba trúng Ðê-la-gia,thăm thứ hai mươi bốn trúng Ma-a-xi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

18thứ hai mươi ba trúng Đê-la-gia, thứ hai mươi bốn vào Ma-a-xia.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Người thứ hai mươi ba là Đê-lai-gia. Người thứ hai mươi bốn là Ma-a-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

19這就是他們事奉的班次,要照耶和華-以色列的上帝藉他們祖宗亞倫所吩咐的條例,進入耶和華的殿辦理事務。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ấy đó là ban thứ của chúng trong chức việc mình, đặng vào trong đền của Đức Giê-hô-va, tùy theo lịnh của A-rôn, tổ phụ chúng, đã truyền cho, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã phán dặn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trên đây là các phân ban của họ để vào phục vụ trong đền thờ Đức Giê-hô-va theo quy định của A-rôn, tổ phụ họ, đã thiết lập, đúng như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã truyền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðó là thứ tự của họ để được vào phục vụ trong nhà CHÚA theo như quy luật do A-rôn tổ phụ của họ đã định cho họ, mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đây là các ban phục vụ trong đền thờ CHÚA theo những luật lệ mà tổ phụ họ là A-rôn thiết lập như CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã truyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đó là những nhóm được chọn lựa để phục vụ trong đền thờ CHÚA. Họ vâng theo các qui tắc do A-rôn ban cho theo như CHÚA, là Thượng Đế của Ít-ra-en truyền dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

20利未其餘的子孫如下:暗蘭的子孫中有書巴業書巴業的子孫中有耶希底亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nầy là con cháu của Lê-vi còn lại: về con cháu Am-ram có Su-ba-ên; về con cháu Su-ba-ên có Giê-đia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các con cháu còn lại của Lê-vi gồm có: Trong con cháu Am-ram có Su-ba-ên; trong con cháu Su-ba-ên có Giê-đia;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Các con cháu còn lại của Lê-vi gồm:Trong các con của Am-ram có Su-ba-ên; trong các con của Su-ba-ên có Giê-đê-gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Những con cháu còn lại của Lê-vi: Trong con cháu Am-ram có Su-ba-ên, trong con cháu Su-ba-ên có Giê-đia.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau đây là tên của những người còn lại thuộc dòng họ Lê-vi:Su-ba-bên là con cháu Am-ram, và Giê-đê-gia là con cháu Su-ba-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

21利哈比雅利哈比雅的兒子中有長子伊示雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Về con cháu Rê-ha-bia có Di-si-gia làm trưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21trong con cháu Rê-ha-bia có Di-si-gia đứng đầu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Về Rê-ha-bi-a: trong các con của Rê-ha-bi-a có I-si-a làm thủ lãnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Còn về con cháu Rê-ha-bia, Di-si-gia là trưởng.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ích-sai-gia là con trưởng nam của Rê-ha-bia.

和合本修訂版 (RCUV)

22以斯哈人的有示羅摩示羅摩的子孫中有雅哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong con cháu Dít-sê-ha có Sê-lô-mít; về con cháu Sê-lô-mốt có Gia-hát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22trong con cháu Dít-sê-ha có Sê-lô-mít; trong con cháu Sê-lô-mốt có Gia-hát;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Trong các con của Ít-ha có Sê-lô-mốt; trong các con của Sê-lô-mốt có Gia-hát.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Trong con cháu Dít-sê-ha có Sê-lô-mốt; trong con cháu Sê-lô-hốt có Gia-hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Từ họ hàng Y-xa có Sê-lô-mốt. Gia-hát là một trong những con cháu Sê-lô-mốt.

和合本修訂版 (RCUV)

23希伯倫的兒子中有長子耶利雅,次子亞瑪利亞,三子雅哈悉,四子耶加面

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Về con cháu Hếp-rôn có Giê-ri-gia, con trưởng; A-ma-ria thứ nhì, Gia-ha-xi-ên thứ ba, và Gia-ca-mê-am thứ tư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23trong con cháu Hếp-rôn có Giê-ri-gia đứng đầu, thứ nhì là A-ma-ria, thứ ba là Gia-ha-xi-ên, và thứ tư là Gia-ca-mê-am;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trong các con của Hếp-rôn có Giê-ri-a làm thủ lãnh, A-ma-ri-a thứ nhì, Gia-ha-xi-ên thứ ba, Giê-ca-mê-am thứ tư.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Trong con cháu Hếp-rôn có Giê-ri-gia, con trưởng, A-ma-ria thứ nhì, Gia-ha-xi-ên thứ ba, và Gia-ca-mê-am thứ tư.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Con trưởng nam của Hếp-rôn là Giê-ri-a, con thứ hai là A-ma-ria, con thứ ba là Gia-ha-xi-ên, và con thứ tư là Giê-ca-mê-am.

和合本修訂版 (RCUV)

24烏薛的子孫中有米迦米迦的子孫中有沙密

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Về con cháu U-xi-ên có Mi-ca; về con cháu Mi-ca có Sa-mia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24trong con cháu U-xi-ên có Mi-ca; trong con cháu Mi-ca có Sa-mia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Trong các con của U-xi-ên có Mi-ca; trong các con của Mi-ca có Sa-mia.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trong con cháu U-xi-ên có Mi-ca; trong con cháu Mi-ca có Sa-mia.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Con trai của U-xi-ên là Mi-ca. Con trai của Mi-ca là Sa-mia.

和合本修訂版 (RCUV)

25米迦的兄弟是伊示雅伊示雅的子孫中有撒迦利雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Anh em của Mi-ca là Dít-hi-gia; về con cháu Dít-hi-gia có Xa-cha-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Anh em của Mi-ca là Di-si-gia; trong con cháu Di-si-gia có Xa-cha-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trong dòng họ của Mi-ca có I-si-a; trong các con của I-si-a có Xa-cha-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Anh em của Mi-ca là Dít-hi-gia; trong con cháu Dít-hi-gia có Xa-cha-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Em của Mi-ca là Ích-si-a.Con trai của Ích-si-a là Xa-cha-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

26米拉利的兒子是抹利母示雅西雅的子孫中有比挪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Con trai Mê-ra-ri là Mác-li và Mu-si; con trai Gia-a-xi-gia là Bê-nô;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các con của Mê-ra-ri là Mác-li, Mu-si và Gia-a-xi-gia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Trong các con của Mê-ra-ri có Ma-li và Mu-si. Trong các con của Gia-a-xi-a có Bê-nô.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Trong con cháu Mê-ra-ri có Mác-li và Mu-si; trong con cháu của Gia-a-xi-gia có Bê-nô.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Các con cháu của Mê-ra-ri là Ma-la và Mu-si. Con trai Mê-ra-ri là Gia-a-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

27米拉利的子孫中有屬雅西雅比挪朔含撒刻伊比利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27con cháu của Mê-ra-ri là Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua, và Y-bê-ri, đều là con trai của Gia-a-xi-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Gia-a-xi-gia, con của Mê-ra-ri, có ba người con là Sô-ham, Xác-cua, và Y-bê-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Trong các con của Mê-ra-ri có Gia-a-xi-a, Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua, và Íp-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Các con trai của Mê-ra-ri là Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua và Y-bê-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Gia-a-xia, con của Mê-ra-ri có các con trai tên Sô-lam, Xa-cua và Íp-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

28抹利的有以利亞撒以利亞撒沒有兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con trai của Mác-li là Ê-lê-a-sa, là người không có con trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con của Mác-li là Ê-lê-a-sa, là người không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Về dòng dõi của Ma-hi có Ê-lê-a-xa, ông không có con trai kế tự.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Về dòng Mác-li có Ê-lê-a-sa, người không có con trai.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Con trai Ma-li là Ê-lê-a-xa, nhưng Ê-lê-a-xa không có con trai nào.

和合本修訂版 (RCUV)

29基士基士的子孫中有耶拉篾

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Về con cháu Kích có Giê-rác-mê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Trong con cháu Kích có Giê-rác-mê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Về dòng dõi Kích: trong các con của Kích có Giê-ra-mê-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Trong con cháu Kích co Giê-rác-mê-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Con trai của Kích là Giê-ra-mê-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

30母示的兒子是末力以得耶利末。按着宗族,這些都是利未的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Con trai của Mu-si là Mác-li, Ê-đe và Giê-ri-mốt. Ấy đó là con cháu Lê-vi, tùy theo tông tộc của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các con của Mu-si là Mác-li, Ê-đe và Giê-ri-mốt. Đó là con cháu Lê-vi, theo dòng tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Trong các con của Mu-si có Ma-hi, Ê-đe, và Giê-ri-mốt. Ðó là các con cháu của người Lê-vi, theo gia phả trong gia tộc họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Các con trai của Mu-si là Mác-li, Ê-đe và Giê-ri-mốt. Đó là con cháu Lê-vi theo tông tộc của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Các con trai của Mu-si là Ma-li, Ê-đe, và Giê-ri-mốt.Đó là các người Lê-vi được liệt kê theo gia đình.

和合本修訂版 (RCUV)

31他們在大衛王和撒督,以及亞希米勒與祭司和利未人的族長面前也抽籤,正如他們弟兄亞倫的子孫一樣。各族的族長與最年輕的兄弟都一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chúng cũng như anh em mình, là con cháu A-rôn, bắt thăm tại trước mặt vua Đa-vít, Xa-đốc, và A-hi-mê-léc, cùng trước mặt các trưởng tộc của những thầy tế lễ và người Lê-vi; các trưởng tộc cũng phải bắt thăm như các em út mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Cũng như anh em mình, là con cháu A-rôn, họ được bắt thăm trước mặt vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, và trước mặt các trưởng gia tộc của những thầy tế lễ và người Lê-vi. Trưởng gia tộc cũng như người em út mình đều được bắt thăm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Những người ấy cũng làm như bà con của họ là con cháu của A-rôn: trong vòng họ bất kể là thủ lãnh trong gia tộc hay người có vai vế thấp nhất trong gia tộc, ai cũng được bắt thăm để phục vụ, trước sự chứng kiến của Vua Ða-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các thủ lãnh của các gia tộc tư tế, và các thủ lãnh của các gia tộc người Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Họ cũng bắt thăm như những anh em của họ thuộc dòng dõi A-rôn đã làm trước mặt vua Đa-vít, Xa-đốc, A-bi-mê-léc cùng trước mặt các trưởng tộc của những thầy tế lễ và người Lê-vi. Những trưởng tộc cũng bắt thăm như những người em của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Họ được chọn theo nhiệm vụ đặc biệt bằng cách bốc thăm trước mặt vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các trưởng gia đình của các thầy tế lễ, và người Lê-vi. Họ thi hành các công tác đó y như các thân nhân mình tức các thầy tế lễ, con cháu A-rôn đã làm. Gia đình của con trai cả hay con trai út được đối xử như nhau.