So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1大卫和事奉团队的众领袖分派亚萨希幔,以及耶杜顿的子孙唱歌,以弹琴、鼓瑟、敲钹伴奏。他们供职的人数如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đa-vít và các quan tướng đạo binh cũng để riêng ra mấy con cháu của A-sáp, Hê-man và Giê-đu-thun hầu phục dịch, lấy đàn cầm, đàn sắt, và chập chỏa đặng nói tiên tri; số người phục sự theo chức của họ là như sau nầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đa-vít và các viên chức phục vụ đền thờ cũng để riêng ra một số người trong con cháu của A-sáp, Hê-man và Giê-đu-thun để nói tiên tri theo tiếng đàn hạc, đàn lia, và chập chõa. Số người phục vụ theo trách nhiệm của họ như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ða-vít và các vị chỉ huy quân đội chọn ra một số người trong vòng con cháu của A-sáp, con cháu của Hê-man, và con cháu của Giê-đu-thun để phục vụ trong việc ca ngợi, với sự phụ họa của ban nhạc gồm các đàn lia, hạc cầm, và khánh chiêng. Ðây là danh sách những người được chọn để làm nhiệm vụ đó:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vua Đa-vít cùng với những người chỉ huy quân đội cũng tách riêng một số con cháu A-sáp, Hê-man và Giê-đu-thun cho công việc phục dịch; những người này nói tiên tri với tiếng đàn hạc, đàn lia và chập chỏa phụ họa. Danh sách những người phục dịch như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đa-vít và các viên chỉ huy quân lực chọn một số con trai của A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun để nói tiên tri và chơi đờn cầm, đờn sắt, và chập chỏa. Sau đây là danh sách của những người phụ trách việc ấy:

和合本修订版 (RCUVSS)

2亚萨的儿子撒刻约瑟尼探雅亚萨利拉亚萨的儿子都在亚萨的指导下,遵王的指示唱歌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Về con trai A-sáp, có Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la, đều là con trai của A-sáp, ở dưới tay A-sáp cai quản, vâng theo ý chỉ của vua mà ca xướng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong số các con của A-sáp có Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la; những người con nầy của A-sáp ở dưới quyền cai quản của A-sáp, còn ông thì nói tiên tri dưới quyền của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong các con của A-sáp có Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-ni-a, và A-sa-rê-la. Các con của A-sáp do chính A-sáp chỉ huy; còn ông chỉ cất tiếng ca ngợi khi nào nhà vua yêu cầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con trai của A-sáp: Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Các con trai A-sáp phục vụ dưới quyền của ông, còn chính A-sáp thì nói tiên tri dưới quyền vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các con trai A-sáp lo việc nầy là Xa-cua, Giô-xép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Theo vua chỉ định, A-sáp nói tiên tri, còn các con trai ông đứng kế ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶杜顿耶杜顿的儿子基大利西利耶筛亚示每哈沙比雅玛他提雅共六人,都在他们父亲耶杜顿的指导下唱歌,以弹琴伴奏,称谢,颂赞耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Về con trai của Giê-đu-thun có Ghê-đa-lia, Xê-ri, Ê-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i, là sáu người đều ở dưới quyền cai quản của cha chúng, là Giê-đu-thun, dùng đàn cầm mà nói tiên tri, cảm tạ và ngợi khen Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong các con của Giê-đu-thun có Ghê-đa-lia, Xê-ri, Ê-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i; tất cả là sáu người đều ở dưới quyền cai quản của cha họ là Giê-đu-thun, dùng đàn hạc mà nói tiên tri, cảm tạ và ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Về Giê-đu-thun: các con của Giê-đu-thun là Ghê-đa-li-a, Xê-ri, Giê-sa-gia, Si-mê-i, Ha-sa-bi-a, và Mát-ti-thi-a – sáu người. Họ cất tiếng ca ngợi theo sự chỉ huy của cha họ là Giê-đu-thun, người cất tiếng cảm tạ và tôn ngợi CHÚA cùng với tiếng đàn lia.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các con trai của Giê-đu-thun: Ghê-đa-lia, Xê-ri, I-sa, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i, sáu người tất cả phục vụ dưới quyền cha mình. Giê-đu-thun nói tiên tri với đàn hạc phụ họa để cảm tạ, ca ngợi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các con trai Giê-đu-thun lo việc nầy là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Giê-sai-gia, Si-mê-i, Ha-sa-bia, và Mát-ti-thia. Có tất cả sáu người do Giê-đu-thun điều động. Ông chơi đờn sắt, và nói tiên tri để dâng lời cảm tạ cùng ca ngợi CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

4希幔希幔的儿子是布基雅玛探雅乌薛细布业耶利末哈拿尼雅哈拿尼以利亚他基大利提罗幔提.以谢约施比加沙玛罗提何提玛哈秀

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Về con trai của Hê-man có Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-Ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong các con của Hê-man có Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti Ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Về Hê-man: các con của Hê-man là Búc-ki-a, Mát-ta-ni-a, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-ni-a, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghít-đan-ti, Rô-mam-ti Ê-xe, Giô-bê-ca-sa, Manh-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các con trai của Hê-man: Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-nia, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các con trai Hê-man phụ trách âm nhạc là Búc-kia, Mát-ta-thia, U-xi-ên, Su-ba-ên, Giê-ri-mốt, Ha-ha-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-ti, Rô-mam-ti Ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Manh-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-giốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

5这些都是希幔的儿子;希幔奉上帝之命作王的先见,吹角颂赞。上帝赐给希幔十四个儿子,三个女儿,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những người đó đều là con trai của Hê-man, thổi kèn và ngợi khen Đức Chúa Trời. Hê-man vâng mạng của Đức Chúa Trời mà làm đấng tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời ban cho Hê-man được mười bốn con trai và ba con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tất cả những người nầy đều là con của Hê-man, nhà tiên kiến của vua, được ban cho theo lời của Đức Chúa Trời để tôn cao Ngài. Đức Chúa Trời ban cho Hê-man mười bốn con trai và ba con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tất cả những người ấy là con của Hê-man, đấng tiên kiến của vua; Ðức Chúa Trời ban cho ông những người con ấy, theo như lời hứa của Ngài, để họ tôn vinh Ngài. Ðức Chúa Trời ban cho Hê-man mười bốn con trai và ba con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tất cả những người này là con của Hê-man, vị tiên kiến của vua, theo lời Đức Chúa Trời hứa để tôn vinh quyền năng Ngài. Đức Chúa Trời ban cho Hê-man mười bốn con trai và ba con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tất cả những người ấy đều là các con trai Hê-man, người tiên kiến của Đa-vít. Thượng Đế hứa làm cho Hê-man hùng mạnh vì thế nên ông có nhiều con trai. Thượng Đế ban cho ông mười bốn con trai và ba con gái.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们都在父亲的指导下,在耶和华的殿唱歌,以敲钹、弹琴、鼓瑟伴奏,遵从王的指示,在上帝的殿里事奉。亚萨耶杜顿希幔

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các người ấy đều ở dưới quyền cai quản của cha mình là A-sáp, Giê-đu-thun, và Hê-man, để ca xướng trong đền Đức Giê-hô-va với chập chỏa, đàn sắt, đàn cầm, và phục sự tại đền của Đức Chúa Trời, theo mạng lịnh của vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tất cả những người nầy đều ở dưới quyền cai quản của cha họ để lo việc ca hát trong đền thờ Đức Giê-hô-va với chập chõa, đàn lia và đàn hạc, để phục vụ trong đền thờ Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun, và Hê-man đều ở dưới quyền của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tất cả những người ấy lo việc ca hát trong nhà Chúa, dưới sự điều khiển của cha họ. Họ sử dụng khánh chiêng, hạc cầm, và đàn lia khi thờ phượng trong nhà của Ðức Chúa Trời.A-sáp, Giê-đu-thun, và Hê-man ở dưới sự chỉ huy của nhà vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tất cả những người trên đều ở dưới quyền cha mình lo về âm nhạc trong đền thờ CHÚA. Họ sử dụng chập chỏa, đàn lia, đàn hạc dưới quyền A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man theo lệnh vua để phục vụ nhà Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hê-man điều động tất cả các con trai mình trong việc phụ trách âm nhạc cho đền thờ CHÚA và sử dụng chập chỏa, đờn cầm, đờn sắt; đó là cách họ phục vụ trong đền thờ Thượng Đế. Vua Đa-vít chịu trách nhiệm về A-sáp, Giê-đu-thun, và Hê-man.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们和他们的弟兄学习颂赞耶和华,精通者的数目共有二百八十八人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng luôn với anh em mình có học tập trong nghề ca hát cho Đức Giê-hô-va, tức là những người thông thạo, số được hai trăm tám mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ luôn cùng với anh em mình tập luyện ca ngợi Đức Giê-hô-va, tổng số người thông thạo việc ca hát là hai trăm tám mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tổng số những người bà con của họ, những người được huấn luyện để ca hát tôn ngợi CHÚA, những người có kỹ năng trong lãnh vực âm nhạc là hai trăm tám mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cùng với dòng họ mình, chúng là những người có khả năng, được huấn luyện về âm nhạc để phục vụ CHÚA; số người là hai trăm tám mươi tám người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các người đó và thân nhân của họ được huấn luyện và có tài về âm nhạc ca ngợi CHÚA. Tổng số người lo việc nầy là hai trăm tám mươi tám người.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这些人无论大小,为师的、为徒的,都一同抽签分了班次。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúng đều bắt thăm về ban thứ mình, người lớn như kẻ nhỏ, người thông thạo như kẻ học tập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, người lớn cũng như kẻ nhỏ, người thông thạo cũng như kẻ học việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Họ bắt thăm thay phiên phục vụ, bất kể nhỏ hay lớn, nhạc sư hay nhạc sinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Họ bắt thăm để nhận nhiệm vụ, lớn cũng như nhỏ, thầy cũng như trò.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mỗi người bắt thăm để chọn thời gian gia đình mình phục vụ nơi đền thờ. Người già, người trẻ, thầy hay trò đều phải bắt thăm.

和合本修订版 (RCUVSS)

9抽签的时候,第一签抽到的是亚萨的儿子约瑟。第二是基大利;他和他兄弟,以及儿子共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cái thăm thứ nhứt nhằm cho Giô-sép về dòng A-sáp; cái thăm thứ nhì nhằm Ghê-đa-lia; người anh em và con trai người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thăm thứ nhất trúng nhằm Giô-sép thuộc dòng A-sáp; thăm thứ nhì trúng Ghê-đa-lia, cùng với anh em và các con của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Giô-sép thuộc gia tộc A-sáp trúng thăm thứ nhất.Ghê-đa-li-a trúng thăm thứ nhì, gồm ông, anh em ông, và các con ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thăm thứ nhất rơi nhằm Giô-sép thuộc dòng A-sáp; thăm thứ nhì trúng Ghê-đa-lia, những người họ hàng và các con người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đầu tiên thăm rơi nhằm Giô-xép thuộc gia đình A-sáp.Thăm thứ hai chọn mười hai người từ Ghê-đa-lia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

10第三是撒刻,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10cái thăm thứ ba nhằm Xác-cua, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thăm thứ ba trúng Xác-cua, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Xác-cua trúng thăm thứ ba, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thăm thứ ba nhằm Xác-cua, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thăm thứ ba chọn mười hai người từ Xa-cua, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

11第四是伊洗利,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11cái thăm thứ tư nhằm Dít-sê-ri, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11thăm thứ tư trúng Dít-sê-ri, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ít-ri trúng thăm thứ tư, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thăm thứ tư trúng Dít-sê-ri, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thăm thứ tư chọn mười hai người từ Ích-ri, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

12第五是尼探雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12cái thăm thứ năm nhằm Nê-tha-nia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12thăm thứ năm trúng Nê-tha-nia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nê-tha-ni-a trúng thăm thứ năm, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thăm thứ năm nhằm Nê-tha-nia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thăm thứ năm chọn mười hai người từ Nê-tha-nia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

13第六是布基雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13cái thăm thứ sáu nhằm Búc-ki-gia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13thăm thứ sáu trúng Búc-ki-gia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Búc-ki-a trúng thăm thứ sáu, các con ông và anh em ông ¬– mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thăm thứ sáu trúng Búc-ki-gia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thăm thứ sáu chọn mười hai người từ Búc-kia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

14第七是耶萨利拉,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14cái thăm thứ bảy nhằm Giê-sa-rê-la, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14thăm thứ bảy trúng Giê-sa-rê-la, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Giê-sa-rê-la trúng thăm thứ bảy, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thăm thứ bảy nhằm Giê-sa-rê-la, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thăm thứ bảy chọn mười hai người từ Giê-xa-rê-la, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

15第八是耶筛亚,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15cái thăm thứ tám nhằm Ê-sai, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15thăm thứ tám trúng Ê-sai, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Giê-sa-gia trúng thăm thứ tám, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Thăm thứ tám trúng I-sa, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thăm thứ tám chọn mười hai người từ Giê-sai-gia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

16第九是玛探雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16cái thăm thứ chín nhằm Ma-tha-nia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16thăm thứ chín trúng Ma-tha-nia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mát-ta-ni-a trúng thăm thứ chín, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Thăm thứ chín nhằm Ma-tha-nia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thăm thứ chín chọn mười hai người từ Mát-tha-thia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

17第十是示每,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17cái thăm thứ mười nhằm Si-mê-i, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17thăm thứ mười trúng Si-mê-i, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Si-mê-i trúng thăm thứ mười, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Thăm thứ mười trúng Si-mê-i, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thăm thứ mười chọn mười hai người từ Si-mê-i, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

18第十一是亚萨烈,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18cái thăm thứ mười một nhằm A-xa-rên, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18thăm thứ mười một trúng A-xa-rên, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18A-xa-rên trúng thăm thứ mười một, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thăm thứ mười một nhằm A-xa-rên, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thăm thứ mười một chọn mười hai người từ A-xa-rên, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

19第十二是哈沙比雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19cái thăm thứ mười hai nhằm Ha-sa-bia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19thăm thứ mười hai trúng Ha-sa-bia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ha-sa-bi-a trúng thăm thứ mười hai, các con ông và anh em ông, mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Thăm thứ mười hai trúng Ha-sa-bia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thăm thứ mười hai chọn mười hai người từ Ha-sa-bia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

20第十三是书巴业,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20cái thăm thứ mười ba nhằm Su-ba-ên, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20thăm thứ mười ba trúng Su-ba-ên, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Su-ba-ên trúng thăm thứ mười ba, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thăm thứ mười ba nhằm Su-ba-ên, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Thăm thứ mười ba chọn mười hai người từ Su-ba-ên, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

21第十四是玛他提雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21cái thăm thứ mười bốn nhằm Ma-ti-thia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21thăm thứ mười bốn trúng Ma-ti-thia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Mát-ti-thi-a trúng thăm thứ mười bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thăm thứ mười bốn trúng Ma-ti-thia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Thăm thứ mười bốn chọn mười hai người từ Mát-ti-thia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

22第十五是耶利末,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22cái thăm thứ mười lăm nhằm Giê-rê-mốt, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22thăm thứ mười lăm trúng Giê-rê-mốt, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Giê-rê-mốt trúng thăm thứ mười lăm, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thăm thứ mười lăm nhằm Giê-rê-mốt, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thăm thứ mười lăm chọn mười hai người từ Giê-ri-mốt, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

23第十六是哈拿尼雅,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23cái thăm thứ mười sáu nhằm Ha-na-nia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23thăm thứ mười sáu trúng Ha-na-nia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ha-na-ni-a trúng thăm thứ mười sáu, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Thăm thứ mười sáu trúng Ha-na-nia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Thăm thứ mười sáu chọn mười hai người từ Ha-na-nia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

24第十七是约施比加沙,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24cái thăm thứ mười bảy nhằm Giốt-bê-ca-sa, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24thăm thứ mười bảy trúng Giốt-bê-ca-sa, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Giô-bê-ca-sa trúng thăm thứ mười bảy, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thăm thứ mười bảy nhằm Giốt-bê-ca-sa, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Thăm thứ mười bảy chọn mười hai người từ Giốt-bê-ca-sa, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

25第十八是哈拿尼,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25cái thăm thứ mười tám nhằm Ha-na-ni, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25thăm thứ mười tám trúng Ha-na-ni, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ha-na-ni trúng thăm thứ mười tám, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thăm thứ mười tám trúng Ha-na-nia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thăm thứ mười tám chọn mười hai người từ Ha-na-ni, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

26第十九是玛罗提,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26cái thăm thứ mười chín nhằm Ma-lô-thi, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26thăm thứ mười chín trúng Ma-lô-thi, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Manh-lô-thi trúng thăm thứ mười chín, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Thăm thứ mười chín nhằm Ma-lô-thi, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Thăm thứ mười chín chọn mười hai người từ Manh-lô-thi, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

27第二十是以利亚他,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27cái thăm thứ hai mươi nhằm Ê-li-gia-ta, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27thăm thứ hai mươi trúng Ê-li-gia-ta, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ê-li-a-tha trúng thăm thứ hai mươi, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Thăm thứ hai mươi trúng Ê-li-gia-ta, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Thăm thứ hai mươi chọn mười hai người từ Ê-li-a-thia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

28第二十一是何提,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28cái thăm thứ hai mươi mốt nhằm Hô-thia, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28thăm thứ hai mươi mốt trúng Hô-thia, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Hô-thia trúng thăm thứ hai mươi mốt, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Thăm thứ hai mươi mốt nhằm Hô-thia, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Thăm thứ hai mươi mốt chọn mười hai người từ Hô-thia, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

29第二十二是基大利提,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29cái thăm thứ hai mươi hai nhằm Ghi-đanh-thi, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29thăm thứ hai mươi hai trúng Ghi-đanh-thi, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ghít-đan-ti trúng thăm thứ hai mươi hai, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Thăm thứ hai mươi hai trúng Ghi-đanh-thi, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Thăm thứ hai mươi hai chọn mười hai người từ Ghít-đanh-thi, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

30第二十三是玛哈秀,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30cái thăm thứ hai mươi ba nhằm Ma-ha-xi-ốt, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30thăm thứ hai mươi ba trúng Ma-ha-xi-ốt, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ma-ha-xi-ốt trúng thăm thứ hai mươi ba, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Thăm thứ hai mươi ba nhằm Ma-ha-xi-ốt, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Thăm thứ hai mươi ba chọn mười hai người từ Ma-ha-xi-ốt, các con trai và thân quyến ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

31第二十四是罗幔提.以谢,他儿子和他兄弟共十二人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31cái thăm thứ hai mươi bốn nhằm Rô-mam-ti-Ê-xe, các con trai và anh em người, cộng được mười hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31thăm thứ hai mươi bốn trúng Rô-mam-ti Ê-xe, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Rô-mam-ti Ê-xe trúng thăm thứ hai mươi bốn, các con ông và anh em ông – mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Thăm thứ hai mươi bốn trúng Rô-mam-ti Ê-xe, các con trai và họ hàng người, tất cả 12 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Thăm thứ hai mươi bốn chọn mười hai người từ Rô-mam-ti Ê-xe, các con trai và thân quyến ông.