So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Anei jing hră čih anăn phung ƀuôn sang Israel, phung khua kơ sang ama, phung khua kơ sa êbâo čô leh anăn sa êtuh čô, leh anăn phung khua diñu mă bruă kơ mtao tui si êpul mŭt leh anăn kbiă grăp mlan jih sa thŭn, grăp êpul mâo dua pluh pă êbâo čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đây là số của những trưởng tộc của dân Y-sơ-ra-ên, tức các quan tướng cai ngàn người và cai trăm người, và các quan trưởng của chúng vẫn phục sự vua, cai quản các ban thứ quanh năm mỗi tháng thay nhau đi ra đi vào; mỗi ban thứ số được hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Quân Y-sơ-ra-ên được thống kê gồm các trưởng gia tộc, các chỉ huy trưởng nghìn quân và trăm quân, các quan chức phục vụ vua trong tất cả công tác có liên quan đến các binh đoàn. Các binh đoàn luân phiên phục vụ mỗi năm một tháng. Mỗi binh đoàn có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là danh sách những người I-sơ-ra-ên, các thủ lãnh của các thị tộc, các vị chỉ huy của hàng ngàn quân và hàng trăm quân, và các sĩ quan của họ cùng phục vụ nhà vua trong mọi việc quân sự liên quan đến các quân đoàn – mỗi quân đoàn có hai mươi bốn ngàn quân thay phiên nhau ứng trực hằng tháng quanh năm:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dân Y-sơ-ra-ên được liệt kê như sau: Các trưởng tộc, những người chỉ huy ngàn quân, chỉ huy trăm quân và các viên chức phục vụ vua về mọi vấn đề trong các đoàn quân; đoàn quân hoạt động cũng như đoàn quân nghỉ hằng tháng cho suốt năm. Mỗi đoàn quân có hai mươi bốn ngàn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là danh sách những người Ít-ra-en phục vụ trong quân đội nhà vua. Mỗi sư đoàn trực một tháng trong năm. Có các gia trưởng, sĩ quan chỉ huy một trăm, hay một ngàn người và các sĩ quan khác. Mỗi sư đoàn có hai mươi bốn ngàn người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Jasôbêam anak êkei Y-Sapdiêl jing khua kơ êpul tal sa hlăm mlan tal sa; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ban trưởng của ban thứ nhứt về tháng giêng, là Gia-sô-bê-am, con trai của Xáp-đi-ên; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ nhất phụ trách tháng giêng là Gia-sô-bê-am, con của Xáp-đi-ên. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Gia-sô-bê-am con của Xáp-đi-ên chỉ huy quân đoàn thứ nhất, ứng trực tháng thứ nhất. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trưởng đoàn thứ nhất cho tháng thứ nhất là Gia-sô-bê-am, con trai Giáp-đi-ên; đoàn này có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Gia-sô-bê-am, con trai Xáp-đi-ên phụ trách sư đoàn thứ nhất trực tháng giêng. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ñu jing anak čô Y-Pêres leh anăn jing khua kơ jih jang phung khua kahan hlăm mlan tal sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người thuộc về dòng Phê-rết, làm đầu các quan tướng về tháng giêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ông thuộc về dòng Phê-rết, đứng đầu các vị chỉ huy quân đội trong tháng giêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông là con cháu trong dòng dõi của Pê-rê và là tổng tư lệnh của tất cả các vị chỉ huy quân đội trong tháng thứ nhất.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người thuộc dòng dõi Phê-rết, đứng đầu trên hết các quan trong đoàn quân hoạt động vào tháng thứ nhất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Gia-sô-bê-am, một trong những con cháu của Phê-rê, chỉ huy toàn thể sĩ quan cho tháng giêng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Dôdai sa čô Alôhi jing khua kơ êpul hlăm mlan tal dua; Y-Miklôt jing khua kơ êpul anăn, mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ban trưởng của ban tháng hai là Đô-đai, người A-hô-ha; Mích-lô làm quan chánh trong ban người; ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chỉ huy trưởng binh đoàn phụ trách tháng hai là Đô-đai người A-hô-hi, có Mích-lô làm chỉ huy phó. Binh đoàn nầy có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðô-đai người A-hô-hi chỉ huy quân đoàn ứng trực tháng thứ nhì. Mít-lốt là tham mưu trưởng quân đoàn của ông. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trưởng đoàn quân cho tháng hai là Đô-đai, người A-hô-ha; Mích-lô là người chỉ huy trong đoàn quân này; đoàn quân có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đô-đai, người A-hô-hít, phụ trách sư đoàn trực tháng thứ hai. Mích-lốt là một viên chỉ huy của sư đoàn. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của Đô-đai.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Khua tal tlâo hlăm mlan tal tlâo mâo Y-Bênaya anak êkei Y-Jêhôida khua ngă yang jing khua; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ban trưởng của ban thứ ba về tháng ba, là Bê-na-gia, con trai của thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ ba phụ trách tháng ba là Bê-na-gia, con của thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Người chỉ huy quân đoàn thứ ba, ứng trực tháng thứ ba, là Bê-na-gia con trai Tư Tế Giê-hô-gia-đa. Ông là chỉ huy trưởng, và quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trưởng đoàn quân thứ ba cho tháng ba là Bê-na-gia, con trai thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa, trưởng tế; đoàn quân của người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Viên chỉ huy thứ ba, trực tháng ba là Bê-nai-gia, con trai thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Bênaya anăn jing sa čô jhŏng ktang hlăm tlâo pluh čô anăn leh anăn jing khua kơ phung tlâo pluh čô anăn. Y-Amisabat anak êkei ñu jing khua kơ êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bê-na-gia nầy là người mạnh dạn trong ba mươi người kia, và làm đầu ba mươi người ấy; Am-mi-xa-đáp, con trai người, cũng ở trong ban người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bê-na-gia là một dũng sĩ trong Nhóm Ba Mươi và đứng đầu nhóm nầy. Am-mi-xa-bát, con trai của ông cũng ở trong binh đoàn nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bê-na-gia nầy là người dũng mãnh trong số ba mươi người dũng mãnh, và ông chỉ huy nhóm ba mươi người đó. Am-mi-xa-bát con trai ông là tham mưu trưởng quân đoàn của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bê-na-gia là một dũng sĩ trong nhóm ba mươi dũng sĩ mà ông là trưởng; Am-mi-xa-đáp, con trai người cũng ở trong đoàn quân của ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông là Bê-nai-gia thuộc nhóm Ba Mươi Chiến Sĩ Cận vệ. Bê-nai-gia là một chiến sĩ gan dạ chỉ huy những người đó. Am-mi-xa-bát, con Bê-nai-gia, chỉ huy sư đoàn của Bê-nai-gia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Y-Asahel adei Y-Jôap jing khua tal pă hlăm mlan tal pă, leh anăn anak êkei ñu Y-Sêbadia êdei kơ ñu; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ban trưởng thứ tư về tháng tư, là A-sa-ên, anh em của Giô-áp, và Xê-ba-đia, con trai người, tiếp theo người; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ tư phụ trách tháng tư là A-sa-ên, em của Giô-áp, và sau ông có con ông là Xê-ba-đia thay thế. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Người chỉ huy quân đoàn thứ tư, ứng trực tháng thứ tư, là A-sa-ên em trai Giô-áp. Xê-ba-đi-a con trai ông làm chỉ huy phó. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Trưởng đoàn quân thứ tư cho tháng tư là A-sa-ên, em Giô-áp; con trai người là Xê-ba-đia kế vị người; đoàn quân của người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Viên chỉ huy thứ tư cho tháng tư là A-xa-ên, em Giô-áp. Sau đó Xê-bê-đia, con A-xa-ên thay thế ông làm chỉ huy. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Khua tal êma hlăm mlan tal êma mâo Y-Samhut, sa čô Isra; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ban trưởng thứ năm về tháng năm, là Sa-mê-hút, người Gít-ra; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ năm phụ trách tháng năm là Sa-mê-hút, người Gít-ra. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Người chỉ huy quân đoàn thứ năm, ứng trực tháng thứ năm, là Sam-hút người Ít-ra-hi. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trưởng đoàn quân thứ năm cho tháng năm là Sê-mê-hút, người Gít-ra; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Viên chỉ huy thứ năm cho tháng năm là Sam-hút, thuộc gia đình Y-ra. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Khua tal năm hlăm mlan tal năm mâo Y-Ira anak êkei Y-Ikês mơ̆ng ƀuôn Têkôa; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ban trưởng thứ sáu về tháng sáu, là Y-ra, con trai Y-ke, ở Thê-cô-a; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ sáu phụ trách tháng sáu là Y-ra, con của Y-ke ở Thê-cô-a. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Người chỉ huy quân đoàn thứ sáu, ứng trực tháng thứ sáu, là Ích-kết người Tê-cô-a. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Trưởng đoàn quân thứ sáu cho tháng sáu là Y-ra, con trai Y-ke người Thê-cô-a; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Viên chỉ huy thứ sáu cho tháng sáu là Y-ra, con trai Ích-kê từ thị trấn Thê-cô-a. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Khua tal kjuh hlăm mlan tal kjuh mâo Y-Hêles sa čô Pêlôn mơ̆ng phung anak êkei Y-Êphraim; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ban trưởng thứ bảy về tháng bảy, là Hê-lết, người chi phái Ép-ra-im ở Pha-lôn; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ bảy phụ trách tháng bảy là Hê-lết, thuộc bộ tộc Ép-ra-im ở Pha-lôn. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Người chỉ huy quân đoàn thứ bảy, ứng trực tháng thứ bảy, là Hê-lê người Pê-lô-ni, thuộc dòng dõi Ép-ra-im. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Trưởng đoàn quân thứ bảy cho tháng bảy là Hê-lết, người thuộc chi tộc Ép-ra-im ở Pha-lôn; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Viên chỉ huy thứ bảy cho tháng bảy là Hê-lê gốc người Bê-lô-nít và là con cháu của Ép-ra-im. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Khua tal sa păn hlăm mlan tal sa păn mâo Y-Sêbêkai sa čô Husa mơ̆ng găp djuê phung Sêra; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ban trưởng thứ tám về tháng tám, là Si-bê-cai, ở Hu-sa, thuộc về dòng Xê-rách; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ tám phụ trách tháng tám là Si-bê-cai ở Hu-sa, thuộc về dòng Xê-rách. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Người chỉ huy quân đoàn thứ tám, ứng trực tháng thứ tám, là Síp-bê-cai người Hu-sa-thi, thuộc dòng dõi Sê-ra-hi. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trưởng đoàn quân thứ tám cho tháng tám là Si-bê-cai thuộc họ Xê-rách ở Hu-sa; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Viên chỉ huy thứ tám cho tháng tám là Síp-bê-cai. Ông ta gốc thành Hu-sa và thuộc gia đình Xê-ra. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Khua tal dua păn hlăm mlan tal dua păn mâo Y-Ahiêser mơ̆ng ƀuôn Anathôt, sa čô Benjamin; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ban trưởng thứ chín về tháng chín, là A-bi-ê-xe, người chi phái Bên-gia-min, ở A-na-tốt; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ chín phụ trách tháng chín là A-bi-ê-xe, thuộc bộ tộc Bên-gia-min ở A-na-tốt. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người chỉ huy quân đoàn thứ chín, ứng trực tháng thứ chín, là A-bi-ê-xe người A-na-thốt, thuộc dòng dõi Bên-gia-min. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trưởng đoàn quân thứ chín cho tháng chín là A-bi-ê-xe, người ở A-na-tốt thuộc chi tộc Bên-gia-min; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Viên chỉ huy thứ chín cho tháng chín là A-bi-ê-xe. Ông gốc A-na thốt thuộc Bên-gia-min. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Khua tal pluh hlăm mlan tal pluh mâo Y-Maharai mơ̆ng ƀuôn Nêtôpha, mơ̆ng găp djuê Sêra; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ban trưởng thứ mười về tháng mười, là Ma-ha-rai, về dòng Xê-rách, ở Nê-tô-pha; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ mười phụ trách tháng mười là Ma-ha-rai, thuộc dòng Xê-rách ở Nê-tô-pha. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người chỉ huy quân đoàn thứ mười, ứng trực tháng thứ mười, là Ma-ha-rai người Nê-tô-pha-thi, thuộc dòng dõi Xê-ra-hi. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Trưởng đoàn quân thứ mười cho tháng mười là Ma-ha-rai thuộc họ Xê-rách ở Nê-tô-pha; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Viên chỉ huy thứ mười cho tháng mười là Ma-ha-ri. Ông gốc ở Nê-tô-pha, thuộc gia đình Xê-ra. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Khua tal pluh sa hlăm mlan tal pluh sa mâo Y-Bênaya mơ̆ng ƀuôn Pirathôn, mơ̆ng phung anak êkei Y-Êphraim; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ban trưởng thứ mười một về tháng mười một, là Bê-na-gia, người chi phái Ép-ra-im, ở Phi-ra-thôn; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ mười một phụ trách tháng mười một là Bê-na-gia, thuộc bộ tộc Ép-ra-im ở Phi-ra-thôn. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Người chỉ huy quân đoàn thứ mười một, ứng trực tháng thứ mười một, là Bê-na-gia người A-na-thốt, thuộc dòng dõi Bên-gia-min. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Trưởng đoàn quân thứ mười một cho tháng mười một là Bê-na-gia thuộc chi tộc Ép-ra-im ở Phi-ra-thôn; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Viên chỉ huy thứ mười một cho tháng mười một là Bê-nai-gia. Ông gốc ở Phi-ra-thôn thuộc Ép-ra-im. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Khua tal pluh dua hlăm mlan tal pluh dua mâo Y-Hêldai mơ̆ng ƀuôn Nêtôphat mơ̆ng găp djuê Y-Ôthniêl; mâo dua pluh pă êbâo čô hlăm êpul ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ban trưởng thứ mười hai về tháng chạp, là Hiên-đai, về dòng Ốt-ni-ên, ở Nê-tô-pha; trong ban người có hai vạn bốn ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chỉ huy trưởng binh đoàn thứ mười hai phụ trách tháng chạp là Hiên-đai, thuộc dòng Ốt-ni-ên ở Nê-tô-pha. Binh đoàn của ông có hai mươi bốn nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Người chỉ huy quân đoàn thứ mười hai, ứng trực tháng thứ mười hai, là Hên-đai người Nê-tô-pha, thuộc dòng dõi Ốt-ni-ên. Quân đoàn của ông có hai mươi bốn ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trưởng đoàn quân thứ mười hai cho tháng mười hai là Hiên-đai thuộc họ Ốt-ni-ên ở Nê-tô-pha; đoàn quân người có 24.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Viên chỉ huy thứ mười hai cho tháng mười hai là Hên-đai. Ông gốc ở Nê-tô-pha thuộc gia đình Ốt-ni-ên. Có hai mươi bốn ngàn người trong sư đoàn của ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Phung kiă kriê krĭng Israel: kơ phung Ruben mâo Y-Êliêser anak êkei Y-Sikri jing khua; kơ phung Simêôn mâo Y-Sêphatia anak êkei Y-Maka;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đây là các người cai quản các chi phái Y-sơ-ra-ên: Ê-li-ê-xe, con trai Xiếc-ri, cai quản người Ru-bên; người cai quản người Si-mê-ôn, là Sê-pha-tia, con trai Ma-a-ca;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đây là trưởng các bộ tộc Y-sơ-ra-ên: Ê-li-ê-xe, con của Xiếc-ri, trưởng bộ tộc Ru-bên; Sê-pha-tia, con của Ma-a-ca, trưởng bộ tộc Si-mê-ôn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau đây là danh sách những người lãnh đạo các chi tộc của I-sơ-ra-ên:Ê-li-ê-xe con của Xích-ri lãnh đạo chi tộc Ru-bên.Sê-pha-ti-a con của Ma-a-ca lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Những người lãnh đạo các chi tộc Y-sơ-ra-ên gồm có: Ê-li-ê-se, con trai Xiếc-ri lãnh đạo chi tộc Ru-bên; Sê-pha-tia, con trai Ma-a-ca lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đây là lãnh tụ các chi tộc trong Ít-ra-en. Ê-li-ê-xe, con trai Xích-ri lãnh đạo chi tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca lãnh đạo chi tộc Xi-mê-ôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17kơ phung Lêwi mâo Y-Hasabia anak êkei Y-Kêmuêl; kơ Y-Arôn mâo Y-Sadôk;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17người cai quản chi phái Lê-vi là Ha-sa-bia, con trai của Kê-mu-ên; còn Xa-đốc cai quản con cháu A-rôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ha-sa-bia, con của Kê-mu-ên, trưởng bộ tộc Lê-vi; còn Xa-đốc lãnh đạo con cháu A-rôn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ha-sa-bi-a con của Kê-mu-ên lãnh đạo chi tộc Lê-vi.Xa-đốc lãnh đạo thị tộc A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ha-sa-bia, con trai Kê-mu-ên lãnh đạo chi tộc Lê-vi; Xa-đốc lãnh đạo con cháu A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên lãnh đạo chi tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo những người thuộc gia đình A-rôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18kơ phung Yuđa, mâo Y-Êlihu sa čô ayŏng Y-Đawit; kơ phung Isakar mâo Y-Ômri anak êkei Y-Mikel;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18người cai quản Giu-đa là Ê-li-hu, anh em của Đa-vít; người cai quản Y-sa-ca là Ôm-ri, con trai của Mi-ca-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ê-li-hu, anh em của Đa-vít, trưởng bộ tộc Giu-đa; Ôm-ri, con của Mi-ca-ên, trưởng bộ tộc Y-sa-ca;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ê-li-hu, một trong các anh của Ða-vít lãnh đạo chi tộc Giu-đa.Ôm-ri con của Mi-chên lãnh đạo chi tộc I-sa-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ê-li-hu, anh của Đa-vít lãnh đạo chi tộc Giu-đa; Ôm-ri, con trai của Mi-ca-ên lãnh đạo chi tộc Y-sa-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ê-li-hu, một trong các anh của Đa-vít, lãnh đạo chi tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-chên lãnh đạo chi tộc Y-xa-ca.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19kơ phung Sabulôn mâo Y-Ismaya anak êkei Y-Ôbadia; kơ phung Naptali mâo Y-Jêrêmôt anak êkei Y-Asriel;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19người cai quản Sa-bu-lôn là Dít-ma-hia, con trai của Ô-ba-đia; người cai quản Nép-ta-li là Giê-ri-mốt, con trai của A-ri-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Dít-ma-hia, con của Ô-ba-đia, trưởng bộ tộc Sa-bu-lôn; Giê-ri-mốt, con của Át-ri-ên, trưởng bộ tộc Nép-ta-li;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ích-ma-gia con của Ô-ba-đi-a lãnh đạo chi tộc Xê-bu-lun.Giê-ri-mốt con của A-xơ-ri-ên lãnh đạo chi tộc Náp-ta-li.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Dít-ma-hia, con trai Ô-ba-đia lãnh đạo chi tộc Sa-bu-luân; Giê-ri-mốt, con trai A-ri-ên lãnh đạo Nép-ta-li;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ích-mai-gia, con trai Áp-đia lãnh đạo chi tộc Xê-bu-lôn. Giê-ri-mốt, con A-ri-ên lãnh đạo chi tộc Nép-ta-li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20kơ phung Êphraim mâo Y-Hôsêa anak êkei Y-Asasia; kơ sa mkrah găp djuê Manasê mâo Y-Jôel anak êkei Y-Pêdaya;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20người cai quản con cháu Ép-ra-im là Ô-sê, con trai của A-xa-xia; người cai quản nửa chi phái Ma-na-se là Giô-ên, con trai Phê-đa-gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ô-sê, con của A-xa-xia, trưởng bộ tộc Ép-ra-im; Giô-ên, con của Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa bộ tộc Ma-na-se;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hô-sê-a con của A-xa-xi-a lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im.Giô-ên con của Pê-đa-gia lãnh đạo phân nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ô-sê, con trai A-xa-xia lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im; Giô-ên, con trai Phê-đa-gia lãnh đạo nửa chi tộc Ma-na-se;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hô-sê, con A-xa-xia lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Bê-đai-gia lãnh đạo chi tộc Ma-na-xe miền Tây.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21kơ sa mkrah găp djuê Manasê hlăm čar Galaat mâo Y-Idô anak êkei Y-Sakari; kơ phung Benjamin mâo Y-Jasiêl anak êkei Y-Apner;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21người cai quản nửa chi phái Ma-na-se, tại xứ Ga-la-át, là Gi-đô, con trai của Xa-cha-ri; người cai quản Bên-gia-min là Gia-a-xi-ên, con trai Áp-ne;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Gi-đô, con của Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa bộ tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át; Gia-a-xi-ên, con của Áp-ne, trưởng bộ tộc Bên-gia-min;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21I-đô con của Xa-cha-ri-a lãnh đạo phân nửa chi tộc Ma-na-se ở miền Ghi-lê-át.Gia-a-si-ên con của Áp-ne lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ghi-đô, con trai Xa-cha-ri lãnh đạo nửa chi tộc Ma-na-se tại Ga-la-át; Gia-a-xi-ên, con trai Áp-ne lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Y-đô, con trai Xa-cha-ri lãnh đạo nửa chi tộc Ma-na-xe miền Đông ở Ghi-lê-át. Gia-a-xi-ên, con trai Áp-ne lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22kơ phung Dan mâo Y-Asarel anak êkei Y-Jêrôham. Anăn phung khua atăt gai phung găp djuê Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22người cai quản Đan là A-xa-rên, con trai của Giê-rô-ham. Ấy đó là các trưởng của các chi phái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22A-xa-rên, con của Giê-rô-ham, trưởng bộ tộc Đan. Đó là trưởng của các bộ tộc Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22A-xa-rên con của Giê-rô-ham lãnh đạo chi tộc Ðan.Ðó là những người lãnh đạo các chi tộc của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

22A-xa-rên, con trai Giê-rô-ham lãnh đạo chi tộc Đan. Đó là những người lãnh đạo các chi tộc Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

22A-xa-rên, con trai Giê-hô-ram lãnh đạo chi tộc Đan.Đó là những lãnh tụ của các chi tộc Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23 Y-Đawit amâo yap ôh phung ti gŭ dua pluh thŭn, kyuadah Yêhôwa ƀuăn leh čiăng brei phung Isrel jing lu msĕ si mtŭ hlăm adiê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đa-vít không lấy số dân Y-sơ-ra-ên từ hai mươi tuổi sấp xuống, bởi vì Đức Giê-hô-va có hứa rằng sẽ làm tăng lên Y-sơ-ra-ên đông như sao trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đa-vít không kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên từ hai mươi tuổi trở xuống, vì Đức Giê-hô-va đã hứa sẽ làm tăng dân số Y-sơ-ra-ên đông như sao trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ða-vít không tính những người dưới hai mươi tuổi, vì CHÚA đã hứa sẽ làm cho I-sơ-ra-ên đông như sao trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vua Đa-vít không lấy số người từ hai mươi tuổi trở xuống vì CHÚA hứa rằng Ngài sẽ làm cho dân Y-sơ-ra-ên đông như sao trên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA đã hứa làm cho dân Ít-ra-en đông như sao trên trời. Nên Đa-vít chỉ kiểm kê những người từ hai mươi tuổi trở lên mà thôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24 Y-Jôap anak êkei Y-Sêruia dơ̆ng yap mơh, ƀiădah amâo bi leh ôh; ƀiădah klei Aê Diê ngêñ truh kơ phung Israel kyua klei anăn, leh anăn arăng amâo čih ôh anăn yap hlăm hră čih klei yăl dliê kơ Mtao Đawit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Giô-áp, con trai của Xê-ru-gia, khởi lấy số, nhưng không xong được; vì cớ việc đó nên có cơn thạnh nộ giáng họa trên Y-sơ-ra-ên; và số tu bộ ấy không nhập vào số của sử ký vua Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Giô-áp, con của Xê-ru-gia, bắt đầu cuộc kiểm tra dân số nhưng không hoàn tất được. Vì việc nầy mà Chúa giáng cơn thịnh nộ trên Y-sơ-ra-ên, và số thống kê ấy không được ghi vào biên niên sử của vua Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Giô-áp con của bà Xê-ru-gia đã khởi sự đếm họ nhưng không hoàn tất công việc đó, vì một cơn thịnh nộ đã giáng xuống I-sơ-ra-ên do việc đếm người ấy, và số người đã đếm không được ghi vào sách Sử Ký của Vua Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giô-áp, con trai Xê-ru-gia bắt đầu kiểm kê nhưng không hoàn tất được; vì việc này mà cơn thịnh nộ giáng xuống Y-sơ-ra-ên và người không ghi con số đó vào sử biên niên của vua Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Giô-áp, con trai Xê-ru-gia bắt đầu kiểm kê dân chúng nhưng chưa xong. Thượng Đế nổi giận cùng Ít-ra-en vì việc kiểm kê cho nên con số dân chúng không được ghi vào sách sử ký trong đời vua Đa-vít.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Y-Asmawet anak êkei Y-Adiêl jing khua kiă ngăn drăp mtao; Y-Jônathan anak êkei Y-Usia jing khua kiă ngăn drăp hlăm čar, hlăm ƀuôn, hlăm ƀuôn đơ điêt leh anăn hlăm sang tum;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ách-ma-vết, con trai A-đi-ên, cai các kho tàng của vua; Giô-na-than, con trai U-xi-gia, cai các kho tàng ở đồng ruộng, ở trong các thành phố, trong những làng và trong những đồn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ách-ma-vết, con của A-đi-ên, quản lý các kho tàng của vua; Giô-na-than, con của U-xi-gia, quản lý các kho tàng ở đồng ruộng, trong các thành phố, làng mạc, và trong những đồn lũy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngoài ra, A-ma-vết con của A-đi-ên quản lý các kho của vua trong kinh thành. Giô-na-than con của U-xi-a quản lý các kho ngoài kinh thành, trong các thành phố, trong các làng mạc, và trong các đồn lũy.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ách-ma-vết, con trai A-đi-ên coi sóc các kho của vua; Giô-na-than, con trai U-xi-gia coi sóc các kho ở đồng ruộng, ở các thành, ở các thôn làng và đồn lũy.

Bản Phổ Thông (BPT)

25A-ma-vết, con trai A-đi-ên phụ trách các kho của vua.Giô-na-than con trai U-xia phụ trách các kho trong nước, thị trấn, làng mạc và các tháp canh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26leh anăn Y-Êsri anak êkei Y-Kêlup jing khua kiă kriê phung mă bruă kai hma,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ết-ri, con trai Kê-lúp, cai các kẻ lo làm ruộng cày đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ết-ri, con của Kê-lúp, cai quản các nông dân canh tác ngoài đồng ruộng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ê-xơ-ri con của Kê-lúp quản lý những người lo việc ruộng rẫy cho vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ết-ri, con trai Kê-lúp cai quản những nông dân canh tác đất đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ết-ri con Kê-lúp phụ trách về các nông phu cày cấy ruộng nương.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Y-Simei mnuih Ramat jing khua kiă kriê bruă đang boh kriăk ƀâo; leh anăn Y-Sapdi sa čô Sipa jing khua kiă kriê boh kriăk ƀâo arăng pĕ leh pioh djiêt;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Sim-ri, người Ra-ma, coi sóc các vườn nho; còn Xáp-đi, người Sê-pham, coi sóc kho rượu trong vườn nho;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sim-ri, người Ra-ma, coi sóc các vườn nho; còn Xáp-đi, người Sê-pham, coi sóc kho rượu trong vườn nho;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Si-mê-i người Ra-ma-thi trông coi các vườn nho. Xáp-đi người Si-phi phụ trách việc chế biến trái nho thành rượu nho để cung cấp cho hoàng gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Sim-ri, người Ra-ma cai quản những vườn nho; Xáp-đi, người Xê-pham cai quản những sản phẩm từ vườn nho và dự trữ rượu nho.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Si-mê-i người thành Ra-ma phụ trách vườn nho.Xáp-đi, người gốc Sa-pham phụ trách việc trữ rượu sản xuất từ các vườn nho.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Y-Baal-Hanan mnuih Gêder jing khua kiă kriê ana kyâo ôliwơ leh anăn kyâo sikamôr hlăm čar Sêphêla; leh anăn Y-Jôas kiă kriê êa boh ôliwơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ba-anh-Ha-nan, người Ghê-đe, coi sóc các cây ô-li-ve và cây sung mọc trong xứ đồng bằng; còn Giô-ách coi sóc các kho dầu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ba-anh Ha-nan, người Ghê-đe, coi sóc các cây ô-liu và cây sung ở vùng Sơ-phê-la; còn Giô-ách coi sóc các kho dầu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ba-anh Ha-nan người Ghê-đê-ri trông coi các vườn ô-liu và các vườn vả ở đồng bằng. Giô-ách chịu trách nhiệm cung cấp dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ba-anh Ha-nan, người Ghê-đe, cai quản những cây ô liu và cây vả trong vùng Sơ-phê-la. Giô-ách cai quản các kho dầu ô liu.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ba-anh Ha-nan, người gốc Ghê-đe phụ trách các cây ô liu và cây sung trên những đồi phía tây.Giô-ách phụ trách việc trữ dầu ô liu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Y-Sitrai sa čô Sarôn jing khua kiă kriê êmô dôk ƀơ̆ng rơ̆k hlăm lăn dap Sarôn; Y-Saphat anak êkei Y-Adlai jing khua kiă êmô hlăm tlung.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Sít-trai, người Sa-rôn, coi sóc các bầy bò ăn cỏ tại Sa-rôn; còn Sa-phát, con trai Át-lai, coi sóc các bầy bò ở trong trũng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Sít-trai, người Sa-rôn, coi sóc các bầy bò ăn cỏ ở Sa-rôn; còn Sa-phát, con của Át-lai, coi sóc các bầy bò trong thung lũng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Si-trai người Sa-rôn trông coi việc chăn nuôi các đàn bò của vua ở Sa-rôn. Sa-phát con của Át-lai trông coi việc chăn nuôi các đàn bò của vua trong các thung lũng.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Sít-trai, người Sa-rôn coi sóc các bầy bò nuôi ở Sa-rôn; Sa-phát, con trai Át-lai, coi sóc các đàn bò nuôi nơi các thung lũng.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Si-trai, người gốc Sa-rôn, phụ trách các bầy súc vật ăn cỏ trong Bình Nguyên Sa-rôn.Sa-phát con Ách-lai phụ trách các bầy súc vật trong thung lũng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Y-Ôbil sa čô Ismael jing khua kiă kriê aseh samô; Y-Jêhdeyah sa čô Mêrônôt jing khua kiă kriê aseh dliê ana. Y-Jasis mnuih Hagrit jing khua kiă biăp bê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ô-binh, người Ích-ma-ên, coi sóc các lạc đà; Giê-đia, người Mê-rô-nốt, coi sóc các lừa cái; Gia-xít, người Ha-ga-rít, coi sóc các bầy chiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ô-binh, người Ích-ma-ên, coi sóc các lạc đà; Giê-đia, người Mê-rô-nốt, coi sóc các lừa cái; Gia-xít, người Ha-ga-rít, coi sóc các bầy chiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ô-bin người Ích-ma-ên trông coi các lạc đà. Giê-đê-gia người Mê-rô-nô-thi trông coi các đàn lừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ô-binh, người Ích-ma-ên, coi sóc lạc đà; Giê-đia, người Mê-rô-nốt coi sóc các lừa;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ô-bin, người Ích-ma-ên phụ trách lạc đà.Giê-đê-gia người Mê-rô-nốt phụ trách lừa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Jih jang phung anăn jing phung kiă ngăn dŏ Mtao Đawit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các người đó đều là kẻ cai quản các sản nghiệp của vua Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Tất cả những người nầy đều là viên chức quản lý các sản nghiệp của vua Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Gia-xi người Hắc-ri trông coi các đàn chiên.Tất cả những người ấy là các viên chức trông coi các tài sản của Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Gia-xít, người Ha-ga-rít coi sóc các bầy chiên. Tất cả những người này là viên chức quản lý sản nghiệp của vua Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Gia-xi, người gốc Ha-rít, phụ trách các bầy súc vật.Tất cả các người đó đều là những viên chức phụ trách tài sản của vua Đa-vít.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Y-Jônathan awa Y-Đawit jing sa čô pô kčĕ, kyuadah ñu jing sa čô mnuih mâo klei thâo săng leh anăn sa čô khua čih hră; Y-Jêhiêl anak êkei Y-Hačmôni rông phung anak êkei mtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Giô-na-than, cậu của Đa-vít, làm mưu sĩ, là một người thông sáng và làm quan ký lục; còn Giê-hi-ên con trai của Hác-mô-ni, làm giáo sư các vương tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Giô-na-than, cậu của Đa-vít, làm cố vấn, là một người thông thái và thạo kinh luật; chính ông cùng với Giê-hi-ên con của Hác-mô-ni, chăm sóc các hoàng tử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Giô-na-than cậu của Ða-vít là mưu sĩ của vua. Ông là một người khôn ngoan và trí thức.Giê-hi-ên con của Hách-mô-ni phụ trách việc giáo dục các con của vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Giô-na-than, cậu của Đa-vít làm cố vấn, một người sáng suốt và thông thái; Giê-hi-ên, con trai Hác-mô-ni chăm sóc các hoàng tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Giô-na-than, chú Đa-vít, làm cố vấn cho ông. Giô-na-than là người rất khôn ngoan và là chuyên gia luật. Giê-hi-ên con trai Hạc-mô-ni chăm sóc các con trai vua.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Y-Ahitôpel jing khua kčĕ kơ mtao, leh anăn Y-Husai mnuih Arkit jing mah jiăng mtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33A-hi-tô-phên làm mưu sĩ của vua; Hu-sai, người Ạt-kít, là bạn hữu của vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33A-hi-tô-phên là cố vấn của vua; Hu-sai, người Ạt-kít, là bạn thân của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33A-hi-thô-phên là mưu sĩ của vua.Hu-sai người Ạc-ki là bạn của vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

33A-hi-tô-phen là cố vấn của vua; Hu-sai, người Ạt-kít, là bạn của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

33A-hi-tô-phên cố vấn cho vua. Hu-sai người Ác-kít là bạn vua.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Jêhôida anak êkei Y-Bênaya leh anăn Y-Abiathar čuê Y-Ahitôpel. Y-Jôap jing khua prŏng kơ jih phung kahan mtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Sau A-hi-tô-phên có Giê-hô-gia-đa, con trai của Bê-na-gia, và A-bia-tha. Giô-áp làm quan tướng đạo binh của vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Sau A-hi-tô-phên có Giê-hô-gia-đa, con của Bê-na-gia, rồi đến A-bia-tha. Giô-áp làm chỉ huy trưởng quân đội của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Sau A-hi-thô-phên là Giê-hô-gia-đa con của Bê-na-gia, và A-bi-a-tha.Giô-áp là tổng tư lệnh quân đội của vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Sau A-hi-tô-phen là Giê-hô-gia-đa, con trai Bê-na-gia, rồi đến A-bia-tha. Giô-áp là thống tướng quân đội hoàng gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Giê-hô-gia-đa và A-bia-tha về sau thay thế A-hi-tô-phên làm cố vấn cho vua. Giê-hô-gia-đa là con trai Bê-na-gia. Giô-áp là tư lệnh quân lực hoàng gia.