So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1大卫召集以色列所有的领袖,各支派的领袖、轮班服事王的官长、千夫长、百夫长、掌管王和王子一切产业牲畜的、宫廷官员、勇士,和所有大能的勇士,都到耶路撒冷来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đa-vít hiệp lại tại Giê-ru-sa-lem hết thảy các quan trưởng Y-sơ-ra-ên, các tộc trưởng của các chi phái, các ban trưởng phục sự vua, các quan tướng cai ngàn quân và trăm quân, các kẻ cai quản sản nghiệp của vua và của các con trai người, luôn với các hoạn quan và những người mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đa-vít triệu tập về Giê-ru-sa-lem tất cả các quan chức Y-sơ-ra-ên gồm các trưởng bộ tộc, các trưởng nhóm phục vụ vua, chỉ huy trưởng nghìn quân và trăm quân, những người quản lý sản nghiệp của vua và chăm sóc các hoàng tử, cùng với các quan thái giám và những dũng sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ða-vít triệu tập tất cả những người lãnh đạo của I-sơ-ra-ên về Giê-ru-sa-lem: những người lãnh đạo các chi tộc, những vị chỉ huy các quân đoàn phục vụ vua, các chỉ huy trưởng hàng ngàn quân, các chỉ huy trưởng hàng trăm quân, các quan chức trông coi tất cả tài sản và súc vật của vua và của các con vua, cùng các đại quan, những người có quyền thế, và tất cả các dũng sĩ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vua Đa-vít triệu tập tất cả những viên chức Y-sơ-ra-ên về Giê-ru-sa-lem: Các người lãnh đạo các chi tộc, những người chỉ huy ngàn quân, chỉ huy trăm quân, những người quản lý các tài sản và súc vật của vua, các hoàng tử, các triều thần, anh hùng và tất cả dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đa-vít truyền cho các lãnh tụ Ít-ra-en tập họp ở Giê-ru-sa-lem. Đông đủ lãnh tụ các chi tộc, các vị chỉ huy những sư đoàn của vua, chỉ huy hàng ngàn và hàng trăm người, các người phụ trách chăm sóc tài sản và gia súc của vua và các con trai vua, những người quản lý cung vua, các người có thế lực, và các chiến sĩ gan dạ đều tề tựu.

和合本修订版 (RCUVSS)

2大卫王站起来,说:“我的弟兄,我的百姓啊,请听我说!我心里本想建造殿宇,安放耶和华的约柜,作为我们上帝的脚凳,并且我已经预备了建造的材料。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vua Đa-vít đứng dậy nói rằng: Hỡi các anh em và dân sự ta, hãy nghe! Ta đã có ý xây cất một cái đền an nghỉ cho hòm giao ước của Đức Giê-hô-va, cho cái bệ chân của Đức Chúa Trời chúng ta; ta đã sắm tài liệu cho sẵn đặng cất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua Đa-vít đứng dậy và nói: “Hỡi anh em và đồng bào, hãy nghe! Ta đã có ý định xây cất một đền thờ làm nơi đặt Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va, làm bệ chân cho Đức Chúa Trời chúng ta. Ta đã chuẩn bị vật liệu để xây cất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ Vua Ða-vít đứng dậy và nói:“Hỡi anh em và hỡi đồng bào, xin hãy nghe ta nói: Bấy lâu nay lòng ta hằng ao ước sẽ xây một căn nhà để Rương Giao Ước của CHÚA nghỉ tại đó và để làm bệ chân cho Ðức Chúa Trời. Ta đã chuẩn bị mọi sự để xây dựng căn nhà ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua Đa-vít đứng dậy và nói: “Hỡi anh em và dân ta, hãy nghe đây: Ta đã định trong lòng sẽ xây một đền để đặt rương giao ước của CHÚA và cho bệ chân Đức Chúa Trời chúng ta và ta đã chuẩn bị để xây cất;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vua Đa-vít đứng dậy nói, “Hỡi các thân thuộc và đồng bào, xin hãy lắng nghe ta nói. Ta muốn xây một nơi để đặt Rương Giao Ước của CHÚA. Ta muốn dùng nơi đó làm bệ chân CHÚA. Cho nên ta đã có đồ án để xây đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

3只是上帝对我说:‘你不可为我的名建造殿宇,因你是战士,流了人的血。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng Đức Chúa Trời phán với ta rằng: Ngươi chớ cất đền cho danh ta, vì ngươi là một tay chiến sĩ, đã đổ huyết ra nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng Đức Chúa Trời phán với ta rằng: ‘Con không được xây cất đền thờ cho danh Ta, vì con là một chiến sĩ và đã làm đổ máu quá nhiều.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng Ðức Chúa Trời đã phán với ta, ‘Ngươi sẽ không xây một căn nhà cho danh Ta, vì ngươi là người của chiến tranh, và ngươi đã làm đổ máu quá nhiều.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3nhưng Đức Chúa Trời phán với ta, ngươi sẽ không xây cất nhà cho danh ta vì ngươi là một chiến sĩ đã gây đổ máu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng Thượng Đế phán cùng ta, ‘Ngươi không được xây đền thờ để thờ phụng ta vì ngươi là chiến sĩ đã giết nhiều người.’

和合本修订版 (RCUVSS)

4然而,耶和华-以色列的上帝在我父的全家拣选我作以色列的王,直到永远。因他拣选犹大为领袖,在犹大家中拣选我父家,在我父的众儿子里喜悦我,立我作全以色列的王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên có chọn ta từ trong cả nhà cha ta, làm vua Y-sơ-ra-ên đời đời (vì Ngài đã chọn Giu-đa làm trưởng, và trong nhà Giu-đa, chọn nhà của cha ta; còn trong các con trai của cha ta, Ngài vui lòng chọn ta, lập ta làm vua trên cả Y-sơ-ra-ên).

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tuy nhiên, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã chọn ta giữa bao nhiêu người trong cả nhà cha ta, để làm vua Y-sơ-ra-ên mãi mãi. Vì Ngài đã chọn bộ tộc Giu-đa để lãnh đạo, và trong nhà Giu-đa, Ngài chọn gia đình của cha ta, rồi trong số các con trai của cha ta, Ngài vui lòng chọn và lập ta làm vua trên cả Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tuy nhiên CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, đã chọn ta giữa bao nhiêu người trong nhà cha ta để lập ta làm vua trên I-sơ-ra-ên vĩnh viễn. Số là Ngài đã chọn Giu-đa làm người lãnh đạo; rồi trong chi tộc Giu-đa Ngài đã chọn gia đình ta, và trong vòng các con của cha ta, Ngài đã vui lòng chọn ta và lập ta làm vua trên toàn dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã chọn ta từ gia đình của cha ta để làm vua Y-sơ-ra-ên đời đời. Thật vậy, Ngài đã chọn chi tộc Giu-đa lên lãnh đạo, từ Giu-đa Ngài đã chọn gia đình cha ta và từ các con trai của cha ta, Ngài đã vui lòng chọn ta làm vua trên toàn thể Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en đã chọn ta từ trong cả gia đình ta để làm vua trên Ít-ra-en đời đời. Ngài chọn chi tộc Giu-đa để lãnh đạo, và từ trong dân Giu-đa Ngài đã chọn gia đình ta. Từ gia đình đó Ngài đã vui lòng chọn ta làm vua trên Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华赐我许多儿子,在我儿子中拣选我儿子所罗门坐耶和华国度的王位,治理以色列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vả, Đức Giê-hô-va có ban cho ta nhiều con trai; trong các con trai ấy Ngài đã chọn Sa-lô-môn, con trai ta, đặt ngồi trên ngôi nước Đức Giê-hô-va, đặng cai trị Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va đã ban cho ta có nhiều con trai; trong các con trai ấy, Ngài đã chọn Sa-lô-môn, con ta, đặt ngồi trên ngai của vương quốc Đức Giê-hô-va để cai trị Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trong vòng tất cả các con ta –vì CHÚA đã cho ta có nhiều con– Ngài đã chọn Sa-lô-môn con trai ta để ngồi trên ngai vương quốc của CHÚA mà trị vì trên I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trong số tất cả các con trai ta, thật CHÚA có cho ta nhiều con trai, Ngài chọn Sa-lô-môn, con trai ta, đặt ngồi trên ngai của vương quốc CHÚA để cai trị Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA đã ban cho ta nhiều con trai và trong số đó Ngài đã chọn Sô-lô-môn là vua mới trên Ít-ra-en. Ít-ra-en là nước Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华对我说:‘你儿子所罗门必建造我的殿和院宇,因为我拣选他作我的子,我也必作他的父。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài phán với ta rằng: Sa-lô-môn, con trai của ngươi, sẽ cất cái đền và các hành lang của ta; vì ta đã chọn nó làm con trai ta, và ta sẽ làm cha nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài phán với ta rằng: ‘Sa-lô-môn, con trai của con, sẽ xây cất đền thờ và các hành lang của Ta; vì Ta đã chọn nó làm con Ta, và Ta sẽ làm cha nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài đã phán với ta, ‘Sa-lô-môn con trai ngươi, chính nó sẽ xây một căn nhà cho Ta và xây các sân cho Ta, vì Ta đã chọn nó làm con Ta, và Ta sẽ là cha nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài phán với ta: ‘Sa-lô-môn, con trai ngươi sẽ xây đền thờ và khuôn viên cho ta vì Ta đã chọn nó làm con và Ta sẽ là cha nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA phán cùng ta, ‘Sô-lô-môn con trai ngươi sẽ xây đền thờ cho ta và các sân quanh đền thờ. Ta đã chọn Sô-lô-môn làm con trai ta, ta sẽ làm cha nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他若恒久遵行我的诫命典章如今日一样,我就必坚定他的国,直到永远。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nếu người bền lòng làm theo các điều răn và luật lệ ta như ngày nay, thì ta sẽ làm cho nước người được bền vững đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu nó tiếp tục tuân giữ các điều răn và luật lệ Ta như ngày nay, thì Ta sẽ làm cho vương quốc nó được bền vững đời đời.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ làm cho vương quốc của nó được vững lập đời đời, nếu nó luôn vâng giữ các điều răn và các mạng lịnh của Ta như ngươi đang làm ngày nay.’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ lập vương quốc người đời đời nếu người bền lòng gìn giữ các điều răn và luật pháp Ta như ngày nay.’

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nó sẽ vâng theo các luật lệ và mệnh lệnh ta. Nếu nó tiếp tục vâng giữ các điều đó, ta sẽ khiến nước nó vững bền đời đời.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

8现今在以色列众人眼前,在耶和华的会中,在我们上帝的垂听下,你们务要遵行并寻求耶和华-你们上帝的一切诫命,如此你们就可以承受这美地,并留给你们的子孙,永远为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy bây giờ, tại trước mặt cả Y-sơ-ra-ên, là hội chúng của Đức Giê-hô-va, đương có Đức Chúa Trời chúng ta lắng tai nghe, ta xin các ngươi hãy tìm kiếm và giữ gìn các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các người, để các ngươi nhận lấy xứ tốt tươi nầy và để lại cho con cháu các ngươi làm cơ nghiệp đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy bây giờ, trước mặt toàn thể Y-sơ-ra-ên, là hội chúng của Đức Giê-hô-va, có Đức Chúa Trời chúng ta đang nghe, ta truyền các ngươi hãy tìm kiếm và tuân giữ các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi, để các ngươi nhận lấy xứ tốt đẹp nầy và để lại cho con cháu các ngươi làm cơ nghiệp đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy bây giờ, trước mặt toàn thể I-sơ-ra-ên, hội chúng của CHÚA, và có Ðức Chúa Trời của chúng ta nghe thấy, hãy vâng giữ và hết lòng tìm kiếm tất cả điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, để các ngươi có thể mãi chiếm hữu đất nước tốt đẹp nầy, và để nó lại làm sản nghiệp cho con cháu của các ngươi sau nầy mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy, giờ đây, trước mắt toàn thể Y-sơ-ra-ên, là hội chúng của CHÚA và có Đức Chúa Trời chúng ta nghe thấy, hãy gìn giữ và thi hành mọi điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, như thế các ngươi mới sở hữu đất nước tốt đẹp này và truyền lại cho con cháu mai sau làm cơ nghiệp đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đa-vít tiếp, “Bây giờ trước mặt cả Ít-ra-en, hội đoàn của CHÚA, và trong tầm tai nghe của Thượng Đế, ta bảo cho các ngươi điều nầy: Hãy cẩn thận vâng theo các mệnh lệnh của CHÚA là Thượng Đế các ngươi thì các ngươi sẽ giữ được đất màu mỡ nầy và truyền lại cho con cháu các ngươi đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

9“我儿所罗门哪,你当认识耶和华-你父的上帝,全心乐意地事奉他,因为耶和华鉴察众人的心,知道一切心思意念。你若寻求他,他必使你寻见;你若离弃他,他必永远丢弃你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Còn ngươi, là Sa-lô-môn, con trai ta, hãy nhận biết Đức Chúa Trời của cha, hết lòng vui ý mà phục sự Ngài; vì Đức Giê-hô-va dò xét tấm lòng, và phân biệt các ý tưởng. Nếu con tìm kiếm Ngài, Ngài sẽ cho con gặp; nhưng nếu con lìa bỏ Ngài, ắt Ngài sẽ từ bỏ con đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Còn con, Sa-lô-môn, con của cha, hãy nhận biết Đức Chúa Trời của cha, hết lòng hết ý mà phụng sự Ngài; vì Đức Giê-hô-va dò xét tấm lòng, và phân biệt các ý tưởng. Nếu con tìm kiếm Ngài, Ngài sẽ cho con gặp được; nhưng nếu con lìa bỏ Ngài, hẳn Ngài sẽ từ bỏ con đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Còn con, hỡi Sa-lô-môn con của cha, khá nhận biết Ðức Chúa Trời của cha, hãy hết lòng và quyết chí phục vụ Ngài, vì CHÚA dò xét mọi tâm trí, thấu suốt mọi ý định và tư tưởng. Nếu con hết lòng tìm kiếm Ngài, con sẽ tìm được Ngài; nhưng nếu con lìa bỏ Ngài, Ngài sẽ lìa bỏ con mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Còn con, hỡi Sa-lô-môn, con ta, hãy nhận biết Đức Chúa Trời của cha con, hãy hết lòng và hết linh hồn mà phục vụ Ngài vì CHÚA dò xét mọi tấm lòng và biết mọi ý định, tư tưởng. Nếu con tìm kiếm Ngài, con sẽ gặp được; nhưng nếu con từ bỏ Ngài thì Ngài sẽ loại bỏ con đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Còn ngươi, Sô-lô-môn con ta, hãy chấp nhận Thượng Đế của cha con. Hãy vui vẻ phục vụ Ngài hết lòng vì CHÚA biết rõ lòng dạ của từng người. Ngài biết tư tưởng con. Nếu con đến xin Ngài giúp đỡ Ngài sẽ đáp lời con. Nhưng nếu con rời khỏi Ngài thì Ngài sẽ từ bỏ con đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

10现在你当谨慎,因耶和华拣选你建造殿宇作为圣所。你当刚强去做。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bây giờ, khá cẩn thận; vì Đức Giê-hô-va đã chọn con đặng xây cất một cái đền dùng làm nơi thánh của Ngài: khá mạnh dạn mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bây giờ, hãy cẩn thận, vì Đức Giê-hô-va đã chọn con để xây cất một đền thờ dùng làm nơi thánh của Ngài. Hãy mạnh dạn làm đi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bây giờ con hãy để tâm vào, vì CHÚA đã chọn con xây cho Ngài một ngôi nhà làm nơi thánh. Hãy mạnh mẽ và hãy bắt tay thực hiện.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Giờ đây, hãy xem, vì CHÚA đã chọn con để xây một đền làm thánh điện; hãy mạnh dạn lên mà làm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hỡi Sô-lô-môn, con phải hiểu điều nầy. CHÚA đã chọn con xây đền thờ làm nơi thánh cho Ngài. Hãy bạo dạn hoàn tất công tác.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11大卫指示他儿子所罗门有关殿的走廊、屋子、库房、楼房、内殿和柜盖之处的样式,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bấy giờ, Đa-vít trao cho Sa-lô-môn, con trai người, cái kiểu về hiên cửa, về đền thờ, về các kho tàng, về lầu gác, về phòng trong của đền thờ, và về nắp thi ân;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bấy giờ, Đa-vít trao cho Sa-lô-môn, con trai vua, đồ án của tiền sảnh, đền thờ, các kho tàng, tầng lầu, nội điện của đền thờ, và nắp thi ân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ Ða-vít trao cho Sa-lô-môn con ông họa đồ của tiền đường đền thờ, các kiến trúc của phần chính ngôi đền, các nhà kho của đền thờ, các phòng ở tầng trên, các phòng bên trong, và phòng phía trong nơi để nắp thi ân.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Đa-vít trao cho Sa-lô-môn, con trai vua, họa đồ về tiền đường, đền thờ, các nhà kho, phòng lầu, phòng trong và phòng xá tội

Bản Phổ Thông (BPT)

11Rồi Đa-vít trao cho Sô-lô-môn đồ án xây cất đền thờ và các sân quanh đền thờ. Các đồ án đó gồm các tòa nhà chính, các kho chứa, các phòng thượng, các phòng trong, và nơi xóa tội cho dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12被灵感动所得的一切样式:耶和华殿的院子、周围一切的房屋、上帝殿的库房和圣物库房;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12lại chỉ các kiểu người nhờ Thánh Linh cảm động mà được, về các hành lang của đền Đức Giê-hô-va, và về các phòng bốn phía, về những kho tàng của đền Đức Chúa Trời, và về các kho để vật thánh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vua cũng trao cho Sa-lô-môn các đồ án mà Thánh Linh cho vua biết về các sân của đền thờ Đức Giê-hô-va, về các phòng chung quanh, về những kho tàng của đền thờ Đức Chúa Trời, và về các kho để vật thánh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ông cũng trao cho con ông họa đồ mà ông đã có trong ý của ông về các sân của nhà CHÚA, tất cả các phòng chung quanh khu đền thờ, các nhà kho của nhà Ðức Chúa Trời, các nhà kho để cất giữ các vật thánh,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua cũng trao họa đồ mà Linh trong vua bày tỏ về các sân đền CHÚA, về tất cả các phòng chung quanh, về các kho trong đền Đức Chúa Trời và các kho chứa vật thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Đa-vít trao cho Sô-lô-môn các đồ án của tất cả những gì ông dự định trong trí: sân quanh đền thờ CHÚA và các phòng quanh đó, các kho ngân khố, cùng các phòng chứa các vật thánh dùng trong đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样事奉的工作,耶和华殿里一切事奉用的器皿,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13về ban thứ của những thầy tế lễ và người Lê-vi; về các công việc của đền Đức Giê-hô-va, và về các thứ khí dụng trong đền Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13về việc phân công các thầy tế lễ và người Lê-vi; về các công việc trong đền thờ Đức Giê-hô-va, và về tất cả vật dụng phục vụ trong đền thờ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13các phòng dành cho các vị tư tế, các phòng dành cho những người Lê-vi, các phòng dùng để làm mọi công việc của nhà CHÚA, và các phòng để chứa mọi khí cụ dùng cho việc phục vụ nhà CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

13về các ban thầy tế lễ và người Lê-vi, về mọi công việc phục dịch đền thờ CHÚA, về các vật dụng phục dịch trong đền CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đa-vít trao cho Sô-lô-môn chỉ thị về cách hướng dẫn các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi. Đa-vít cho ông biết tất cả các công tác phục vụ trong đền thờ CHÚA và về các vật dụng dùng trong đền thờ

和合本修订版 (RCUVSS)

14以及各样事奉所用金器的重量,和各样事奉所用银器的重量,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14cũng chỉ kiểu số cân về các khí dụng bằng vàng, dùng về mỗi thứ công việc, và về các khí dụng bằng bạc, với số cân nó, dùng về mỗi thứ công việc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua ấn định số lượng vàng cho tất cả các vật dụng làm bằng vàng để dùng trong mỗi công việc, và số lượng bạc cho tất cả các vật dụng làm bằng bạc để dùng trong mỗi công việc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ông cũng dặn dò về số lượng vàng phải dùng để chế tạo các khí cụ cho việc phục vụ và số lượng bạc phải dùng để chế tạo các khí cụ cho việc phục vụ,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua ấn định số lượng vàng cho tất cả các vật dụng bằng vàng dùng trong mỗi công việc; số lượng bạc cho tất cả các vật dụng bằng bạc dùng trong mỗi công việc;

Bản Phổ Thông (BPT)

14tức là những đồ dùng bằng vàng hay bạc. Đa-vít chỉ cho Sô-lô-môn biết mỗi món phải dùng bao nhiêu vàng hay bạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

15金灯台和金灯的重量,按每一个灯台和灯的重量;银灯台和银灯的重量,按每一个灯台和灯的重量,都按照每一个灯台的用途;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15lại chỉ số cân về những chân đèn bằng vàng, và về những thếp đèn vàng của nó, theo cân nổi của mỗi chân và thếp nó; số cân về những chân đèn bằng bạc, theo cân nổi của mỗi chân và thếp nó, tùy cách dùng của mỗi chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15số lượng vàng để làm các chân đèn và đèn bằng vàng, với số lượng của mỗi chân đèn và đèn; số lượng bạc để làm các chân đèn và đèn bằng bạc, tùy cách dùng của mỗi chân đèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15ngay cả số lượng vàng phải dùng để chế tạo các cây đèn vàng và các đèn vàng gắn trên mỗi cây đèn ấy, số lượng vàng dành cho từng cây đèn và các đèn vàng gắn trên từng cây đèn ấy, số lượng bạc phải dùng để chế tạo các cây đèn bạc và các đèn bạc gắn trên mỗi cây đèn ấy theo số lượng cần có để chế tạo mỗi cây đèn ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

15số lượng vàng cho các chân đèn vàng và đèn; số lượng vàng cho mỗi chân đèn và đèn; số lượng bạc cho mỗi chân đèn và đèn tùy cách sử dụng của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đa-vít cho ông biết mỗi chân đèn vàng và đèn phải dùng bao nhiêu vàng, và các chân đèn bạc và chân đèn thường phải dùng bao nhiêu bạc. Các chân đèn khác nhau phải dùng đúng nơi đúng chỗ.

和合本修订版 (RCUVSS)

16每张供饼桌子的金子重量,和银桌子的银子重量,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Người cũng chỉ số cân về các ban để bánh trần thiết, và bạc về những bàn bằng bạc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vua cũng ấn định số lượng vàng cho các bàn để bánh cung hiến, và số lượng bạc cho những bàn bằng bạc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16số lượng vàng phải dùng cho mỗi bàn, để làm các bàn để Bánh Hiện Diện, và số lượng bạc phải dùng cho các bàn bằng bạc,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người cũng ấn định số lượng vàng cho các bàn và mỗi bàn để bánh thánh, và bạc cho các bàn bằng bạc;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đa-vít dặn mỗi cái bàn để bánh thánh phải dùng bao nhiêu vàng, và cần bao nhiêu bạc để dùng cho các bàn bằng bạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

17纯金的肉叉子、盘子,和壶的重量,金碗,按每个金碗的重量,和银碗,按每个银碗的重量,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17chỉ kiểu về nỉa, chậu, và ly bằng vàng ròng; về chén vàng, và số cân của mỗi cái; về những chén bạc, và số cân của mỗi cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17số lượng vàng cho các nĩa, chậu, và ly bằng vàng ròng; cho các chén vàng, và số lượng của mỗi cái; cho các chén bạc, và số lượng của mỗi cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17số lượng vàng ròng phải dùng để chế tạo các chĩa, các chậu, và các bình, số lượng vàng phải dùng để làm các chén vàng, từng chén một, số lượng bạc phải dùng để làm các chén bạc, từng chén một,

Bản Dịch Mới (NVB)

17vàng ròng cho các chỉa, chậu rảy, bình; cho các đĩa, số lượng vàng cho mỗi đĩa vàng; cho các đĩa bạc và số lượng bạc cho mỗi đĩa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ông dặn phải dùng bao nhiêu vàng ròng để làm nĩa, chén, bình đựng, và mỗi dĩa vàng phải dùng bao nhiêu vàng. Ông dặn mỗi dĩa bạc phải dùng bao nhiêu bạc

和合本修订版 (RCUVSS)

18纯金香坛的重量,金基路伯座车的样式,基路伯张开翅膀,遮盖耶和华的约柜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lại chỉ kiểu về bàn thờ xông hương bằng vàng thét, có số cân, và kiểu về xe, về các chê-ru-bim sè cánh ra che trên hòm giao ước của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vua chỉ dẫn về bàn thờ xông hương bằng vàng, với số lượng vàng tinh luyện; và kiểu mẫu xe với các chê-ru-bim bằng vàng xòe cánh ra che trên Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và số lượng vàng tinh luyện để làm bàn thờ dâng hương. Ông cũng trao bản vẽ kiểu chiếc xe chiến mã chở các chê-ru-bim bằng vàng dang cánh ra che bên trên Rương Giao Ước của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người cũng ấn định số lượng vàng tinh luyện cho bàn thờ dâng hương và họa đồ xe có chê-ru-bim bằng vàng xòe cánh che trên rương giao ước của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

18và phải dùng bao nhiêu vàng ròng để dùng cho bàn thờ xông hương. Ông trao cho Sô-lô-môn đồ án để làm xe bọc sắt trên đó có các con thú bằng vàng xòe cánh trên Rương Giao Ước với CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

19大卫说:“这一切,所有工作的样式,是耶和华用手写的文件使我明白的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đa-vít nói rằng: Kiểu mẫu về các công việc nầy, ta nhờ tay của Đức Giê-hô-va chép ra, khiến cho ta hiểu biết vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đa-vít nói: “Tất cả các công việc nầy nằm trong dự án do tay Đức Giê-hô-va ở trên ta và soi sáng cho ta về mọi chi tiết của đồ án.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ða-vít nói, “Tất cả những điều ấy ta biết được vì tay CHÚA ở trên ta, khiến ta hiểu biết tất cả chi tiết của các đồ án ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vua Đa-vít nói: “Tất cả đều ở trong một văn bản do tay CHÚA ở trên ta mà viết ra; Ngài cho ta hiểu tất cả mọi chi tiết của họa đồ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đa-vít nói, “CHÚA hướng dẫn ta soạn các đồ án nầy. Ngài giúp ta hiểu biết mọi việc trong đồ án.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20大卫又对他儿子所罗门说:“你当刚强壮胆去做!不要惧怕,也不要惊惶,因为耶和华上帝,我的上帝与你同在。他必不撇下你,也不丢弃你,直到耶和华殿的工作都完毕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đa-vít lại nói với Sa-lô-môn, con trai mình rằng: Hãy vững lòng bền chí mà làm; chớ sợ sệt, chớ kinh hãi chi, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời, tức là Đức Chúa Trời của cha, vẫn ở cùng con; Ngài chẳng hề từ bỏ con, cũng chẳng hề lìa khỏi con cho đến chừng các công việc cất đền của Đức Giê-hô-va được xong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đa-vít lại nói với Sa-lô-môn, con mình rằng: “Hãy mạnh mẽ và can đảm mà làm! Đừng sợ hãi, đừng nản lòng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời, tức là Đức Chúa Trời của cha, ở với con. Ngài chẳng hề từ bỏ con, cũng chẳng hề lìa khỏi con cho đến khi hoàn tất các công việc xây cất đền thờ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ða-vít nói với Sa-lô-môn con ông, “Con hãy mạnh mẽ và hãy can đảm thực hiện công việc. Chớ sợ và chớ mất tinh thần, vì CHÚA Ðức Chúa Trời, tức Ðức Chúa Trời của cha, ở với con. Ngài sẽ không để con thất bại hay lìa bỏ con, cho đến khi con làm xong mọi sự cho việc phục vụ nhà CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua Đa-vít bảo Sa-lô-môn, con trai vua: “Hãy mạnh mẽ và can đảm lên để làm việc, đừng sợ hãi và chán nản vì CHÚA, là Đức Chúa Trời của cha sẽ ở cùng con. Ngài sẽ không để con thất bại và sẽ không từ bỏ con cho đến khi mọi công trình để phục dịch đền thờ CHÚA được hoàn tất.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đa-vít bảo con mình là Sô-lô-môn, “Hãy mạnh dạn và can đảm thực hiện công tác. Đừng lo sợ hay nản chí vì CHÚA là Thượng Đế ta ở cùng con. Ngài sẽ không thất hứa hay từ bỏ con cho đến khi con hoàn tất công tác xây đền thờ cho CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

21看哪,有祭司和利未人的班次,为要办理上帝殿各样的事务,又有擅长做各样事务的人,乐意在各样工作上帮助你,并且领袖和众百姓也都听从你的一切命令。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Kìa, có các ban thứ của những thầy tế lễ và người Lê-vi, đặng làm các công việc của đền Đức Chúa Trời; lại còn có những người vui ý, thông thạo về các nghề, đặng giúp làm mọi thứ công việc; các quan trưởng và cả dân sự đều sẽ vâng theo mạng lịnh của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Kìa, các ban thầy tế lễ và người Lê-vi sẵn sàng làm tất cả các công việc của đền thờ Đức Chúa Trời. Trong bất cứ công việc nào, con cũng có những người thạo nghề vui lòng giúp làm mọi việc. Tất cả các quan chức và toàn dân đều sẽ vâng theo lệnh của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Này, con đã có các đội ngũ tư tế và các đội ngũ người Lê-vi sẵn sàng để làm mọi việc nơi nhà Ðức Chúa Trời, cùng nhiều người có nhiệt tâm và tài giỏi trong các ngành chuyên môn sẵn sàng giúp con thực hiện mọi việc. Ngoài ra, các vị lãnh đạo và toàn dân cũng đều sẵn sàng vâng lịnh con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Này, có các ban thầy tế lễ và người Lê-vi sẵn sàng cho mọi công việc phục dịch đền thờ Đức Chúa Trời; và trong mọi công việc con đều có người vui lòng, người có khả năng về mọi ngành giúp đỡ. Tất cả viên chức và toàn dân đang chờ lệnh con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các nhóm thầy tế lễ và người Lê-vi sẵn sàng bắt tay vào việc thực hiện công tác xây đền thờ của Thượng Đế. Mỗi tay thợ khéo sẵn sàng giúp con thực hiện tất cả các công tác. Các lãnh tụ và toàn dân sẽ vâng theo các mệnh lệnh con ban ra.”