So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列的儿子是吕便西缅利未犹大以萨迦西布伦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Con trai của Y-sơ-ra-ên là Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-lôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các con trai của Y-sơ-ra-ên: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-lôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là tên các con của I-sơ-ra-ên: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, I-sa-ca, Xê-bu-lun,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là các con trai của Y-sơ-ra-ên: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-luân,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các con trai của Ít-ra-en là Ru-bên, Xi-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-xa-ca, Xê-bu-lôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

2约瑟便雅悯拿弗他利迦得亚设

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðan, Giô-sép, Bên-gia-min, Náp-ta-li, Gát, và A-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát và A-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đan, Giô-xép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-xe.

和合本修订版 (RCUVSS)

3犹大的儿子是俄南示拉,这三人是迦南女子拔.书亚所生的。犹大的长子在耶和华眼中看为恶,耶和华就杀死了他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Ba người nầy Giu-đa sanh ra bởi con gái Su-a, người Ca-na-an. Ê-rơ, con cả của Giu-đa, làm sự dữ trước mặt Đức Giê-hô-va, nên Ngài giết nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các con của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Cả ba người nầy đều do Bát Su-a, người Ca-na-an, sinh cho Giu-đa. Ê-rơ, con trưởng nam của Giu-đa, làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, nên Ngài khiến cho Ê-rơ chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các con của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Ðó là ba người con do bà Bát Su-a, một phụ nữ người Ca-na-an, sinh cho ông. Lúc ấy Ê-rơ con đầu lòng của Giu-đa là một người độc ác trước mặt CHÚA, nên Ngài đã bắt ông phải chết sớm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các con trai của Giu-đa là: Ê-rơ, Ô-nan và Shê-la. Ba người này do con gái Su-a, người Ca-na-an sinh. Ê-rơ là con trưởng nam của Giu-đa nhưng người là kẻ ác trước mặt CHÚA nên Ngài cất mạng sống người đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các con trai Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Mẹ của họ là một người đàn bà Ca-na-an, con của Bát-sua. Ê-rơ, con trưởng nam của Giu-đa làm điều ác cho nên bị CHÚA giết đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4犹大的媳妇她玛犹大生了法勒斯谢拉犹大共有五个儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta-ma, là dâu của Giu-đa, sanh cho người Phê-rết và Xê-rách. Tổng cộng các con của Giu-đa được năm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta-ma, là dâu của Giu-đa, sinh cho ông: Phê-rết và Xê-rách. Như vậy, Giu-đa có tất cả năm người con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Bà Ta-ma, con dâu của ông, cũng sinh cho ông hai người con, đó là Pê-rê và Xê-ra. Giu-đa có tất cả năm người con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta-ma, con dâu của Giu-đa, sinh cho người Phê-rết và Xê-rách. Các con trai của Giu-đa tất cả là năm người.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta-ma, dâu của Giu-đa sinh Phê-rê và Xê-ra. Giu-đa là cha hai người nầy cho nên Giu-đa có tất cả năm con trai.

和合本修订版 (RCUVSS)

5法勒斯的儿子是希斯仑哈母勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các con của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các con của Pê-rê là Hê-xơ-rôn và Ha-mun.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các con trai của Phê-rết là: Hết-rôn và Ha-mun.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các con trai của Phê-rê là Hết-rôn và Ha-mun.

和合本修订版 (RCUVSS)

6谢拉的儿子是心利以探希幔甲各大拉,共五人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con trai của Xê-rách là Xim-ri, Ê-than Hê-man, Canh-côn, và Đa-ra, cộng là năm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con của Xê-rách là Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-côn, và Đa-ra; tất cả là năm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các con của Xê-ra là Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-côn, và Ða-ra – năm người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các con trai của Xê-rách là: Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-đôn và Đa-ra; tất cả là năm người.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Xê-ra có năm con trai: Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-côn, và Đạc-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

7迦米的儿子是亚迦,他在当灭的物上犯了罪,连累了以色列人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Con trai của Cạt-mi là A-ca, tức kẻ làm rối loạn trong Y-sơ-ra-ên, phạm đến vật nghiêm cấm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con của Cạt-mi là A-ca, là kẻ gây tai họa cho Y-sơ-ra-ên, vì đã lấy vật nghiêm cấm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con của Cạt-mi là A-ca, kẻ gây họa cho I-sơ-ra-ên, kẻ đã vi phạm luật biệt riêng vật thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con trai của Cạt-mi là: A-ca người đem tai họa cho Y-sơ-ra-ên vì đã vi phạm điều cấm kỵ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7A-ca là con trai của Cát-mi. A-ca là người gây rối cho Ít-ra-en vì ông đã lấy những vật mà CHÚA dặn phải tiêu diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

8以探的儿子是亚撒利雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Con trai của Ê-than là A-xa-ria.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con của Ê-than là A-xa-ria.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con của Ê-than là A-xa-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con trai của Ê-than là: A-xa-ria.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con trai Ê-than là A-xa-ria.

和合本修订版 (RCUVSS)

9希斯仑所生的儿子是耶拉篾基路拜

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con trai Hết-rôn sanh ra là Giê-rác-mê-ên, Ram, và Kê-lu-bai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con sinh cho Hết-rôn là: Giê-rác-mê-ên, Ram, và Kê-lu-bai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Các con đã sinh cho Hê-xơ-rôn là Giê-ra-mê-ên, Ram, và Kê-lu-bai.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai của Hết-rôn là: Giê-rác-mê-ên, Ram và Kê-lu-bai.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các con trai của Hết-rôn là Giê-ra-mê-ên, Ram, và Ca-lép.

和合本修订版 (RCUVSS)

10亚米拿达亚米拿达拿顺拿顺犹大人的领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ram sanh ra A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp sanh Na-ha-sôn, làm quan trưởng của người Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ram sinh A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn, là một thủ lĩnh của người Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ram sinh Am-mi-na-đáp; Am-mi-na-đáp sinh Nát-sôn, một thủ lãnh của chi tộc Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ram sinh A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn, một thủ lãnh của dân Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ram là cha của Am-mi-na-đáp. Am-mi-na-đáp sinh Na-sôn. Na-sôn là lãnh tụ của dân Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11拿顺撒门撒门波阿斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Na-ha-sôn sanh Sanh-ma,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Na-ha-sôn sinh Sanh-ma, Sanh-ma sinh Bô-ô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nát-sôn sinh Sanh-ma; Sanh-ma sinh Bô-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Na-ha-sôn sinh Sanh-ma, Sanh-ma sinh Bô-ô,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Na-sôn sinh Sanh-môn, Sanh-môn sinh Bô-ô.

和合本修订版 (RCUVSS)

12波阿斯俄备得俄备得耶西

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sanh-ma sanh Bô-ô, Bô-ô sanh Ô-bết, Ô-bết sanh Y-sai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Bô-ô sinh Ô-bết, Ô-bết sinh Gie-sê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bô-a sinh Ô-bết; Ô-bết sinh Giê-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bô-ô sinh Ô-bết, Ô-bết sinh Y-sai.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Bô-ô sinh Ô-bết, Ô-bết sinh Gie-xê.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶西生长子以利押,次子亚比拿达,三子示米亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Y-sai sanh con đầu lòng là Ê-li-áp, con thứ nhì là A-bi-na-đáp, thứ ba là Si-mê-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Gie-sê sinh con đầu lòng là Ê-li-áp, con thứ nhì là A-bi-na-đáp, con thứ ba là Si-mê-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Giê-se sinh Ê-li-áp con đầu lòng của ông, A-bi-na-đáp con thứ nhì, Si-mê-a con thứ ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Y-sai sinh con trưởng nam là Ê-li-áp, con thứ hai là A-bi-na-đáp, con thứ ba là Si-mê-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con trưởng nam của Gie-xê là Ê-li-áp. Con thứ hai là A-bi-na-đáp, con thứ ba là Si-mê-ra,

和合本修订版 (RCUVSS)

14四子拿坦业,五子拉代

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14thứ tư là Na-tha-na-ên, thứ năm là Ra-đai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14con thứ tư là Na-tha-na-ên, con thứ năm là Ra-đai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nê-tha-nên con thứ tư, Ra-đai con thứ năm,

Bản Dịch Mới (NVB)

14con thứ tư là Na-tha-na-ên, con thứ năm là Ra-đai,

Bản Phổ Thông (BPT)

14con thứ tư là Nê-tha-nên, con thứ năm là Rát-đai,

和合本修订版 (RCUVSS)

15六子阿鲜,七子大卫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15thứ sáu là Ô-xem, thứ bảy là Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15con thứ sáu là Ô-xem, con thứ bảy là Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ô-xem con thứ sáu, Ða-vít con thứ bảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

15con thứ sáu là Ô-xem, con thứ bảy là Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

15con thứ sáu là Ô-xem, và con thứ bảy là Đa-vít.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们的姊妹是洗鲁雅亚比该洗鲁雅的儿子是亚比筛约押亚撒黑,共三人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Còn Xê-ru-gia và A-bi-ga-in là chị em của những người ấy. Xê-ru-gia có ba con là A-bi-sai, Giô-áp, và A-xa-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Còn Xê-ru-gia và A-bi-ga-in là chị em của những người ấy. Xê-ru-gia có ba người con là A-bi-sai, Giô-áp, và A-sa-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các chị em của họ là Xê-ru-gia và A-bi-ga-in. Ba con trai của bà Xê-ru-gia là A-bi-sai, Giô-áp, và A-sa-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các chị em của họ là Xê-ru-gia và A-bi-ga-in. Ba con trai của Xê-ru-gia là A-bi-sai, Giô-áp và A-xa-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chị em của họ là Xê-ru-gia và A-bi-ga-in. Các con trai của Xê-ru-gia là A-bi-sai, Giô-áp, và A-sa-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚比该亚玛撒亚玛撒的父亲是以实玛利益帖

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17A-bi-ga-in sanh A-ma-sa; cha của A-ma-sa là Giê-the người Ích-ma-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17A-bi-ga-in sinh A-ma-sa; cha của A-ma-sa là Giê-the, người Ích-ma-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bà A-bi-ga-in sinh A-ma-sa; cha của A-ma-sa là Giê-the, một người Ích-ma-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

17A-bi-ga-in sinh A-ma-sa; cha của A-ma-sa là Giê-the, người Ích-ma-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

17A-bi-ga-in là mẹ của A-ma-sa, cha ông là Gie-thê, người Ích-ma-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

18希斯仑的儿子迦勒阿苏巴耶略为妻,阿苏巴的儿子是耶设朔罢押墩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ca-lép, con của Hết-rôn, lấy vợ, là A-xu-ba, với Giê-ri-ốt, rồi sanh con là Giê-se, Sô-báp, và Ạt-đôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ca-lép, con của Hết-rôn, lấy vợ là A-xu-ba và Giê-ri-ốt; sinh các con là Giê-se, Sô-báp, và Ạt-đôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ca-lép con của Hê-xơ-rôn có các con trai do hai vợ ông, bà A-xu-ba và bà Giê-ri-ốt, sinh cho ông. Ðây là các con trai của ông: Giê-se, Sô-báp, và Ạc-đôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ca-lép, con trai của Hết-rôn, lấy vợ là A-xu-ba và Giê-ri-ốt; các con trai của bà là Giê-se, Sô-báp và Ạt-đôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ca-lép, con trai Hết-rôn sinh con qua vợ mình là A-xu-ba. A-xu-ba là con gái của Giê-ri-ốt. Các con trai của Ca-lép và A-xu-ba là Gie-sê, Sô-báp, và Ác-đôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

19阿苏巴死了,迦勒又娶以法她,生了户珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19A-xu-ba qua đời, thì Ca-lép lấy Ê-phơ-rát; nàng sanh Hu-rơ cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Khi A-xu-ba qua đời, Ca-lép lấy Ê-phơ-rát; bà nầy sinh cho ông một người con tên Hu-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi A-xu-ba qua đời, Ca-lép cưới bà Ép-rát; bà ấy sinh cho ông Hu-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19A-xu-ba qua đời; Ca-lép lấy Ê-phơ-rát và người sinh Hu-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Khi A-xu-ba qua đời, Ca-lép lấy Ép-rát. Hai người sinh ra một con trai đặt tên Hu-rơ,

和合本修订版 (RCUVSS)

20户珥乌利乌利比撒列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hu-rơ sanh U-ri, U-ri sanh ra Bết-sa-lê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hu-rơ sinh U-ri, U-ri sinh Bết-sa-lê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hu-rơ sinh U-ri; U-ri sinh Bê-xa-lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hu-rơ sinh U-ri, U-ri sinh Bết-sa-lê-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hu-rơ sinh U-ri, U-ri sinh Bê-xa-lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

21后来,希斯仑六十岁时娶了基列的父亲玛吉的女儿,与她同房;玛吉的女儿为他生了西割

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Sau khi ấy, Hết-rôn đã được sáu mươi tuổi, bèn cưới con gái của Ma-ki, là cha của Ga-la-át, mà làm vợ; người nằm cùng nàng, nàng sanh được Sê-gúp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sau đó, khi Hết-rôn đã được sáu mươi tuổi thì cưới con gái của Ma-ki là cha của Ga-la-át; ông ăn ở với nàng và sinh được Sê-gúp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Sau khi Hê-xơ-rôn được sáu mươi tuổi, ông cưới con gái của Ma-khia cha của Ghi-lê-át. Ông đến với bà, và bà sinh cho ông Sê-gúp.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Sau đó, khi người đã sáu mươi tuổi, Hết-rôn ăn ở với con gái của Ma-ki, là cha của Ga-la-át; Hết-rôn lấy nàng làm vợ và nàng sinh Sê-gúp.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Về sau khi Hết-rôn đã được sáu mươi tuổi thì lấy con gái Ma-kia, tức là cha của Ghi-lê-át. Hết-rôn ăn nằm với con gái Ma-kia và sinh ra một con trai tên Sê-gúp.

和合本修订版 (RCUVSS)

22西割睚珥睚珥基列地有二十三座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Sê-gúp sanh Giai-rơ, người nầy được hai mươi ba thành trong xứ Ga-la-át.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sê-gúp sinh Giai-rơ, là người có hai mươi ba thành trong xứ Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Sê-gúp sinh Giai-rơ, người có hai mươi ba thị trấn ở vùng Ghi-lê-át.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sê-gúp sinh Giai-rơ, người có hai mươi ba thành trong xứ Ga-la-át.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sê-gúp sinh Giai-rơ. Giai-rơ kiểm soát hai mươi ba thành phố trong miền Ghi-lê-át.

和合本修订版 (RCUVSS)

23后来基述亚兰夺了哈倭特.睚珥,以及基纳和所属的乡镇,共六十个。这些城镇的人全都是基列的父亲玛吉的子孙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Dân Ghê-su-rơ và dân Sy-ri chiếm lấy những thành Giai-rơ và Kê-nát, luôn với các hương thôn của địa hạt nó, cộng là sáu mươi thành. Những người ấy đều là con cháu Ma-ki, cha Ga-la-át.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Dân Ghê-su-rơ và dân Sy-ri chiếm các thành Giai-rơ và Kê-nát, cùng với các vùng phụ cận gồm sáu mươi thành. Tất cả những người ấy đều là con cháu Ma-ki, cha của Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhưng Ghê-sua và A-ram đã chiếm lấy của họ các thị trấn vốn thuộc quyền sở hữu của Giai-rơ, kể cả thành Kê-nát cùng với các làng trực thuộc thành ấy, sáu mươi làng cả thảy. Tất cả những người ấy là con cháu của Ma-khia cha của Ghi-lê-át.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Dân Ghê-su-rơ và Sy-ri chiếm lấy thành Giai-rơ và Kê-nát cùng với các vùng phụ cận gồm sáu mươi thành. Tất cả những người này là con cháu Ma-ki, cha của Ga-la-át.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng Ghê-sua và A-ram chiếm được thành Giai-rơ, Kê-nát cùng các thị trấn quanh đó, tất cả là sáu mươi thị trấn. Tất cả những người đó là con cháu Ma-kia, cha Ghi-lê-át.

和合本修订版 (RCUVSS)

24希斯仑迦勒.以法他死后,他的妻子亚比雅为他生了提哥亚的父亲亚施户

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Sau khi Hết-rôn qua đời tại Ca-lép Ép-ra-tha rồi, thì vợ người là A-bi-gia, sanh cho người A-su-rơ, là cha của Thê-cô-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Sau khi Hết-rôn qua đời tại Ca-lép Ép-ra-ta, vợ của Hết-rôn là A-bi-gia sinh cho ông một người con là A-su-rơ, cha của Thê-cô-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau khi Hê-xơ-rôn qua đời tại Ca-lép Ép-ra-tha, bà A-bi-gia vợ của Hê-xơ-rôn sinh cho ông một con trai tên là Ách-hơ. Ông ấy là cha của Tê-cô-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Sau khi Hết-rôn chết tại Ca-lép Ép-ra-tha, vợ người là A-bi-gia sinh cho người A-sua, cha của Thê-cô-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sau khi Hết-rôn qua đời ở Ca-lép Ép-ra-tha thì A-bi-gia, vợ ông, sinh ra A-sua. A-sua sinh Tê-cô-a.

和合本修订版 (RCUVSS)

25希斯仑的长子耶拉篾的儿子有长子布拿阿连阿鲜亚希雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Giê-rác-mê-ên, con trưởng nam của Hết-rôn, sanh Ram, là con đầu lòng, kế đến Bu-na, Ô-ren, Ô-xem, và A-hi-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Giê-rác-mê-ên, con trưởng nam của Hết-rôn, sinh Ram là con đầu lòng, kế đến là Bu-na, Ô-ren, Ô-xem, và A-hi-gia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Các con của Giê-ra-mê-ên con đầu lòng của Hê-xơ-rôn là Ram con đầu lòng, và các con thứ là Bu-na, Ô-rên, Ô-xêm, và A-hi-gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các con trai của Giê-rác-mê-ên, con trưởng nam của Hết-rôn, là: Ram, Bu-na, Ô-ren, Ô-xem và A-hi-gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Con trưởng nam của Hết-rôn là Giê-ra-mê-ên. Các con trai của Giê-ra-mê-ên là Ram, Bu-na, Ô-rên, Ô-xem, và A-hi-gia. Ram là con trưởng nam của Giê-ra-mê-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶拉篾又娶一妻名叫亚她拉,是阿南的母亲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Giê-rác-mê-ên lại lấy vợ khác, tên là A-ta-ra, mẹ của Ô-nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Giê-rác-mê-ên lại lấy vợ khác, tên là A-ta-ra, mẹ của Ô-nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Giê-ra-mê-ên có một vợ khác tên là A-ta-ra; bà là mẹ của Ô-nam.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Giê-rác-mê-ên lấy một người vợ nữa tên là A-ta-ra, mẹ của Ô-nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Giê-ra-mê-ên lấy một người vợ nữa tên A-ta-ra. Nàng sinh ra Ô-nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

27耶拉篾的长子的儿子有玛斯雅悯以结

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Con trai của Ram, con trưởng nam của Giê-rác-mê-ên, là Ma-ách, Gia-min, và Ê-ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các con của Ram, con trưởng nam của Giê-rác-mê-ên, là Ma-ách, Gia-min, và Ê-ke.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Các con của Ram con đầu lòng của Giê-ra-mê-ên là Ma-a-xơ, Gia-min, và Ê-ke.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Các con trai của Ram, con trưởng nam của Giê-rác-mê-ên, là: Ma-ách, Gia-min và Ê-ke.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ram, con trưởng nam của Giê-ra-mê-ên có con trai. Tên chúng nó là Ma-át, Gia-min, và Ê-ke.

和合本修订版 (RCUVSS)

28阿南的儿子是沙买雅大沙买的儿子是拿答亚比述

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con trai của Ô-nam là Sa-mai và Gia-đa. Con trai của Sa-mai, là Na-đáp và A-bi-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con của Ô-nam là Sa-mai và Gia-đa. Các con của Sa-mai, là Na-đáp và A-bi-su.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các con của Ô-nam là Sam-mai và Gia-đa. Các con của Sam-mai là Na-đáp và A-bi-sua.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các con trai của Ô-nam là: Sha-mai và Gia-đa. Các con trai của Sha-mai là: Na-đáp và A-bi-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con trai của Ô-nam là Sam-mai và Gia-đa. Các con trai của Sam-mai là Na-đáp và A-bi-sua.

和合本修订版 (RCUVSS)

29亚比述的妻子名叫亚比孩,为他生了亚办摩利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Tên vợ của A-bi-su là A-bi-hai; nàng sanh cho người Ạc-ban và Mô-lít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vợ của A-bi-su tên là A-bi-hai, nàng sinh cho ông ấy hai con trai là Ạc-ban và Mô-lít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vợ của A-bi-sua tên là A-bi-ha-in; bà sinh cho ông A-ban và Mô-lít.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vợ của A-bi-su tên là A-bi-hai, nàng sinh Ạc-ban và Mô-lít.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Vợ của A-bi-sua tên A-bi-hai. Các con trai họ tên A-ban và Mô-lít.

和合本修订版 (RCUVSS)

30拿答的儿子是西列亚遍西列死了,没有儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Con trai của Na-đáp là Sê-le và Áp-ba-im. Nhưng Sê-le qua đời, không có con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các con của Na-đáp là Sê-le và Áp-pa-im. Nhưng Sê-le qua đời, không có con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Các con của Na-đáp là Sê-lết và Áp-pa-im; Sê-lết qua đời không con nối dõi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Các con trai của Na-đáp là: Sê-lê và Áp-ba-im. Sê-lê qua đời không có con.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Các con trai của Na-đáp là Sê-lết và Áp-ba-im. Sê-lết qua đời không con.

和合本修订版 (RCUVSS)

31亚遍的儿子是以示以示的儿子是示珊示珊的儿子是亚来

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Con trai của Áp-ba-im là Di-si. Con trai của Di-si là Sê-san. Con trai của Sê-san là Ạc-lai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con của Áp-pa-im là Di-si. Con của Di-si là Sê-san. Con của Sê-san là Ạc-lai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Con của Áp-pa-im là I-si. Con của I-si là Sê-san. Con của Sê-san là A-lai.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Con trai của Áp-ba-im là: Di-si. Con trai của Di-si là Sê-san và con trai của Sê-san là Ạc-lai.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các con trai của Áp-ba-im là Y-si, Y-si sinh Sê-san. Sê-san sinh A-lai.

和合本修订版 (RCUVSS)

32沙买的兄弟雅大的儿子是益帖约拿单益帖死了,没有儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Con trai của Gia-đa, em Sa-mai, là Giê-the và Giô-na-than; Giê-the qua đời, không có con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Các con của Gia-đa, em Sa-mai, là Giê-the và Giô-na-than; Giê-the qua đời, không có con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Các con của Gia-đa em trai của Sam-mai là Giê-the và Giô-na-than; Giê-the qua đời không con nối dõi.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Các con trai của Gia-đa, em Sa-mai là: Giê-the và Giô-na-than. Giê-the qua đời không con.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Gia-đa là anh của Sam-mai. Các con trai của Gia-đa là Giê-the và Giô-na-than. Giê-the qua đời không con.

和合本修订版 (RCUVSS)

33约拿单的儿子是比勒撒萨。这些都是耶拉篾的子孙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Con trai của Giô-na-than là Phê-lết và Xa-xa. Ấy là con cháu Giê-rác-mê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Các con của Giô-na-than là Phê-lết và Xa-xa. Đó là con cháu của Giê-rác-mê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Các con của Giô-na-tham là Pê-lết và Xa-xa. Ðó là các con cháu của Giê-ra-mê-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Các con trai của Giô-na-than là: Phê-lết và Xa-xa. Đó là con cháu của Giê-rác-mê-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Các con trai của Giô-na-than là Phê-lết và Xa-xa. Đó là dòng dõi của Giê-ra-mê-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

34示珊没有儿子,只有女儿。示珊有一个仆人名叫耶哈,是埃及人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vả, Sê-san không con trai, song có con gái; cũng có một đứa tôi tớ Ê-díp-tô, tên là Gia-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Sê-san không có con trai, chỉ có con gái; ông cũng có một người đầy tớ Ai Cập, tên là Gia-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Lúc ấy Sê-san không có con trai mà chỉ có con gái, nhưng ông có một đầy tớ người Ai-cập tên là Gia-ha.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Sê-san không có con trai, chỉ có con gái; người cũng có một người tôi tớ Ai Cập tên Gia-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Sê-san không có con trai, chỉ có con gái. Ông có một tên nô lệ người Ai-cập tên Gia-ha.

和合本修订版 (RCUVSS)

35示珊把女儿嫁给仆人耶哈,她为他生了亚太

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Sê-san gả con gái mình cho nó; nàng sanh Ạt-tai cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Sê-san gả con gái mình cho người đầy tớ ấy, và nàng sinh Ạt-tai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Sê-san gả con gái của ông cho Gia-ha đầy tớ của ông; nàng sinh cho ông một cháu trai tên là Át-tai.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Sê-san gả con gái mình cho Gia-ra, tôi tớ mình và nàng sinh Ạt-tai.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Sê-san gả con gái mình cho người nô lệ đó. Nàng sinh là một con trai tên Át-tai.

和合本修订版 (RCUVSS)

36亚太拿单拿单撒拔

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ạt-tai sanh Na-than, Na-than sanh Xa-bát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ạt-tai sinh Na-than, Na-than sinh Xa-bát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Át-tai sinh Na-than. Na-than sinh Xa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ạt-tai sinh Na-than, Na-than sinh Xa-bát,

Bản Phổ Thông (BPT)

36Át-tai sinh Na-than. Na-than sinh Xa-bát.

和合本修订版 (RCUVSS)

37撒拔以弗拉以弗拉俄备得

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Xa-bát sanh Ép-la, Ép-la sanh Ô-bết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Xa-bát sinh Ép-la, Ép-la sinh Ô-bết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Xa-bát sinh Ê-phơ-lanh, Ê-phơ-lanh sinh Ô-bết.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Xa-bát sinh Êp-la, Ép-la sinh Ô-bết,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Xa-bát sinh Ép-lanh. Ép-lanh sinh Ô-bết.

和合本修订版 (RCUVSS)

38俄备得耶户耶户亚撒利雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Ô-bết sanh Giê-hu, Giê-hu sanh A-xa-ria,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Ô-bết sinh Giê-hu, Giê-hu sinh A-xa-ria,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ô-bết sinh Giê-hu. Giê-hu sinh A-xa-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Ô-bết sinh Giê-hu, Giê-hu sinh A-xa-ria,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ô-bết sinh Giê-hu. Giê-hu sinh A-xa-ria.

和合本修订版 (RCUVSS)

39亚撒利雅希利斯希利斯以利亚萨

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39A-xa-ria sanh Hê-lết, Hê-lết sanh Ê-la-xa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39A-xa-ria sinh Hê-lết, Hê-lết sinh Ê-la-xa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39A-xa-ri-a sinh Hê-lê. Hê-lê sinh Ê-lê-a-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

39A-xa-ria sinh Hê-lết, Hê-lết sinh Ê-la-xa,

Bản Phổ Thông (BPT)

39A-xa-ria sinh Hê-le. Hê-le sinh Ê-lê-a-sa.

和合本修订版 (RCUVSS)

40以利亚萨西斯买西斯买沙龙

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Ê-la-xa sanh Sít-mai, Sít-mai sanh Sa-lum,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ê-la-xa sinh Sít-mai, Sít-mai sinh Sa-lum,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ê-lê-a-sa sinh Sít-mai. Sít-mai sinh Sanh-lum.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ê-la-xa sinh Sít-mai, Sít-mai sinh Sa-lum,

Bản Phổ Thông (BPT)

40Ê-lê-a-sa sinh Xít-mai. Xít-mai sinh Sa-lum.

和合本修订版 (RCUVSS)

41沙龙耶加米雅耶加米雅以利沙玛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Sa-lum sanh Giê-ca-mia, Giê-ca-mia sanh Ê-li-sa-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Sa-lum sinh Giê-ca-mia, Giê-ca-mia sinh Ê-li-sa-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Sanh-lum sinh Giê-ca-mi-a. Giê-ca-mi-a sinh Ê-li-sa-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Sa-lum sinh Giê-ca-mia, Giê-ca-mia sinh Ê-li-sa-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Sa-lum sinh Giê-ca-mia, và Giê-ca-mia sinh Ê-li-sa-ma.

和合本修订版 (RCUVSS)

42耶拉篾的兄弟迦勒的众儿子:长子是米沙米沙西弗的父亲,还有希伯伦的父亲玛利沙的众儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Con trai Ca-lép, là em của Giê-rác-mê-ên, là con cả của Mê-sa, tức tổ phụ của Xíp, và những con trai của Ma-rê-sa, là tổ phụ của Hếp-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Các con của Ca-lép, em của Giê-rác-mê-ên, là Mê-sa, con trưởng nam, tổ phụ của Xíp, và Ma-rê-sa, tổ phụ của Hếp-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Con đầu lòng của Ca-lép em của Giê-ra-mê-ên là Mê-sa cha của Xi-phơ. Con thứ của Ca-lép là Ma-rê-sa cha của Hếp-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Các con trai của Ca-lép, em Giê-rác-mê-ên, là: Mê-sa, con trưởng nam, người là tổ phụ của Xíp và các con trai của Ma-rê-sa, là tổ phụ của Hếp-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Ca-lép là em Giê-ra-mê-ên. Con trưởng nam của Ca-lép là Mê-sa. Mê-sa sinh Xíp, và Ma-rê-sa con ông, sinh Hếp-rôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

43希伯伦的儿子是可拉他普亚利肯示玛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Con trai của Hếp-rôn là Cô-ra, Táp-bua, Rê-kem, và Sê-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Các con của Hếp-rôn là Cô-ra, Táp-bua, Rê-kem, và Sê-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Các con của Hếp-rôn là Cô-ra, Táp-pu-a, Rê-kem, và Sê-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Các con trai của Hếp-rôn là: Cô-ra, Táp-bua, Rê-kem và Sê-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Các con trai của Hếp-rôn là Co-ra, Táp-bu-a, Rê-kem, và Sê-ma.

和合本修订版 (RCUVSS)

44示玛拉含,是约干之祖。利肯沙买

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Sê-ma sanh Ra-cham, là tổ phụ của Giô-kê-am; còn Rê-kem sanh Sa-mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Sê-ma sinh Ra-cham, tổ phụ của Giô-kê-am; còn Rê-kem sinh Sa-mai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Sê-ma sinh Ra-ham, Ra-ham là cha của Giốc-kê-am; Rê-kem sinh Sam-mai.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Rê-ma sinh Ra-cham, tổ phụ của Giô-kê-am; Rê-kem sinh Sa-mai.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Sê-ma sinh Ra-ham. Ra-ham sinh Giọt-kê-am. Rê-cam sinh Sam-mai.

和合本修订版 (RCUVSS)

45沙买的儿子是玛云玛云伯.夙的父亲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Con trai của Sa-mai là Ma-ôn; và Ma-ôn là tổ phụ của Bết-sua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Con của Sa-mai là Ma-ôn; Ma-ôn là tổ phụ của Bết-sua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Con của Sam-mai là Ma-ôn; Ma-ôn là cha của Bết Xua.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Con trai của Sa-mai là Ma-ôn và Ma-ôn là tổ phụ của Bết-sua.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Sam-mai sinh Ma-ôn. Ma-ôn sinh Bết-Xu-rơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

46迦勒的妾以法哈兰摩撒迦谢哈兰迦卸

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Ê-pha, là hầu của Ca-lép, sanh Ha-ran, Một-sa, và Ga-xe; Ha-ran sanh Ga-xe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ê-pha, nàng hầu của Ca-lép, sinh Ha-ran, Một-sa, và Ga-xe. Ha-ran sinh và đặt tên con trai theo tên em mình là Ga-xe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Ê-pha, tì thiếp của Ca-lép, cũng sinh cho ông Ha-ran, Mô-xa, và Ga-xê.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Ê-pha là vợ nhỏ của Ca-lép, sinh Ha-ran, Một-sa và Ga-xe; Ha-ran sinh Ga-xe.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Ép-pha, vợ lẽ của Ca-lép sinh Ha-ran, Mô-xa, và Ga-xê. Ha-ran sinh Ga-xe.

和合本修订版 (RCUVSS)

47雅代的儿子是利健约坦基珊毗力以法沙亚弗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Con trai của Gia-đai là Rê-ghem, Giô-than, Ghê-san, Phê-lết, Ê-pha, và Sa-áp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Các con của Gia-đai là Rê-ghem, Giô-than, Ghê-san, Phê-lết, Ê-pha, và Sa-áp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Các con của Gia-đai là Rê-ghem, Giô-tham, Ghê-san, Pê-lét, Ê-pha, và Sa-áp.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Các con trai của Gia-đai là: Rê-ghem, Giô-than, Ghê-san, Phê-lết, Ê-pha và Sa-áp.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Các con trai của Gia-đai là Rê-gem, Giô-tham, Ghê-san, Phê-lết, Ép-pha, và Sa-a-áp.

和合本修订版 (RCUVSS)

48迦勒的妾玛迦示别特哈拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Hầu của Ca-lép, là Ma-a-ca, sanh Sê-be và Ti-ra-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Một nàng hầu khác của Ca-lép là Ma-a-ca sinh Sê-be và Ti-ra-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ma-a-ca tì thiếp của Ca-lép sinh Sê-be và Tia-ha-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Vợ nhỏ của Ca-lép là Ma-a-ca; nàng sinh Sê-be và Ti-ra-na;

Bản Phổ Thông (BPT)

48Ca-lép cũng có một vợ lẽ nữa tên Ma-a-ca. Ma-a-ca là mẹ của Sê-be, Tiệt-ha-na,

和合本修订版 (RCUVSS)

49又生麦玛拿的父亲沙亚弗,又生抹比拿基比亚的父亲示法迦勒的女儿是押撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Nàng cũng sanh Sa-áp, là tổ phụ của Mát-ma-na, Sê-va, tổ phụ của Mác-bê-na, và tổ phụ của Ghi-bê-a. Con gái Ca-lép là Ạc-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Nàng cũng sinh Sa-áp là tổ phụ của Mát-ma-na, và Sê-va là tổ phụ của Mác-bê-na và Ghi-bê-a. Con gái Ca-lép là Ạc-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Bà cũng sinh Sa-áp cha của Mát-man-na, và Sê-va cha của Mách-bê-na và Ghi-bê-a. Con gái của Ca-lép là Ách-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

49nàng cũng sinh Sa-áp, tổ phụ của Mát-ma-na, Sê-va, tổ phụ của Mác-bê-na và Ghi-bê-a. Con gái của Ca-lép là Ạc-sa.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Sa-a-áp, và Sê-va. Sa-a-áp sinh Mách-man-na. Sê-va sinh Mạc-bê-na và Ghi-bê-a. Con gái của Ca-lép là Ạc-xa.

和合本修订版 (RCUVSS)

50这些都是迦勒的子孙。以法她的长子户珥的子孙:基列.耶琳之祖朔巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đây là những con cháu của Ca-lép: Sô-banh, con trai của Hu-rơ, là con trưởng nam của Ép-ra-ta, và tổ phụ của Ki-ri-át-Giê-a-rim;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đây là những con cháu của Ca-lép: Hu-rơ, con trưởng nam của Ê-phơ-rát, sinh các con trai: Sô-banh là người sáng lập Ki-ri-át Giê-a-rim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ðó là dòng dõi của Ca-lép.Các con của Hu-rơ con đầu lòng của Ép-ra-tha là Sô-banh cha của Ki-ri-át Giê-a-rim,

Bản Dịch Mới (NVB)

50Đây là con cháu của Ca-lép: Các con trai của Hu-rơ, con trưởng nam của Ép-ra-ta: Sô-banh là tổ phụ của Ki-ri-át Giê-a-rim;

Bản Phổ Thông (BPT)

50Sau đây là dòng dõi Ca-lép: Hu-rơ con Ca-lép là con trưởng nam của mẹ ông tên Ép-ra-tha. Các con trai của Hu-rơ là Sô-banh, Sanh-ma, và Ha-rếp. Sô-banh sinh Ki-ri-át Giê-a-rim. Sanh-ma sinh Bết-lê-hem. Ha-rếp sinh Bết-Ga-đe.

和合本修订版 (RCUVSS)

51伯利恒之祖萨玛伯.迦得之祖哈勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Sanh-ma tổ phụ của Bết-lê-hem; Ha-rép tổ phụ của Bết-ga-đe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Sanh-ma là người sáng lập Bết-lê-hem, Ha-rép là người sáng lập Bết Ga-đe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Sanh-ma cha của Bết-lê-hem, và Ha-rếp cha của Bết Ga-đe.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Sanh-ma là tổ phụ của Bết-lê-hem; Ha-rép là tổ phụ của Bết-ga-đe.

Bản Phổ Thông (BPT)

51-52Sô-banh sinh Ki-ri-át Giê-a-rim. Dòng dõi của Sô-banh là Ha-rô-e, phân nửa dân Ma-ha-na-thít,

和合本修订版 (RCUVSS)

52基列.耶琳之祖朔巴的子孙是哈罗以和一半的米努哈人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Sô-banh, tổ phụ của Ki-ri-át-Giê-a-rim có con trai; người sanh Ha-rô-ê và nửa phần dân Mê-nu-hốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Sô-banh là người sáng lập Ki-ri-át Giê-a-rim có con cháu là Ha-rô-ê và một nửa dân Mê-nu-hốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Con cháu của Sô-banh cha của Ki-ri-át Giê-a-rim là Ha-nô-ê, và phân nửa thị tộc Mê-nu-hốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

52Con cháu của Sô-banh, tổ phụ của Ki-ri-át Giê-a-rim, là: Ha-rô-ê và nửa phần dân Mê-nu-hốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

51-52Sô-banh sinh Ki-ri-át Giê-a-rim. Dòng dõi của Sô-banh là Ha-rô-e, phân nửa dân Ma-ha-na-thít,

和合本修订版 (RCUVSS)

53基列.耶琳的宗族有以帖人、布特人、舒玛人、密来人,又从这些宗族生出琐拉人和以实陶人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Các dòng của Ki-ri-át-Giê-a-rim là Dít-rít, Phu-tít, Su-ma-tít, và Mích-ra-ít; cũng bởi những dòng ấy mà có dân Xô-ra-tít và dân Ếch-tao-lít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Các dòng dõi tại Ki-ri-át Giê-a-rim là dân Dít-rít, Phu-tít, Su-ma-tít, và Mích-ra-ít; cũng bởi những dòng dõi ấy mà có các dân Xô-ra-tít và Ếch-tao-lít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Con cháu của Ki-ri-át Giê-a-rim là thị tộc I-thơ-ri, thị tộc Pu-thi, thị tộc Su-ma-thi, và thị tộc Mích-ra-i. Từ các thị tộc ấy ra các dân Xô-ra-thi và dân Ếch-ta-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

53các dòng của Ki-ri-át Giê-a-rim là Dít-rít, Phu-tít, Su-ma-tít và Mích-ra-ít. Từ các dòng này có dân Xô-ra-tít và Ếch-tao-lít.

Bản Phổ Thông (BPT)

53và họ hàng Ki-ri-át Giê-a-rim: dân Ít-rít, Phu-thít, Su-ma-thít, và Mít-ra ít. Dân Xô-ra-thít và dân Ết-tao-lít xuất thân từ dân Mít-ra-ít.

和合本修订版 (RCUVSS)

54萨玛的子孙有伯利恒人、尼陀法人、亚他绿.伯.约押人、一半的玛拿哈人、琐利人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Con cháu của Sanh-ma là Bết-lê-hem, người Nê-tô-pha-tít, người Ạt-rốt-Bết-Giô-áp, nửa phần dân Ma-na-ha-tít, và người Xô-rít

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Con cháu của Sanh-ma tại Bết-lê-hem là dân Nê-tô-pha-tít, dân Ạt-rốt Bết Giô-áp, một nửa dân Ma-na-ha-tít, và dân Xô-rít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Con cháu của Sanh-ma là Bết-lê-hem, thị tộc Nê-tô-pha-thi, A-trốt của gia tộc Giô-áp, phân nửa thị tộc Ma-na-ha-thi, và thị tộc Xô-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Con cháu của Sanh-ma là: Bết-lê-hem, dân Nê-tô-pha-tít, dân Ạt-rốt Bết Giô-áp, nửa phần dân Ma-na-ha-tít và dân Xô-rít.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Dòng dõi của Sanh-ma là Bết-lê-hem, dân Nê-tô-pha-thít, A-trốt Bết Giô-áp, phân nửa dân Ma-ha-na-thít, và dân Xô-rít.

和合本修订版 (RCUVSS)

55雅比斯的文士的宗族有特拉人、示米押人和苏甲人。这些都是利甲家之祖哈末所生的基尼人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Lại các họ hàng của những thầy thông giáo ở Gia-bết là họ Ti-ra-tít, họ Si-ma-tít, và họ Su-ca-tít. Ấy là dân Kê-nít, sanh ra bởi Ha-mát, tổ tiên của nhà Rê-cáp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Các gia tộc của những người chép kinh ở Gia-bết là gia tộc Ti-ra-tít, gia tộc Si-ma-tít, và gia tộc Su-ca-tít. Đó là dân Kê-nít, dòng dõi của Ha-mát, tổ tiên của nhà Rê-cáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Các gia tộc của những người sao chép và dạy giáo luật sống tại Gia-bê là gia tộc Ti-ra-thi, gia tộc Si-mê-a-thi, và gia tộc Su-ca-thi. Họ là con cháu của thị tộc Kê-ni đến từ Ham-mát, tổ tiên của dòng họ Rê-cáp.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Dòng họ của các giáo sư kinh luật ở tại Gia-bết là Ti-ra-tít, Si-ma-tít và Su-ca-tít. Đây là dân Kê-nít, dòng dõi của Ha-mát, tổ phụ nhà Rê-cáp.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Dòng dõi ông gồm các họ hàng sống ở Gia-be là những người viết và sao lại các văn kiện quan trọng. Họ được gọi là dân Ti-ra-thít, Si-mê-a-thít, và Su-ca-thít và xuất thân từ họ hàng Kê-nít là những họ hàng đến từ Ha-mát. Ông cũng là tổ tiên của những dân sống ở Rê-cáp.